Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 30: Ôn tập chương 3 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 9 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 30: Ôn tập chương 3 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 30: Ôn tập chương 3 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 30: Ôn tập chương 3 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 Ngày soạn: 04/12/2021
 Tiết 30: ÔN TẬP CHƯƠNG 3
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
 - Cũng cố: Số cạnh, góc, đường chéo của các hình sau: Tam giác đều, hình 
 vuông, lục giác đều; hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân; hình 
 có trục đối xứng, hình có tâm đối xứng, đối xứng trong thực tiễn.
 - Biết cách gọi tên các hình sau: Tam giác đều, hình vuông, lục giác đều; hình chữ 
 nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân.
 - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của các hình để chọn đáp án 
 đúng trong các bài tập trắc nghiệm và giải các bài tự luận.
 2. Năng lực
 - Năng lực riêng:
 + Vẽ được các hình đã học.
 + Chỉ ra được các hình có trục đối xứng, tâm đối xứng và đối xứng trong thực 
 tiễn quanh ta.
 - Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan 
 sát tranh ảnh, vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế để trả lời nhanh hoặc 
 giải toán nhanh và chính xác.
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm ra các kết quả một 
 cách nhanh nhất.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong việc biết các hình; 
 biết vẽ, cắt gấp, dán hình; biết đọc tên các hình cho sẵn. GQVĐ trong thực hiện 
 tính toán chu vi và diện tích của các hình đã học.
 3. Phẩm chất
 - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 - Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
 - Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt.
 - Trung thực: Khách quan trong kết quả.
 - Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 1 - GV:
 + Chuẩn bị máy chiếu có sẵn bảng vẽ sơ đồ tư duy ghi tên các hình đã học; bảng vẽ 
 sẵn các hình đã học (chưa có tên gọi).
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 + Hình ảnh các hình 96, 97, 98, 99, 100 của SGK.
 + Thước có độ chia nhỏ nhất đến mm, bút màu.
 2 - HS :
 + Ôn lại kiến thức đã học trong chương 3.
 + Thước thẳng có chia độ dài, compa, ê ke, bút màu, giấy A1 theo nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 
 a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức cả chương 3.
 b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe yêu cầu rồi vẽ sơ đồ tư duy theo nhóm của 
 mình vào giấy A1
 c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1 → Bài 7
 d) Tổ chức thực hiện: 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 - GV chia lớp thành 3 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn và tổng hợp ý 
 kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy theo các yêu cầu với các nội dung như sau:
 + Nhóm 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều.
 + Nhóm 2: Tứ giác đặc biệt: Hình bình hành, Hình thang cân, Hình chữ nhật, 
 Hình thoi.
 + Nhóm 3: Hình đối xứng
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo 
 phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo 
 luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ 
 sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT 
a) Mục tiêu: Nhận biết nhanh số cạnh, số góc, số đường chéo của các hình đã học, 
gọi tên các hình vẽ sẵn và nêu tên các hình có trục đối xứng, tâm đối xứng.
 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
 Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
 Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, máy chiếu.
 b) Nội dung: Số góc, cạnh, đường chéo của các hình đã học; đọc tên gọi các hình 
 đã học và nắm được các hình có trục đối xứng,tâm đối xứng.
 c) Sản phẩm: Trả lời các bài tập dựa vào hình ảnh của Ôn tập chương III
 d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 
 - Gv yêu cầu Hs quan sát hình ảnh sơ * Từ hình ảnh quan sát được HS biết 
 đồ tư duy 7 hình đã học. cách trả lời 
 - Gv yêu cầu Hs trả lời số góc, số cạnh, - Hình vuông có: số cạnh, số góc, số 
 số đường chéo đường chéo.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - Hình tam giác đều có: số cạnh, số 
 - Hs lắng nghe và quan sát hình ảnh. góc.
 - Hs viết bài làm vào vở. - Hình lục giác đều có: số cạnh, số 
 * Báo cáo, thảo luận 1: góc, số đường chéo.
 - Với mỗi hình, Gv yêu cầu 1 Hs trả - Hình bình hành có: số cạnh, số góc, 
 lời. số đường chéo.
 - Hs cả lớp theo dỏi, lắng nghe và nhận - Hình thang cân có: số cạnh, số góc, 
 xét. số đường chéo.
 * Kết luận, nhận định 1: - Hình thoi có: số cạnh, số góc, số 
 Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập: đường chéo.
 - Hình chử nhật có: số cạnh, số góc, số 
 đường chéo.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 
 - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình sau 
 và đọc tên các hình đó.
 * Từ hình ảnh quan sát được HS đọc 
 được : 
 - Hình chữ nhật
 - Hình bình hành
 - Hình thang cân
 - Hình tam giác đều
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
- Hs qsát sau đó thực hiện nhiệm vụ - Hình vuông
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: - Hình lục giác đều
- Hs quan sát hình Gv trình chiếu. - Hình thoi.
- Hs nêu dự đoán. 
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- Với mỗi hình, Gv yêu cầu 1 Hs đọc 
tên
- Hs cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2: 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
- Gv yêu cầu Hs đọc bài tập 2 Sgk
- Yêu cầu Hs tìm trong 5 hình đó hình a)
nào có trục đối xứng, tâm đối xứng. - Hình có trục đối xứng: Đoạn thẳng, 
- Yêu cầu Hs chỉ ra trục đối xứng, tâm tam giác đều, hình tròn, hình thang 
đối xứng. cân, hình thoi
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: - Chỉ ra trục đối xứng của: Đoạn 
- Hs vẽ 5 hình vào vở. thẳng, tam giác đều, hình tròn, hình 
- Hs vẽ các trục đối xứng, tâm đối thang cân, hình thoi
xứng. b)
* Báo cáo, thảo luận 3: - Hình có tâm đối xứng: Đoạn thẳng, 
- Với mỗi ý, Gv yêu cầu 1 Hs lên bảng hình tròn, hình thoi
vẽ hình và trả lời. - Chỉ ra trục đối xứng của: Đoạn 
- Hs cả lớp quan sát, nhận xét. thẳng, hình tròn, hình thoi
* Kết luận, nhận định 3: 
Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
 HOẠT ĐỘNG 2: GIỚI THIỆU CÁC DẠNG BÀI TẬP 
Mục tiêu: Giúp học sinh hình thành nội dung kiến thức và các dạng bài tập cũng 
như các ứng dụng của của tính đối xứng trong thực tiễn.
Phương pháp: Thuyết trình
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM.
* GV giao nhiệm vụ học tập:
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình ảnh 
và đọc các bài tập trong sách.
- Gv yêu cầu Hs trả lời các dạng bài 1. Vẽ hình, cắt hình, gấp hình, dán 
tập trong phần ôn tập chương 3 này hình
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
* HS thực hiện nhiệm vụ: 2. Tính chu vi, diện tích của các hình 
- Hs quan sát hình trong sách giáo đã học. 
khoa. 3. Thực hành đo và tính chu vi một số 
- Hs nêu các dạng bài tập. đồ vật quanh em.
* Báo cáo, thảo luận: 
- Gv yêu cầu 1 Hs đứng tại chỗ trả lời.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe và 
nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
 HOẠT ĐỘNG 3: CHỮA BÀI TẬP 
a) Mục tiêu: Rèn kỹ năng vận dụng các công thức tính diện tích, chu vi của hình 
chữ nhật, hình bình hành, hình thang cân, tam giác, hình vuông, lục giác đều, hình 
thoi vào giải các bài tập.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Phương tiện dạy học: Bảng phụ hoặc máy chiếu, SGK, thước có độ chia đến mm
b) Nội dung: Biết các tính chu vi,diện tích của các hình chữ nhật, hình bình hành, 
hình thang cân, tam giác, hình vuông, lục giác đều, hình thoi.
c) Sản phẩm: Tính được chu vi,diện tích hình chữ nhật, hình bình hành, hình 
thang cân, tam giác đều, hình vuông, lục giác đều, hình thoi. Đo và tính được chu 
vi của một số vật xung quanh.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM.
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài tập 5.
- Gv yêu cầu Hs tự làm theo cá nhân BT 5/117 SGK: 
vào vở a) Chu vi của hình thoi cạnh 4cm là: 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: 4 . 4 = 16 (cm)
- Hs tự đọc đề và suy nghĩ cách làm. b) Cạnh của hình vuông có chu vi 
- Hs viết bài làm vào vở. 40cm là: 40 : 4 = 10 (cm)
* Báo cáo, thảo luận 1: c) Nữa chu vi HCN là: 30 : 2 = 15 
- Với mỗi ý, Gv yêu cầu 1 Hs lên bảng (cm)
trình bày. Chiều dài HCN là: 15 – 7 = 8 (cm)
- Hs cả lớp theo dỏi, lắng nghe và nhận d) Nữa chu vi HCN là: 36 : 2 = 18 
xét. (cm)
* Kết luận, nhận định 1: Chiều dài HCN là: 18 : 3 . 2 = 12 (cm)
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
Gv nhận xét, chốt lại và chuyển giao Chiều rộng HCN là: 18 – 12 = 6 (cm)
nhiệm vụ học tập.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 97, hình BT 7/118 SGK
98 và đọc đề bài tập 7. +) Hình 97:
 Diện tích của hình vuông là:
 13 . 13 = 169 (cm2)
 Diện tích của hình thoi là:
 12 . 5 = 60 (cm2)
 Diện tích của hình chữ nhật là:
 13 . 3 = 39 (cm2)
 Diện tích của hình hình thang là:
 (13 + 15) . 11 : 2 = 154 (cm2)
 Diện tích phần tô xanh là tổng diện 
 tích của hình vuông, hình thoi, hình 
 chữ nhật và hình thang: 
 169 + 60 + 39 + 154 = 422 (cm2)
- Gv yêu cầu Hs tự làm theo cặp hai +) Hình 98:
bạn trong 1 bàn vào vở Diện tích của tam giác vuông là:
 2
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 45 . 18 : 2 = 405 (cm )
- Hs tự đọc đề và suy nghĩ cách làm. Diện tích của hình chữ nhật là:
 2
- Các nhóm viết bài làm vào vở nháp. 45 . 20 = 900 (cm )
* Báo cáo, thảo luận 2: Diện tích của hình bình hành là:
 2
- Với mỗi hình, Gv yêu cầu 1 nhóm 45 . 15 = 675 (cm )
lên bảng trình bày. Diện tích phần tô xanh là tổng diện 
- Hs cả lớp theo dỏi, lắng nghe và nhận tích của tam giác vuông, hình chữ 
xét. nhật và hình thoi:
 2
* Kết luận, nhận định 2: 405 + 900 + 675 = 1980 (cm )
Gv nhận xét, chốt lại và chuyển giao 
nhiệm vụ học tập.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
- Gv trình chiếu hình 99 Sgk lên bảng
 BT 8/118 SGK
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 a) Diện tích mảnh đất có dạng hình 
 chữ nhật đó là: 24 . 28 = 672 (m2)
 b) Diện tích vườn hoa là:
 23 . 27 = 621 (m2)
 c) Diện tích phần đường đi là:
 672 - 621 = 51 (m2) = 510 000 cm2
- Hs quan sát, đọc đề, suy nghĩ Diện tích mỗi viên gạch là:
- Gv hướng dẫn Hs sau đó yêu cầu 50 . 50 = 2500 (cm2)
nhóm 4 Hs làm vào vở nháp Cần dùng số viên gạch để lát đường đi 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: là: 
- Hs tự đọc đề và suy nghĩ cách làm. 510 000 : 2500 = 102 (viên gạch)
- Các nhóm viết bài làm vào vở nháp. d) Chiều dài hàng rào là: 
* Báo cáo, thảo luận 3: (23 + 27) x 2 = 100 (m)
- Với ý a, b Gv yêu cầu 1 Hs lên bảng 
trình bày.
- Với ý c, d Gv yêu cầu 1 Hs lên bảng 
trình bày.
- Hs cả lớp theo dỏi, lắng nghe và nhận 
xét.
* Kết luận, nhận định 3: 
Gv nhận xét, chốt lại và chuyển giao BT 9/118 SGK
nhiệm vụ học tập.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: Cạnh hình vuông ABCD là: 
- Gv trình chiếu hình 100 Sgk lên bảng 16:4 = 4 (cm)
 Diện tích của hình vuông ABCD là: 
 4 x 4 = 16 (cm2)
 Diện tích phần còn lại của miếng bìa 
 là: 28 - 16 = 12 (cm2)
 Diện tích phần còn lại của miếng bìa là 
- Hs quan sát, đọc đề, suy nghĩ
 tổng diện tích của 4 hình thang cân.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi cùng bạn 
xung quanh rồi tự làm theo cá nhân 
 Do Vậy diện tích của hình thang cân 
vào vở nháp
 chứa cạnh EG là: 12 : 4 = 3 (cm2)
* HS thực hiện nhiệm vụ 4:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 - Hs tự đọc đề, thảo luận và suy nghĩ Độ dài cạnh EG là: 3 x 2 - 4 = 2 (cm)
 cách làm.
 - Hs viết bài làm vào vở nháp.
 * Báo cáo, thảo luận 4: 
 - Gv yêu cầu 1 Hs khá lên bảng trình 
 bày.
 - Hs cả lớp theo dỏi, lắng nghe và nhận 
 xét.
 * Kết luận, nhận định 4: 
 Gv nhận xét, chốt lại và chuyển giao 
 nhiệm vụ học tập.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
 a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và 
 áp dụng kiến thức vào thực tế đời sống.
 b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài 
 tập.
 c) Sản phẩm: Kết quả của HS. 
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 3, 5, 6, 7, 8, 9 (SGK – 
 tr 117)
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành bài tập bằng cách thực hành thực hiện 
 dưới sự hướng dẫn, điều hành của GV.
 - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_6_tiet_30_on_tap_chuong_3_nam.docx