Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 3+4, Bài 2: Hình chữ nhật – Hình thoi - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 11 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 3+4, Bài 2: Hình chữ nhật – Hình thoi - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 3+4, Bài 2: Hình chữ nhật – Hình thoi - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 3+4, Bài 2: Hình chữ nhật – Hình thoi - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 Ngày soạn: 25/09/2021
 Tiết 3, 4: BÀI 2: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH THOI
 Thời gian thực hiện: (03 tiết trừ 1 tiết luyện tập sau)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được hình chữ nhật, đặc điểm về hai cạnh đối, đường chéo và góc của 
hình chữ nhật. 
- Vẽ được hình chữ nhật bằng ê ke khi biết độ dài hai cạnh.
- Viết được các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật theo độ dài hai 
cạnh.
- Nhận biết được hình thoi, đặc điểm về cạnh và đường chéo của hình thoi. 
- Vẽ được hình thoi biết độ dài cạnh và một đường chéo bằng thước thẳng và 
compa.
- Viết được các công thức tính chu vi, diện tích của hình thoi theo độ dài cạnh và 
hai đường chéo.
- Vận dụng được các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thoi 
để giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: nêu được các đặc điểm của hình chữ nhật, hình thoi, 
viết được các công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật và hình thoi.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được thước thẳng, ê 
ke, compa để đo độ dài cạnh, kiểm tra góc vuông, vẽ hình chữ nhật, hình thoi.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để nêu được các đặc điểm của hình chữ nhật, hình thoi, 
hình thành các công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, hình thoi; vận 
dụng được các công thức để tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thoi và 
giải bài tập một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, 
bảng phụ, máy chiếu, các hình thoi ABCD bằng giấy bìa màu kẻ ô vuông và băng 
dính 2 mặt (hoặc giấy decal), phiếu bài tập (các bài tập bổ sung).
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, bảng nhóm, kéo thủ 
công.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu:gợi động cơ vào bài mới.
b) Nội dung: quan sát hình ảnhcác kệ gỗ treo tường và cho biết mỗi kệ đó có hình 
gì.
c) Sản phẩm: tên các hình (tam giác cân, hình chữ nhật và hình vuông, lục giác 
đều, hình thoi).
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Mỗi kệ gỗ treo tường trong tranh
 - GV nêu yêu cầu: tuần trước cô đến thăm có hình gì?
 quan một cửa hàng bán kễ gỗ treo tường 
 và đã chụp lại hình ảnh một số mẫu kệ mà 
 cô thích. Em hãy quan sát các hình ảnh 
 trên màn chiếu và cho biết mỗi kệ gỗ có 
 hình gì.
 * HS thực hiện nhiệm vụ: Hình b
 - HS quan sát và nêu tên các hình (cá Hình a
 nhân).
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Mỗi hình ảnh GV yêu cầukhoảng 2 HS 
 trả lời miệng.
 - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: Hình d
 - GV nhận xét các câutrả lời của HS (HS Hình c
 có thể không trả lời được hình d) và 
 chuẩn hóa: a) Tam giác đều.
 a) Tam giác đều. b) Hình chữ nhật và hình vuông.
 b) Hình chữ nhật và hình vuông. c) Lục giác đều.
 c) Lục giác đều. d)Hình thoi.
 d) Hình thoi.
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: trong bài 
 học này chúng ta sẽ nhận biết và khám 
 phá các đặc điểm của hình chữ nhật và 
 hình thoi, cách vẽ và công thức tính chu 
 vi, diện tích của hai hình đó.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động2.1: Nhận biết hình chữ nhật (12 phút)
a) Mục tiêu:HS nhận biết được hình chữ nhật, nêu được các đặc điểm về hai cạnh 
đối, về đường chéo và về góc của hình chữ nhật.
b) Nội dung:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
- Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 98.
-Nêu nhận xét về đặc điểm của hình chữ nhật MNPQ trong hình 14.
- Khái quát thành đặc điểm của hình chữ nhật bất kì.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 98.
- Đặc điểm về hai cạnh đối, về đường chéo và về góc của hình chữ nhật MNPQ ở 
hình 14.
- Đặc điểm của hình chữ nhật bất kì.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Hình chữ nhật
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 bằng kĩ 1. Nhận biết hình chữ nhật
 thuật khăn trải bàn: quan sát hình 13, thực *HĐ 1: Hình 13 SGK trang 98.
 hiện hoạt động 1 trong SGK trang 98.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật khăn trải 
 bàn để thực hiện hoạt động 1 trong SGK.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS 
 thực hiện chính xác các thao tác đo độ dài, 
 kiểm tra góc vuông bằng thước thẳng có chia 
 đơn vị, ê ke. a) Độ dài của cặp cạnh đối AB 
 * Báo cáo, thảo luận 1: và DC bằng nhau.
 -GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành Độ dài của cặp cạnh đối AD và 
 nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các BC bằng nhau.
 câu hỏi phản biện. b) AB song song với DC ; AD 
 - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét song song với BC .
 và nêu câu hỏi phản biện. c) Đo: AC 4,4 cm; BD 4,4 
 * Kết luận, nhận định 1: cm.
 - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1. d) Các góc của hình chữ nhật 
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động ABCD đều là góc vuông.
 nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, 
 kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Nhận xét: 
 - Bằng cách sử dụng thước thẳng có chia đơn Hình chữ nhật MNPQ có:
 vị, ê ke và compa, hãy kiểm tra xem hình chữ + Hai cạnh đối bằng nhau:
 nhật MNPQ trong hình 14 SGK trang 98 có MN PQ;MQ NP
 các đặc điểm tương tự hình chữ nhật ABCD + Hai cạnh đối MN và PQ song 
 ở trên hay không (cặp đôi). song với nhau; MQ và NP song 
 - Đọc nhận xét về các đặc điểm của hình chữ 
 song với nhau.
 nhật MNPQ trong SGK trang 98.
 +Hai đường chéo bằng nhau: 
 - Nêu khái quát với hình chữ nhật bất kì. MP NQ .
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 + Bốn góc ở các đỉnh M , N,P,Q
 - HS thực hiện các thao tác đo cạnh, góc, 
 đường chéo của hình chữ nhật MNPQ trong đều là góc vuông.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 SGK bằng thước thẳng có chia đơn vị, ê ke và M N
 compa rồi kết luận hình chữ nhật MNPQ có 
 các đặc điểm tương tự hình chữ nhật ABCD 
 hay không.
 - Đọc nhận xét về các đặc điểm của hình chữ Q P
 nhật MNPQ trong SGK trang 98 rồi nêu khái * Khái quát: 
 quát với hình chữ nhật bất kì. Hình chữ nhật có:
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS + Hai cạnh đối bằng nhau;
 thực hiện chính xác các thao tác với thước + Hai cạnh đối song song với 
 thẳng có chia đơn vị, ê ke. nhau; 
 * Báo cáo, thảo luận 2: + Hai đường chéo bằng nhau;
 - GV yêu cầu 2 HSnêu kết quả kiểm tra đặc + Bốn góc ở các đỉnh đều là góc 
 điểm hình chữ nhật MNPQ , 2 HS đọc nhận vuông.
 xét trong SGK và khoảng 3 HS nêu khái quát.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chốt lại các đặc điểm của hình chữ nhật
 MNPQ như SGK trang 98, khái quát với hình 
 chữ nhật bất kì.
Hoạt động 2.2: Cách vẽ hình chữ nhật (12 phút)
a) Mục tiêu:HS sử dụng được ê ke để vẽ hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh.
b) Nội dung:
- Thực hiện nội dung ví dụ 1 trong SGK trang 98.
- Làm bài áp dụng 1 trong SGK trang 98.
c) Sản phẩm:
- Hình vẽ hình chữ nhật ABCD có AB 6cm và AD 9cm, hình chữ nhật 
 EGHI có EG 4cm và EI 3cm .
- Các bước vẽ hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh bằng ê ke.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Vẽ hình chữ nhật
 - GV nêu ví dụ 1 SGK trang 98, hướng dẫn * HĐ 2: Vẽ hình chữ nhật bằng ê 
 các bước vẽ hình chữ nhật ABCD biết ke khi biết độ dài hai cạnh.
 AB 6cm và AD 9cmbằng ê ke như SGK. - Ví dụ 1: Vẽ hình chữ nhật 
 Yêu cầu HS quan sát GV thực hiện, kết hợp ABCD , biết AB 6cm và 
 đọc hướng dẫn trong SGK để vẽ hình vào vở. AD 9cm.
 - Nêu 4 bước vẽ hình chữ nhật ABCD (như 
 SGK trang 99).
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS quan sát GV thực hiện các bước vẽ trên 
 bảng, đọc thêm hướng dẫn trong SGK và vẽ 
 hình vào vở.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ HS 
 thực hiện các thao tác vẽ trong vở.
 - HS nêu 4 bước vẽ hình chữ nhật ABCD
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV lựa chọn cả hình vẽ tốt và chưa tốt 
 chiếu lên màn chiếu để HS quan sát, nhận xét.
 - HS quan sát, nhận xét và tự kiểm tra lại các 
 đặc điểm về cạnh đối, đường chéo và góc của 
 hình chữ nhật trong vở cá nhân.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV nhấn mạnh lại dụng cụ sử dụng là ê ke, 
 yêu cầu cần đạt với hình vẽ hình chữ nhật 
 (thỏa mãn các đặc điểm của hình chữ nhật).
 - GV chốt lại 4 bước vẽ hình chữ nhật ABCD 
 như SGK trang 99.
 - Các bước vẽ: SGK trang 99.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Áp dụng 1:
 - Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng 1 vào vở. Vẽ bằng ê ke hình chữ nhật 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: EGHI biết EG 4cm và
 - HS sử dụng ê ke để vẽ hình chữ nhật EGHI EI 3cm .
 biết EG 4 cmvà EI 3chứng minh vào vở, 
 1 HS lên bảng vẽ (với tỉ lệ gấp 10). E 4cm G
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ trên bảng, 
 kiểm tra chéo hình vẽ trong vở của nhau. 3cm
 - GV chiếu thêm 2 hình vẽ ở vở HS (tốt và 
 chưa tốt) yêu cầu HS nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: I H
 - GV nhận xét tính chính xác, tính thẩm mỹ 
 của hình vẽ, đánh giá mức độ thực hiện thành 
 thạo các thao tác vẽ hình của HS.
Hoạt động 2.3: Công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật (15 phút)
a) Mục tiêu:
- HS viết được các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật theo độ dài 
hai cạnh.
- HS vận dụng được các công thức trên để tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật 
biết độ dài hai cạnh và giải bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn 
giản.
b) Nội dung:
- Nhắc lại các công thức tính chu vi và diện tíchcủa hình chữ nhật đã học ở Tiểu 
học.
- Làm haibài tập về tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
c) Sản phẩm:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
- Các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật: C 2(a b); S a.b.
- Lời giải hai bài tập trên.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Chu vi và diện tích 
 - Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện hình chữ nhật
 tích hình chữ nhật đã học ở Tiểu học theo hai hình A B
 thức: phát biểu bằng lời và viết công thức.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
 - HS phát biểucông thức tính chu vi, diện tích hình b
 chữ nhật bằng lời văn.
 - HS viết công thức tính chu vi, diện tích hình chữ D a C
 nhật.
 Chu vi, diện tích hình chữ 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 nhật có độ dài hai cạnh là 
 - GV yêu cầu 2 – 3 HS phát biểu, 1 HS lên bảng 
 a và b:
 viết các công thức.
 + Chu vi: C 2(a b)
 - HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: GV chuẩn hóa kiến thức. + Diện tích: S a.b
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: * Áp dụng
 - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Tính chu vi và diện - Bài tập bổ sung 1:
 tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 3cm và Lời giải
 4cm . Chu vi hình chữ nhật là:
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 2 3 4 14 cm 
 - HS áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình Diện tích hình chữ nhật là:
 chữ nhật để làm bài tập trên vào vở. 3 4 12 cm2 
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết trình bày.
 - HS quan sát, nhận xét, chữa bài.
 * Kết luận, nhận định 2: GV chính xác hóa lời giải 
 và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: - Bài tập bổ sung 2:
 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 (3 phút) làm bài Lời giải
 tập sau: Nhân kỉ niệm ngày thành lập Đoàn TNCS Chiều dài dây kim tuyến 
 Hồ Chí Minh, chi đoàn thanh niên của nhà trường cần dùng bằng tổng chu vi 
 muốn dùng dây kim tuyến xù để trang trí viền theo của hai bảng tin.
 các cạnh của hai bảng tin hình chữ nhật đều có độ Chu vi của một bảng tin 
 dài hai cạnh là 1m và 2m .Biết rằng giá của một hình chữ nhật là:
 mét dây kim tuyến xù là 5000 đồng.Tính số tiền chi 2 1 2 6 cm .
 đoàn cần trả để mua vừa đủ số dây kim tuyến cần Số tiền chi đoàn cần trả để 
 dùng. mua dây kim tuyến trang 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: trí một bảng tin là: 
 - HS hoạt động nhóm 4 để làm bài tập trên. 5000  6 30000 (đồng)
 * Báo cáo, thảo luận 3: Số tiền chi đoàn cần trả để 
 - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày mua dây kim tuyến trang 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 (lưu ý các cách giải khác nhau), trả lời các câu hỏi trí hai bảng tin là: 
 phản biện. 30000  2 60000 (đồng).
 - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu 
 câu hỏi phản biện.
 * Kết luận, nhận định 3: GV chính xác hóa lời 
 giải, đánh giá mức độ hoàn thành, kĩ năng làm việc 
 nhóm của HS.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút):
- Ghi nhớ các đặc điểm nhận biết hình chữ nhật; cách vẽ hình chữ nhật bằng ê ke 
khi biết độ dài hai cạnh; công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật; ôn lại 
các bài tập đã làm trên lớp.
- Làm bài tập sau: Vẽ hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 4cm và 5cmrồi tính chu 
vi, diện tích hình chữ nhật 
- Chuẩn bị bài mới: đọc trước toàn bộ nội dung mục II. Hình thoi trong SGK trang 
99.
Tiết 2
Hoạt động 2.4: Nhận biết hình thoi (12 phút)
a) Mục tiêu:HS nhận biết được hình thoi, nêu được các đặc điểm về cạnh và 
đường chéo của hình thoi.
b) Nội dung:
- Thực hiện hoạt động 3 trong SGK trang 99.
- Nêu nhận xét về đặc điểm của hình thoi ABCD trong hình 16 SGK trang 99. 
- Khái quát thành đặc điểm của hình thoi bất kì.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 3 trong SGK trang 99.
- Đặc điểm về cạnh về đường chéo của hình thoi ABCD trong hình 16.
- Đặc điểm của hình thoi bất kì.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Hình thoi
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 bằng kĩ 1. Nhận biết hình thoi
 thuật khăn trải bàn: quan sát hình 14, thực hiện * HĐ 3: Hình 15 SGK trang 99.
 hoạt động 3 trong SGK trang 99.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật khăn trải 
 bàn để thực hiện hoạt động 3 trong SGK.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS 
 thực hiện chính xác các thao tác với thước 
 thẳng có chia đơn vị và ê ke.
 * Báo cáo, thảo luận 1: a) 
 - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành AB BC CD DA 3,2 cm .
 nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu b) AB song song với CD ; AD 
 hỏi phản biện. song song với BC .
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét c) Các góc ở đỉnh O đều là góc 
 và nêu các câu hỏi phản biện. vuông.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 3.
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động 
 nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, 
 kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Nhận xét: 
 - Bằng cách sử dụng thước thẳng có chia đơn B
 vị, ê ke và compa, hãy kiểm tra xem hình thoi 
 ABCD trong hình 16 SGK trang 99 có các đặc 
 điểm tương tự hình thoi ABCD ở HĐ3 hay A C
 không. O
 - Đọc nhận xét về các đặc điểm của hình thoi 
 ABCD trong SGK trang 99. D
 - Nêu khái quát với hình thoi bất kì.
 Hình thoi ABCD có:
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 + Bốn cạnh bằng nhau:
 - HS thực hiện các thao tác với thước thẳng có 
 AB BC CD DA
 chia đơn vị và ê ke để kiểm tra xem hình thoi 
 + Hai cạnh đối AB và CD song 
 ABCD trong hình 16 SGK trang 99 có các đặc 
 song với nhau; AD và BC song 
 điểm tương tự hình thoi ABCD ở HĐ3 hay 
 song với nhau.
 không.
 + Hai đường chéo AC và BD 
 - Đọc nhận xét về các đặc điểm của hình thoi 
 vuông góc với nhau.
 ABCD trong SGK trang 99 rồi nêu khái quát 
 * Khái quát
 với hình thoi bất kì.
 Hình thoi có:
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 + Bốn cạnh bằng nhau;
 - GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả kiểm tra đặc 
 + Hai cạnh đối song song với 
 điểm của hình thoi ABCD , 2 HS đọc nhận xét 
 nhau;
 trong SGK và khoảng 3 HS nêu khái quát.
 + Hai đường chéo vuông góc 
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
 với nhau.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chốt lại các đặc điểm của hình thoi 
 ABCD như SGK trang 99, khái quát với hình 
 thoi bất kì.
Hoạt động 2.5: Cách vẽ hình thoi (13 phút)
a) Mục tiêu:HS vẽ được hình thoi bằng thước và compa khi biết độ dài một cạnh 
và độ dài một đường chéo.
b) Nội dung:
- Thực hiện nội dung ví dụ 2 trong SGK trang 100.
- Làm bài áp dụng 2 trong SGK trang 100.
c) Sản phẩm:
- Hình vẽ hình thoi ABCD có AB 5cm và AC 8cm , hình thoi MNPQ có 
 MN 6cm và MP 10cm .
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
- Các bước vẽ hình thoi bằng thước và compa khi biết độ dài một cạnh và độ dài 
một đường chéo.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Vẽ hình thoi
 - GV nêu ví dụ 2 SGK trang 100, hướng dẫn * HĐ4: Vẽ hình thoi bằng thước 
 các bước vẽ hình thoi ABCD biết AB 5cm , và compa khi biết độ dài một 
 AC 8cm bằng thước và compa như SGK. cạnh và độ dài một đường chéo.
 Yêu cầu HS quan sát GV thực hiện, kết hợp - Ví dụ 2: Vẽ hình thoi ABCD 
 đọc hướng dẫn trong SGK để vẽ hình vào vở. biết AB 5cm , AC 8cm .
 - Nêu 4 bước vẽ hình thoi ABCD (như SGK A C
 trang 100).
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS quan sát GV thực hiện các bước vẽ trên 
 bảng, đọc thêm hướng dẫn trong SGK và vẽ A C A C
 hình vào vở.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ HS 
 thực hiện các thao tác vẽ trong vở. B
 - HS nêu 4 bước vẽ hình thoi ABCD .
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV lựa chọn cả hình vẽ tốt và chưa tốt chiếu A C
 lên màn chiếu để HS quan sát, nhận xét.
 - HS quan sát, nhận xét và tự kiểm tra lại các D
 đặc điểm về cạnh, đường chéo của hình thoi.
 * Kết luận, nhận định 1: * Các bước vẽ: SGK trang 100
 - GV nhấn mạnh lại dụng cụ sử dụng là thước 
 thẳng và compa, yêu cầu cần đạt với hình vẽ 
 hình thoi (thỏa mãn các đặc điểm của hình 
 thoi).
 - GV chốt lại 4 bước vẽ hình thoi ABCD như 
 SGK trang 100.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Áp dụng 2:
 - Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng 2 vào vở. Vẽ bằng thước và compa hình 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: thoi MNPQ , biết MN 6cm và 
 - HS sử dụng thước thẳng và compa để vẽ hình MP 10cm .
 thoi MNPQ , biết MN 6cm và MP 10cm 
 N
 vào vở, 1 HS lên bảng vẽ (với tỉ lệ gấp 5).
 * Báo cáo, thảo luận 2: 6cm
 - Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ trên bảng, kiểm 10cm
 tra chéo hình vẽ trong vở của nhau. M P
 - GV chiếu thêm 2 hình vẽ ở vở HS (tốt và 
 chưa tốt) yêu cầu HS nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: Q
 - GV nhận xét tính chính xác, tính thẩm mỹ 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 của hình vẽ, đánh giá mức độ thực hiện thành 
 thạo các thao tác vẽ hình của HS.
Hoạt động 2.6: Công thức tính chu vi, diện tích hình thoi (18 phút)
a) Mục tiêu:HS thiết lập được các công thức tính chu vi và diện tích của hình thoi 
theo độ dài cạnh và đường chéo.
b) Nội dung:
- Thực hiện hoạt động 5 trong SGK trang 100, từ đó thiết lập được các công thức 
tính chu vi và diện tích của hình thoi theo độ dài cạnh và đường chéo.
- Làm bài tập tính chu vi, diện tích của hình thoi.
c) Sản phẩm:
 1
- Công thức tính chu vi và diện tích của hình thoi: C 4a ; S  m  n.
 2
- Lời giải của bài tập trên.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Chu vi và dtích hình thoi.
 - Yêu cầu HS nêu công thức tính chu vi hình * HĐ 5: Thực hành (SGK 
 thoi. trang 100)
 - Yêu cầu HSthực hành hoạt động 5 trong SGK - So sánh: diện tích hình thoi và 
 trang 100theo cặp(3 phút). diện tích hình chữ nhật đó bằng 
 - Học liệu: Hình thoi ABCD bằng giấy bìa màu nhau.
 kẻ ô vuông (mỗi HS một hình, do GV chuẩn bị, - Diện tích hình chữ nhật đó là:
 có thể dùng thêm băng dính 2 mặt, hoặc dùng 1
 S .m.n
 giấy decal). 2
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - Do đó, diện tích hình thoi là:
 - HS nêu công thức tính chu vi hình thoi. 1
 S .m.n
 - HS thực hành cắt hình thoi, ghép thành hình 2
 chữ nhật rồi so sánh diện tích hai hình. * Công thức:
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 B
 - GV yêu cầu 2 HS nêu công thức tính chu vi 
 hình thoi (phát biểu bằng lời và viết công thức).
 - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm đem sản phẩm 
 trưng bàyvà so sánh diện tích hình thoi ban đầu A C
 với diện tích hình chữ nhậtmới (bằng nhau).
 * Kết luận, nhận định 1: D
 - GV đánh giá kết quả hoạt động nhóm, khẳng Hình thoi có độ dài cạnh là a , 
 định diện tích hình thoi và diện tích hình chữ độ dài hai đường chéo m và n 
 nhật đó bằng nhau. thì:
 - GV hướng dẫn HS tính hai cạnh của hình chữ + Chu vi hình thoi là: C 4a
 nhật theo hai đường chéo của hình thoi, từ đó + Diện tích hình thoi là:
 suy ra công thức tính diện tích hình thoi. 1
 S  m  n
 2
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: * Áp dụng
 - Làm bài tập sau: Tính diện tích hình thoi có độ Bài tập bổ sung 3:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 dài hai đường chéo là 7cm và 12cm . Lời giải
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Diện tích hình thoi là: 
 1
 - HS vận dụng công thức tính diện tích hình thoi  7 12 42 cm2 
 để làm bài. 2
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết lời giải.
 - HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 
 độ hoàn thành của HS.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: * Áp dụng 3 SGK trang 101
 - Làm bài tập áp dụng 3 SGK trang 101. Nhận xét: độ dài của dây thép 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: cần để làm móc treo bằng chu 
 - HS đọc, phân tích đề bài tập áp dụng 3 SGK vi của hình thoi cạnh 30cm .
 trang 101 và tìm lời giải. Bác Hưng cần số xăng–ti–mét 
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: độ dài của dây thép cần để dây thép là: 4.30 120 cm 
 làm móc treo bằng chu vi của hình thoi.
 * Báo cáo, thảo luận 3: 
 - GV yêu cầu khoảng 2 HS nêu cách làm bài, 1 
 HS lên bảng viết lời giải.
 - HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 
 độ hoàn thành của HS.
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Nhận biết các vật thể có dạng hình chữ nhật, hình thoi trong cuộc sống quanh em.
- Ghi nhớ các đặc điểm về hai cạnh đối, đường chéo và góc của hình chữ nhật, 
hình thoi. 
- Viết lại các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật theo độ dài hai 
cạnh, các công thức tính chu vi, diện tích của hình thoi theo độ dài cạnh và hai 
đường chéo.
- Làm bài tập sau: vẽ hình chữ nhật ABCD có AB 2cm và AD 5cm ; vẽ hình 
thoi MNPQ có MN 3cm và MP 5cm .
- Tìm hiểu trước nội dung các bài tập 1, 2, 3SGK trang 101.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_6_tiet_34_bai_2_hinh_chu_nhat.docx