Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 28, Bài 2: Hình chữ nhật – hình thoi - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 28, Bài 2: Hình chữ nhật – hình thoi - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 28, Bài 2: Hình chữ nhật – hình thoi - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan Ngày soạn: 12/03/2022 Tiết 28: BÀI 2: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH THOI Thời gian thực hiện: (03 tiết đã thực hiện 2 tiết còn 1 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết được hình chữ nhật, đặc điểm về hai cạnh đối, đường chéo và góc của hình chữ nhật. - Vẽ được hình chữ nhật bằng ê ke khi biết độ dài hai cạnh. - Viết được các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh. - Nhận biết được hình thoi, đặc điểm về cạnh và đường chéo của hình thoi. - Vẽ được hình thoi biết độ dài cạnh và một đường chéo bằng thước thẳng và compa. - Viết được các công thức tính chu vi, diện tích của hình thoi theo độ dài cạnh và hai đường chéo. - Vận dụng được các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thoi để giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: nêu được các đặc điểm của hình chữ nhật, hình thoi, viết được các công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật và hình thoi. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được thước thẳng, ê ke, compa để đo độ dài cạnh, kiểm tra góc vuông, vẽ hình chữ nhật, hình thoi. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để nêu được các đặc điểm của hình chữ nhật, hình thoi, hình thành các công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, hình thoi; vận dụng được các công thức để tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thoi và giải bài tập một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, bảng phụ, máy chiếu, các hình thoi ABCD bằng giấy bìa màu kẻ ô vuông và băng dính 2 mặt (hoặc giấy decal), phiếu bài tập (các bài tập bổ sung). Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan 2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, bảng nhóm, kéo thủ công. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 (Đã thực hiện) Tiết 2 (Đã thực hiện) Tiết 3 3. Hoạt động 3: Luyện tập (40 phút) a) Mục tiêu: - Nhận biết được hình chữ nhật, hình thoi. - Vẽ được hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh bằng ê ke, vẽ hình thoi biết độ dài cạnh và độ dài một đường chéo bằng thước thẳng và compa. - Vận dụng được các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thoi để tính toán và giải bài tập có nội dung gắn với thực tiễn. b) Nội dung:Làm bài tập 1 (bổ sung câu hỏi hình nào là hình chữ nhật), bài tập 2 (yêu cầu HS vẽ cả hình), và bài tập bổ sung. c) Sản phẩm: - Kết quả nhận biết hình chữ nhật, hình thoi trong bài tập 1. - Hình vẽ và lời giải bài tập 2 (tính diện tích hình ghép 2 hình chữ nhật với 1 hình thoi). - Lời giải bài tập 3 (tính độ dài dây thép). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: III. Luyện tập -Nêu đặc điểm về hai cạnh đối, đường chéo và Bài 1 SGK trang 101 góc của hình chữ nhật Hình chữ nhật: hình a. -Nêu các đặc điểm về các cạnh, đường chéo Hình thoi: hình b. củahình thoi. - Làm bài tập 1 SGK trang 101, GV bổ sung câu hỏi hình nào là hình chữ nhật. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: -Nêu lại các đặc điểm về hai cạnh đối, đường chéo và góc của hình chữ nhật, các đặc điểm về cạnh và đường chéo của hình thoi. - HS quan sát hình 19 SGK trang 101 vàtrả lời hình nào là hình chữ nhật, hình nào là hình thoi. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu2 HS trả lời miệng tại chỗ, với hình không được chọn, yêu cầu HS giải thích vì sao. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài 2 SGK trang 101 - Viết lại công thức tính diện tích của hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh, diện tích của hình thoi Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan theo độ dàihai đường chéo. - Vẽ hình 20 vào vở theo cá nhân trong 3 phút. - Hoạt động nhóm 4 làm bài tập 2 SGK trang 101 theo kĩ thuật khăn trải bàn(5 phút). * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thoi. - Vẽ hình 20 vào vở. Diện tích một hình chữ nhật - Tính diện tích hình 20 theo nhóm 4. là:2.5 10(cm2 ) - Hướng dẫn, hỗ trợ: phần tô màu xanh gồm những hình nào ghép lại? Em hãy cho biết độ dài Diện tích hình thoi là: 1 hai cạnh của hình chữ nhật, độ dài hai đường 3 3 . 4 4 24 cm2 chéo của hình thoi. 2 * Báo cáo, thảo luận 2: Diện tích phần tô màu xanh -GV yêu cầu 1 HSlên bảng viết công thức tính là:10.2 24 44 cm2 diện tích hình chữ nhật, hình thoi. - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày lời giải bài tập số 2 và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa lời giải, đánh giá mức độ hoàn thành và kĩ năng hoạt động nhóm của HS. * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: * Áp dụng - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Cho hình thoi - Bài tập bổ sung 3: ABCD có AB 6cm , AC 8cm , BD 10cm và Lời giải hình chữ nhật MNPQ có MN 8cm và a) Chu vi hình thoi ABCD là: MQ 5cm. 4 6 24 cm a) So sánh chu vi hình thoi ABCD và chu vi hình Chu vi hình chữ nhật MNPQ chữ nhật MNPQ . là: b) So sánh diện tích hình thoi ABCD và diện tích 2 8 5 26 cm hình chữ nhật MNPQ . Vì 24cm < 26 cm nên chu vi * HS thực hiện nhiệm vụ 3: hình thoi ABCD nhỏ hơn chu - HS áp dụng công thức tính chu vi, diện tích của vi hình chữ nhật MNPQ . hình chữ nhật và hình thoi để làm bài tập trên. b) Diện tích hình thoi ABCD - Hướng dẫn, hỗ trợ: nêu rõ cạnh, đường chéo là: của hình thoi ABCD , nhắc lại các công thức tính 1 2 chu vi và diện tích của hình chữ nhật. 810 40 cm 2 * Báo cáo, thảo luận 3: Diện tích hình chữ nhật - GV yêu cầu 2 HS lần lượt lên bảng viết lời giải MNPQ là: câu a và câu b. 2 - HS cả lớp quan sát, nhận xét, chữa bài. 85 40 cm * Kết luận, nhận định 3: GV chính xác hóa lời Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan giải và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. Vì 40cm2 40 cm2 nên diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hình chữ nhật MNPQ . 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: - Nhận biết hình chữ nhật, hình thoi trong cuộc sống; vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật, hình thoi để giải bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. - Giao nhiệm vụ tự học cho HS. b) Nội dung: - Giải quyết bài toán thực tiễn. - Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên. d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ 1: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 ngoài giờ học giải quyết bài toán thực tiễn: Cho biết nền của một phòng học là một hình chữ nhật có chiều dài 8m và chiều rộng 6m . Để lát kín nền cần sử dụng bao nhiêu viên gạch hình vuông có cạnh dài 50cm (chỉ dùng những viên gạch nguyên vẹn và coi mạch vữa không đáng kể)? - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. Giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Ghi nhớ các đặc điểm nhận biết; cách vẽ; công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thoi. - Làm bài tập sau: Kể tên ít nhất 5 vật thể trong gia đình em có dạng hình chữ nhật hoặc hình thoi, lựa chọn một trong số các vật thể đó để tính chu vi và diện tích. - Chuẩn bị bài mới: đọc trước nội dung bài Hình bình hành. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_6_tiet_28_bai_2_hinh_chu_nhat.docx

