Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 5+6, Bài 3: Hình bình hành - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 5+6, Bài 3: Hình bình hành - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 5+6, Bài 3: Hình bình hành - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan Ngày soạn: 09/10/2021 Tiết 5, 6: BÀI 3: HÌNH BÌNH HÀNH Thời gian thực hiện: (03 tiết trừ 1 tiết luyện tập sau) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết được hình bình hành, đặc điểm về hai cạnh đối, góc của hình bình hành. - Vẽ được hình bình hành bằng thước và com pa - Viết được các công thức tính chu vi, diện tích của hình bình hành theo độ dài cạnh. - Vận dụng được các công thức tính chu vi, diện tích của hình bình hành để giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: nêu được các đặc điểm của hình bình hành, viết được các công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được thước thẳng,compa để đo độ dài cạnh, cắt và gép hình kiểm tra hai góc bằng nhau, kiểm tra hai đường thẳng song song, vẽ hình bình hành. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để nêu được các đặc điểm của hình bình hành, hình thành các công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành; vận dụng được các công thức để tính chu vi, diện tích của hình bình hành và giải bài tập một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, compa, bảng phụ, máy chiếu, phiếu bài tập (các bài tập bổ sung). Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan 2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia đơn vị,compa, bảng nhóm, kéo thủ công. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu:gợi động cơ vào bài mới. b) Nội dung: quan sát hình ảnh cánh cổng inok của một công ty và cho biết trên cánh cổng inok đó có hình gì. c) Sản phẩm: tên các hình (tam giác cân, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV Giao nhiệm vụ học tập: Cánh cổng inox của một công ty trong GV yêu cầu: HS quan sát hình ảnh ảnh có hình gì. cánh cổng inok của một công ty và cho biết trên cánh cổng inok đó có hình gì. * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát và nêu tên các hình(cá nhân). * Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu 1 HS trả lời miệng. - HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét. - Tam giác cân. * Kết luận, nhận định: - Hình chữ nhật. GV nhận xét câu trả lời của HS và - Hình thoi khẳng định: - Hình bình hành - Tam giác cân. - Hình vuông - Hình chữ nhật. - Hình thoi - Hình bình hành - Hình vuông GV: Đặt vấn đề vào bài: Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách nhận biết hình bình hành, cách vẽ hình bình hành và chu vi, diện tích hình bình hành. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Nhận biết hình bình hành (25 phút) Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan a) Mục tiêu: HS nhận biết được hình bình hành, nêu được các đặc điểm về hai cạnh đối, về góc đối của hình bình hành. b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 102. - Thực hiện hoạt động 2 trong SGK trang 102. - Nêu dự đoán các cặp cạnh đối song song của hình bình hành PQRS trong hình 23 SGK. - Thực hành và so sánh hai cạnh đối, hai góc đối của hình bình hành PQRS trong hình 24a,b SGK. - Nhận xét về đặc điểm các cạnh đối, góc đối của hình bình hành PQRS trong hình 25 SGK. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 102. - Kết quả thực hiện hoạt động 2 trong SGK trang 102. - Đặc điểm về hai cạnh đối, về góc của hình bình hành PQRS ở hình 25 SGK. - Đặc điểm của hình bình hành bất kì. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV Giao nhiệm vụ học I. Nhận biết hình bình hành tập 1: * Hoạt động 1: Thực hành hình 22 trong SGK GV yêu cầu: Dùng 4 chiếc que trong đó: 2 que ngắn có độ dài bằng nhau, 2 que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như hình 22. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS quan sát và thực hành xếp thành hình bình hành như hình 22 (HS làm việc cá nhân). Hình 22 * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu 1 HS lên bảng sắp xếp 4 que thành hình bình hành. - HS dưới lớp sắp xếp 4 que thành hình bình hành và quan sát, nhận xét phần thực hành Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan của bạn bên cạnh, bạn trên bảng. * Kết luận, nhận định 1: GV nhận xét kết quả thực hành của HS cả lớp * GV Giao nhiệm vụ học Hình 23, 24 trong SGK tập 2: P GV: Yêu cầu HS hoạt động Q theo nhóm và điền kết quả vào phiếu học tập - GV yêu cầu: HS quan sát S R hình 23 trong SGK và nhận Hình 23 xét các cạnh đối của hình bình hành PQRS có song Hình bình hành PQRS có: song với nhau không? - GV yêu cầu: HS thực hành + Hai cạnh đối PQ và RS song song với nhau theo hình 24 a,b trong SGK + Hai cạnh đối PS và QR song song với nhau và so sánh các cạnh đối, các P Q góc của hình bình hành PQRS ? * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS quan sát hình 23 trong S R SGK và nhận xét các cạnh Hình 24a đối của hình bình hành PQRS có song song với nhau P không? P Q - HS thực hành theo hình 24 a,b trong SGK và so sánh các cạnh đối, các góc của hình bình hành PQRS ? R S R (HS làm việc nhóm) Hình 24b * Báo cáo, thảo luận 2: Hình bình hành PQRS có: - GV treo kết quả hoạt động + Hai cạnh đối PQ và RS bằng nhau của các nhóm lên bảng + Hai cạnh đối PS và QR bằng nhau - HS dưới lớp đại diện các + Hai góc PSR và PQR bằng nhau nhóm đánh giá, nhận xét kết quả của nhóm khác. * Kết luận, nhận định 2: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 2. - GV đánh giá, nhận xét mức độ đạt được của sản phẩm và kỹ năng diễn đạt của HS * GV Giao nhiệm vụ học Hình 25 trong SGK tập 3: A B - Bằng cách sử dụng thước thẳng có chia đơnvị,êke,compa và cắt ghéphình,hãykiểm tra D C xem hình bình hành Hình 25 ABCD trong hình 25 SGKcó Hình bình hành ABCD có: các đặc điểm tương tự hình + Hai cạnh đối AB và CD ; BC và AD song song bình hành PQRS ở trên hay với nhau không? + Hai cạnh đối bằng nhau: AB CD; BC AD ; - Đọc nhận xét về các đặc điểm của hình bình hành + Hai góc ở đỉnh A và C bằng nhau; Hai góc ở ABCD trong SGK trang 102. đỉnh B và D bằng nhau - Nêu khái quát với hình bình hành bất kì. * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - HS thực hiện các thao tác đo cạnh, góc của hình bình hành ABCD trong SGK bằng thước thẳng có chia đơn vị, ê ke và compa rồi kết luận hình hình bình hành ABCD có các đặc điểm tương tự hình bình hành PQRS hay không. - Đọc nhận xét về các đặc điểm của hình bình hành * Báo cáo, thảo luận 3: - GV yêu cầu 2 HSnêu kết quả kiểm tra đặc điểm hình bình hành ABCD , 1 HS đọc nhận xét trong SGK và khoảng 3 HS nêu khái quát. - HS cả lớp quan sát, lắng Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan nghe và nhận xét. * Kết luận, nhận định 3: - GV chốt lại các đặc điểm của hình bình hành ABCD Hoạt động 2.2: Cách vẽ hình bình hành (13 phút) a) Mục tiêu:HS sử dụng được thước thẳng có chia khoảng và compa để vẽ hình bình hành b) Nội dung: - Thực hiện nội dung 3 hình 26 trong SGK trang 102. c) Sản phẩm: - Hình vẽ hình bình hành ABCD . - Các bước vẽ hình bình hành bằng thước thẳng có chia khoảng và compa d) Tổ chức thực hiện: * GV Giao nhiệm vụ học tập 1: II. Vẽ hình bình hành - GV nêu nội dung yêu cầu + Vẽ hình bình hành ABCD bằng thước và phần 3 trong SGK trang 102 compa - GV nêu 2 bước vẽ hình bình A B hành ABCD như trong SGK trang 103 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS quan sát GV thực hiện các D bước vẽ trên bảng, đọc thêm C hướng dẫn trong SGK và vẽ hình + Các bước vẽ hình bình hành ABCD (SGK vào vở trang 103) - GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện các thao tác vẽ trong vở - HS nêu được 2 bước vẽ hình bình hành ABCD . * Báo cáo, thảo luận 1: - GV lựa chọn cả hình vẽ tốt và chưa tốt chiếu lên màn chiếu để HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát, nhận xét và tự kiểm tra các đặc điểm về cạnh đối và góc của hình bình hành trong vở cá nhân. * Kết luận, nhận định 1: - GV nhấn mạnh lại dụng cụ sử Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan dụng là thước thẳng có chia khoảng và compa, yêu cầu cần đạt với hình vẽ hình bình hành (thỏa mãn các đặc điểm của hình bình hành) - GV chốt lại 2 bước vẽ hình bình hành như trong SGK * GV Giao nhiệm vụ học tập 2: * Áp dụng 1: Vẽ hình bình hành MNPQ bằng - Yêu cầu HS làm bài tập áp thước và compa dụng 1 vào vở. N P * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS dùng thước và compa vẽ hình bình hành MNPQ theo 2 bước - 1 HS lên bảng vẽ M Q * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng và kiểm tra chéo bài làm của nhau * Kết luận, nhận định 2: - GV tính chính xác, tính thẩm mỹ của hình vẽ, đánh giá múc độ thực hiện thành thạo các theo tác vẽ hình bình hành của HS Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) - Nhận biết các vật thể có dạng hình bình hành trong cuộc sống quanh em. - Ghi nhớ các đặc điểm về hai cạnh đối, góc của hình bình hành. - Biết cách vẽ hình bình hành bằng thước và compa theo 2 bước - Làm các bài tập 1SGK trang 104. Tiết 2 Hoạt động 2.3: Công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành(40 phút) a) Mục tiêu: HS thiết lập được các công thức tính chu vi và diện tích của hình hình bình hành theo độ dài cạnh và đường cao tương ứng với cạnh. b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 4 trong SGK trang 103, từ đó thiết lập được các công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành theo độ dài cạnh và đường cao tương ứng với cạnh. - Làm bài tập tính chu vi, diện tích của hình bình hành. c) Sản phẩm: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan - Công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành: C 2(a b) ; S a.h - Lời giải của bài tập trên. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: III. Chu vi và diện tích hình bình - Yêu cầu HS thực hành hoạt động 4 hành. trong SGK trang 103 theo nhóm (3 * HĐ 4: Thực hành (SGK trang phút). 100) - Nêu công thức tính chu vi hbình hành. - So sánh: diện tích hình bình hành và - Học liệu: Hình bhành ABCD bằng giấy diện tích hình chữ nhật đó bằng nhau. bìa màu kẻ ô vuông (mỗi HS một hình ). * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - Diện tích hình chữ nhật đó là: S a.h - HS thực hành cắt hình bình hành, ghép thành hình chữ nhật rồi so sánh diện tích - Do đó, diện tích hình bình hành là: hai hình. S a.h * Công thức: Hình bình hành có độ dài 2 cạnh là a và b , độ dài đường cao ứng với cạnh a là h + Chu vi hình bình hành là: C 2(a b) + Diện tích hình bình hành là: S a.h * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu 2 HS nêu công thức tính chu vi hình bình hành (phát biểu bằng Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan lời và viết công thức). - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm đem sản phẩm trưng bày và so sánh diện tích hình thoi ban đầu với diện tích hình chữ nhật mới (bằng nhau). * Kết luận, nhận định 1: - GV đánh giá kết quả hoạt động nhóm, khẳng định diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật đó bằng nhau. - GV hướng dẫn HS tính diện tích hình chữ nhật từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành. GV nhấn mạnh: Độ dài đường cao ứng với cạnh a là h ( a còn gọi là cạnh đáy, h là độ dài đg cao tương ứng với đáy a ) * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: * Áp dụng - Làm ví dụ1 và ví dụ 2 ( SGK T104) + Ví dụ 1( SGK T104) * HS thực hiện nhiệm vụ 2: + Ví dụ 2 (SGK T104) - HS vận dụng công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành để làm bài. * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết lời giải. - HS dưới lớp lắng nghe, qsát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: * Áp dụng 2 SGK trang 104 - Làm bài tập áp dụng 2 SGK trang 104. Nhận xét: Độ dài viền khung ảnh * HS thực hiện nhiệm vụ 3: bằng chu vi của hình bình hành PQRS - HS đọc, phân tích đề bài tập áp dụng 2 Chu vi hình bình hành PQRS là: SGK trang 104 và tìm lời giải. 2(18 13) 62 - Hướng dẫn, hỗ trợ: Độ dài viền khung ảnh bằng chu vi của hình bình hành. * Báo cáo, thảo luận 3: - GV yêu cầu 2 HS nêu cách làm bài, 1 HS lên bảng viết lời giải. - HS dưới lớp lắng nghe, qsát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 3: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan giá mức độ hoàn thành của HS. * GVgiao nhiệm vụ học tập 4: Bài BS 1: Làm bài BS 1: Cho hình bình hành Chu vi hình bình hành ABCD là : ABCD có chiều dài cạnh đáy CD 8cm , 2(8 6) 28 ( cm) canh bên AB 6 cm và chiều cao nối từ Diện tích hình bình hành ABCD là: đỉnh A xuống cạnh CD dài 5 cm. 5 . 8 40 ( cm2) Tínhchu vi, diện tích của hình bình hành ABCD ? * HS thực hiện nhiệm vụ 4: Làm bài BS 1: (Hoạt động cặp đôi) * Báo cáo, thảo luận 4: - GV yêu cầu 1 HS nêu cách làm bài, 1 HS lên bảng viết lời giải. - HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 4: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. GV nhấn mạnh chiều cao ứng với canh CD (? tại sao không lấy diện tích 5. 6 ) Hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút) - Nhận biết các vật thể có dạng hình bình hành trong cuộc sống quanh em. - Viết lại các công thức tính chu vi, diện tích của hình bình hành theo độ dài cạnh và đường cao tương ứng - Làm bài tập sau: Bài tập 1: Cho hình bình hành có chu vi là 480 cm, có độ dài một cạnh gấp 5 lần cạnh kia. Tính chiều dài các cạnh của hình bình hành đó. Bài tập 2: Một mành bìa hình bình hành có độ một cạnh là 14cm và chiều cao ứng với cạnh đó là 7 cm. Tính diện tích mảnh bìa đó. Bài tập 1; 2 ( Sgk T104). Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_6_tiet_56_bai_3_hinh_binh_hanh.docx