Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 22+23 - Bài 4: Tia - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 11 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 22+23 - Bài 4: Tia - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 22+23 - Bài 4: Tia - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 22+23 - Bài 4: Tia - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
 Ngày soạn: 05/02/2022
 Tiết 22, 23: BÀI 4: TIA
 Thời gian thực hiện:(03 tiết trừ 1 tiết luyện tập sau)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Học sinh nắm được khái nệm tia
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
 - Biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia
 - Biết phân loại hai tia chung gốc, phát biểu chính xác các mệnh đề toán học.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm về tia, phát 
biểu được thế nào là hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm về tia; hai tia trùng nhau; hai 
tia đối nhau; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về tia, giải một số bài 
tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu khái niệm về tia
b) Nội dung: Quan sát hình ảnh những tia nắng mùa xuân trong rừng, tia sáng của 
đèn để chỉ ra một đặc điểm của những tia này.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
c) Sản phẩm: Quan sát và chỉ ra được các tia sáng chi chiếu về một phía
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 
 GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh 
 trên màn chiếu:
 - Hãy quan sát những tia sáng và chỉ ra 
 một đặc điểm của những tia này.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS quan sát hình và nêu đặc điểm 
 chung của những tia này ( cá nhân)
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV gọi 1 vài HS trả lời miệng
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận 
 xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS và 
 chuẩn hóa:
 - Tia sáng chỉ chiếu về một phía
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: trong bài 
 học ngày hôm nay các em sẽ được tìm 
 hiểu khái niệm về tia,hai tia trùng nhau, 
 hai tia đối nhau, cách vẽ cách đọc tên 
 tia.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (37 phút)
Hoạt động 2.1: Tia (37 phút)
a) Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm tia; nhận biết được tia; biết vẽ; đọc và viết tên tia.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc SGK phần 1, thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 89
- Nêu nhận xét về đặc điểm của một tia gốc O từ đó đưa ra được khái niệm về tia
- Làm các bài tập: Ví dụ 1 (SGK trang 89); ví dụ 2 (SGK trang 90); luyện tập 1; 
luyện tập 2 (SGK trang 89); bài tập bổ sung 1.
c) Sản phẩm:
- Khái niệm về tia và chú ý. 
- Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 89.
- Lời giải các bài tập: Ví dụ 1 (SGK trang 89); ví dụ 2 (SGK trang 90); luyện tập 
1; luyện tập 2 (SGK trang 89); bài tập bổ sung 1.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: I.Tia
- GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 1 1) Khái niệm
(cá nhân) * HĐ1 SGK trang 89
- Yêu cầu HS trả lời:
 x y
+ Điểm O chia đường thẳng xy thành 
mấy phần, là những phần nào ?
+ Thế nào là một tia gốc O ? x O y
+ Nêu đặc điểm của một tia gốc O ?
- Yêu cầu học sinh đọc khái niệm và 
chú ý trong SGK. * Khái niệm: 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: Hình gồm điểm O và một phần đường 
- HS thực hiện hoạt động 1 (SGK trang thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi 
89) là một tia gốc O 
- HS trả lời các câu hỏi của GV và nêu O x
dự đoán.
- HS lắng nghe và quan sát GV giới ( Tia Ox có gốcO , không bị giới hạn 
thiệu: về phía x )
Tia Ox thường được biểu diễn bằng 
một vạch thẳng có ghi rõ điểm gốc O. * Chú ý
Tia Ox không bị giới hạn về phía x. Khi đọc (hay viết) tên 1 tia phải đọc 
* Báo cáo, thảo luận 1: (hay viết) tên gốc trước.
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS Ví dụ :
nêu dự đoán O A
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV giới thiệu khái niệm tia như SGK Tia gốc O ở hình trên được đọc và viêt 
trang 89, yêu cầu vài HS đọc lại. là tia OA ; không được đọc và viết là 
- GV: Hướng dẫn HS cách đọc (hay tia AO
viết) tên 1 tia, cách đặt tên tia.
- GV nêu chú ý trong SGK trang 89
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2) Ví dụ
- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK * Ví dụ 1(SGK trang 90) 
trang 89.
- Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 
1 SGK trang 90.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ 
trên.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
* Hướng dẫn hỗ trợ: Khi đọc hay viết m
tên các tia em phải đọc hay viết gốc 
trước.
* Báo cáo, thảo luận 2: D O
- GV yêu cầu một vài học sinh đứng tại 
chỗ trả lời sau đó gọi 1HS lên bảng làm n
Ví dụ 1. Hình 54
- GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh nhất lên + Hình 54 có ba tia: OD;Om;On
điền kết quả luyện tập 1.
 * Luyện tập 1(SGK trang 90) 
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt 
từng câu. D
* Kết luận, nhận định 2: A
- GV chính xác hóa các kết quả và 
nhận xét mức độ hoàn thành của HS. I
- Qua luyện tập 1 giáo viên chốt lại 
 B C
cách đọc và viết tên tia
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
 Hình 55
- Hoạt động cặp đôi làm Ví dụ 2 SGK 
trang 90. + Hình 55 có bốn tia: IA;IB;IC;ID
- Thảo luận theo nhóm làm bài Luyện * Ví dụ 2(SGK trang 90) 
tập 2 SGK trang 90. a)
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- Mỗi HS làm một phần của ví dụ 2 sau O O x
đó kiểm tra chéo kết quả của nhau
 Bước 1 Bước 2
- HS thực hiện làm luyện tập 2 theo 
hình thức nhóm 4 bằng kỹ thuật khăn b) 
trải bàn.
 O A O A
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- Đại diện một bàn nêu cách vẽ và thực 
 Bước 1 Bước 2
hiện ví dụ 2 
- Các nhóm treo bảng phụ phần bài tập * Luyện tập 2(SGK trang 90) 
luyện tập 2 của nhóm mình, các nhóm 
khác quan sát và đánh giá.
* Kết luận, nhận định 3: A
- GV đánh giá kết quả của các nhóm, B
chính xác hóa kết quả. 
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: 3) Vận dụng
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về hình ảnh liên Một số hình ảnh liên quan đến tia trong 
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
 quan đến tia trong thực tiễn thực tiễn cuộc sống: tia sáng đèn, tia 
 - Làm bài tập bổ sung 1: Đọc và viết laze, tia số 
 tên các tia có trong các hình vẽ sau:
 y
 B D
 x
 C
 A E
 x
 y Hình 2
 Hình 1
 I H Tia laze
 P Q
 Hình 4
 Hình 3
 * HS thực hiện nhiệm vụ 4:
 - HS lấy ví dụ về hình ảnh liên quan 
 đến tia trong thực tiễn
 - HS thực hiện làm bài tập bổ sung 1 
 (cá nhân)
 * Báo cáo, thảo luận 3: 
 - Một vài HS lấy ví dụ, HS dưới lớp Tia sáng đèn Lead
 nhận xét bổ sung
 - 2 HS lên bảng làm bài tập bổ sung 1 Bài tập bổ sung 1
 mỗi HS làm 2 hình, HS dưới lớp nêu Hình 1: Tia: AB; Ax; Ay
 nhận xét
 Hình 2: Tia: CD;CE;Cx;Cy
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV nhận xét câu trả lời của HS, chiếu Hình 3: Tia: PQ;QP
 hình ảnh giới thiệu một số hình ảnh Hình 4: Tia: HI
 liên quan đến tia trong thực tiễn cuộc 
 sống; chính xác hóa kết quả.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: khái niệm tia cùng các chú ý.
- Làm bài tập 1, bài tập 2 SGK trang 92.
- Ngiên cứu trước mục 2, mục 3 SGK trang 90; 91 
- Đọc nội dung phần "Em có biết" SGK trang 93.
Tiết 2
Hoạt động 2.2: Hai tia đối nhau (23 phút)
a) Mục tiêu:
- HS hiểu và nêu được khái niệm hai tia đối nhau, nhận biết được hai tia đối nhau
- Biết đọc tên các tia đối nhau có trên hình vẽ
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
- Biết vẽ, đặt tên hai tia đối nhau theo yêu cầu của bài toán.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐ2, ví dụ 3; ví dụ 4 SGK trang 90,91
- Vận dụng làm bài Luyện tập 3 SGk trang 91
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 2 trong SGK trang 99.
- Khái niệm hai tia đối nhau
- Lời giải bài Luyện tập 3 SGK trang 91.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Hai tia đối nhau
 - GV chiếu hình 56 SGk trang 90 yêu 1) Khái niệm
 cầu HS quan sát * HĐ2 SGK trang 90
 - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS thực hiện 
 và trả lời:
 + Nếu ta coi vị trí gắn hai kim trên mặt 
 đồng hồ là gốc O , kim phút nằm trên 
 tiaOx ; kim giờ nằm trên tia Oy em 
 hãy vẽ hình minh họa cho hình ảnh trên 
 ?
 + Quan sát hình vừa vẽ em hãy cho biết 
 hai tia Ox;Oy có đặc điểm gì ?
 + Vẽ hai tia đối nhau Bm và Bn ?
 + Chỉ rõ từng tia trên hình ? x O y
 - Yêu cầu học sinh đọc khái niệm trong 
 SGK.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: * Khái niệm: 
 - HS quan sát hình ảnh GV đưa ra và Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành 
 thực hiện hoạt động 2 (SGK trang 90) đường thẳng xy được gọi là hai tia đối 
 - HS trả lời các câu hỏi của GV, nêu nhau.
 khái niệm và rút ra nhận xét
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - 1 HS đứng lên bảng trình bày kết quả * Áp dụng : 
 thực hiện HĐ2
 - HS nêu dự đoán và phát biểu khái 
 m B n
 niệm 
 - HS áp dụng vẽ hai tia đối nhau Bm và 
 Bn * Nhận xét : 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận Một điểm trên đường thẳng là gốc 
xét lần lượt từng câu. chung của hai tia đối nhau
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV chính xác hóa kết quả của HĐ2, 
chính xác hóa kết quả bài tập áp dụng 
từ đó giúp HS rút ra nhận xét.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2) Ví dụ
- GV nêu ví dụ 3 SGK trang 99, yêu * Ví dụ 3 (SGK trang 90) 
cầu HS quan sát hình 57 và thảo luận m P Q n
theo bàn trả lời các câu hỏi.
- Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 4 SGK Hình 57
và nêu các bước thực hiện (cá nhân)
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 + Các tia đối nhau là: Pm và Pn; Pm
- HS quan sát hình 57 SGK trang 90 
- HS nghiên cứu ví dụ 4 SGK và nêu và PQ; Qm và Qn; Qnvà QP
các bước vẽ hai tia đối nhau + Hai tia: Pm và Qn không phải là hai 
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ tia đối nhau vì chúng không chung gốc.
trên. * Ví dụ 4 (SGK trang 90) 
* Báo cáo, thảo luận 2: Các bước vẽ hai tia đối nhau:
- GV gọi đại diện một vài bàn trả lời Bước 1: Dùng thước thẳng vẽ một 
sau đó gọi đại diện một bàn trình bày đường thẳng
trên bảng.
- GV yêu cầu HS trả lời ví dụ 4 sau đó Bước 2: Vẽ một điểm trên đường thẳng 
gọi 1 HS lên bảng thực hiện vừa vẽ 
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét O
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV chính xác hóa các kết quả và Bước 3: Sử dụng hai chữ cái thường 
nhận xét mức độ hoàn thành của HS. viết vào hai phía của O và sát vào 
- GV nhấn mạnh lại cách xác định hai đường thẳng vừa vẽ 
tia đối nhau, các bước vẽ hai tia đối 
nhau. m O n
 Trên hình có hai tia đối nhau là Om và 
 On
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 3) Vận dụng
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 
bằng kĩ thuật khăn trải bàn: quan sát * Luyện tập 3 (SGK trang 91) 
hình 58, làm bài Luyện tập 3 SGK 
trang 90.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3:
 - HS thực hiện làm luyện tập 3 theo x y
 hình thức nhóm 4 bằng kỹ thuật khăn A B C
 trải bàn.
 * Hướng dẫn hỗ trợ: GV nhấn mạnh 
 + Các tia đối nhau là: 
 hai tia đối nhau phải có chung gốc và 
 - Ax và Ay; Ax và AC; Ax và AB;
 hai tia tạo thành một đường thẳng.
 * Báo cáo, thảo luận 3: - Bx và By; Bx và BC; BAvà By; BAvà 
 - Các nhóm treo bảng phụ phần bài tập BC;
 luyện tập 3 của nhóm mình, các nhóm -Cx và Cy; CAvà Cy; CB và Cy;
 khác quan sát và đánh giá.
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, 
 chính xác hóa kết quả.
 - Qua luyện tập 3 giáo viên chốt lại 
 cách nhận biết hai tia đối nhau.
Hoạt động 2.3: Hai tia trùng nhau (20 phút)
a) Mục tiêu:
- HS hiểu và nêu được khái niệm hai tia trùng nhau, nhận biết được hai hay nhiều 
tia trùng nhau
- Biết đọc tên các tia trùng có trên hình vẽ
- Biết vẽ, đặt tên hai tia trùng nhau theo yêu cầu của bài toán.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐ3, ví dụ 5 SGK trang 91, 92
- Vận dụng làm bài Luyện tập 4 SGk trang 92
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 3 trong SGK trang 91.
- Khái niệm hai tia trùng nhau
- Câu trả lời ví dụ 5 SGK trang 91
- Lời giải bài Luyện tập 4 SGK trang 91.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: III. Hai tia trùng nhau
 - GV chiếu hình ảnh đồng hồ lúc 12 1) Khái niệm
 giờ yêu cầu HS quan sát * HĐ3 SGK trang 91
 - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS thực hiện 
 và trả lời:
 + Nếu ta coi vị trí gắn hai kim trên mặt 
 đồng hồ là gốc O , kim phút nằm trên 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
tiaOx ; kim giờ nằm trên tia Oy em x y
hãy vẽ hình minh họa cho hình ảnh trên 
?
+ Quan sát hình vừa vẽ em hãy cho biết 
hai tia Ox;Oy có đặc điểm gì ?
- Lấy điểm Akhác O thuộc tia Ox . Tia O
Ox và tia OA có những điểm nào 
chung ? * Khái niệm: 
- Yêu cầu học sinh nêu khái niệm 
 O A
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: x
- HS quan sát hình ảnh GV đưa ra và 
thực hiện hoạt động 3 (SGK trang 91) Lấy điểm Akhác O thuộc tia Ox . Tia 
- HS trả lời các câu hỏi của GV, nêu Ox và tia OA được gọi là hai tia trùng 
khái niệm và lưu ý nhau.
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- 1 HS đứng lên bảng trình bày kết quả 
thực hiện HĐ3 * Lưu ý : 
- HS nêu dự đoán và phát biểu khái Hai tia trùng nhau thì phải có chung 
niệm điểm gốc
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận 
xét lần lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV chính xác hóa kết quả của HĐ3, * Cách nhận biết hai tia trùng nhau
nêu khái niệm và đưa ra lưu ý. + Có chung điểm gốc
GV nhấn mạnh: Hai tia trùng nhau phải + Có thêm ít nhất một điểm chung nữa 
có chung điểm gốc và có thêm ít nhất khác điểm gốc.
một điểm chung nữa khác điểm gốc.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2) Ví dụ
- GV nêu ví dụ 5 SGK trang 91, yêu * Ví dụ 5 (SGK trang 91) 
cầu HS quan sát hình 60 và trả lời các 
câu hỏi.
 O A B x
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS quan sát hình 60 SGK trang 91
 Hình 60
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ 
trên. a) Các tia gốc O có trên hình 60 SGK:
* Báo cáo, thảo luận 2: OA;OB;Ox
- GVgọi lần lượt HS trả lời ví dụ 5 b) Hai tia OA;Ox có trùng nhau
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét c) Hai tia OA;OB có trùng nhau
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
* Kết luận, nhận định 2: c) Hai tia Ax;Bx không trùng nhau vì 
- GV chính xác hóa các kết quả và không chung gốc
nhận xét mức độ hoàn thành của HS.
- GV nhấn mạnh lại cách xác định hai 
tia trùng nhau.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 3) Vận dụng
- GV yêu cầu HS hoạt động theo bàn * Luyện tập 4 (SGK trang 91) 
làm Luyện tập 4 SGK trang 92
- GV: yêu cầu HS thực hiện cá nhân 
 n
(3phút) làm bài tập sau: 
Cho hình vẽ: B
 x A O B y
a. Kể tên các tia đối nhau gốc O ? O
 A m
b. Hai tia AB và By có là hai tia trùng 
nhau không? Vì sao ? Hình 61
c. Trong 3 điểm A;O;B điểm nào nằm 
giữa hai điểm còn lại ? - Tia OA có trùng với tia Om
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: - Hai tia OB;Bn không trùng nhau vì 
- HS thực hiện làm luyện tập 4 theo không chung gốc
hình thức thảo luận theo bàn - Hai tia On và On không đối nhau vì 
- HS suy nghĩ làm bài tập bổ sung không tạo thành một đường thẳng.
trong 3 phút
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- Các bàn thảo luận ghi kết quả phần * Bài tập bổ sung 
bài tập luyện tập 3 của bàn mình ra 
bảng nhóm, GV chọn kết quả của một x A O B y
vài nhóm chiếu kết quả trên màn chiếu a. Các tia đối nhau gốc O là: Ox và 
cùng các nhóm khác quan sát và đánh Oy; OA và OB; Ox vàOB; OA và Oy;
giá.
 b. Hai tia AB và By không trùng nhau 
- Một 1 HS lên bảng làm bài tập bổ 
 vì chúng không chung gốc
sung
 c. Trong 3 điểm A;O;B điểm O nằm 
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV đánh giá kết quả của các nhóm, giữa hai điểm còn lại.
chính xác hóa kết quả.
- Qua luyện tập 4 giáo viên chốt lại 
cách nhận biết hai tia đối nhau, hai tia 
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
 trùng nhau.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, nắm vững cách nhận 
biết hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Làm bài tập: Bài 3 SGK trang 93(yêu cầu HS giải thích rõ tại sao)
- Làm bài tập : Vẽ hai tia đối nhau Ot và Oz; lấy A Oz và B Ot
a) Chỉ ra các tia trùng nhau.
b) Hai tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao?
c) Hai tia At và Bz có đối nhau không ? Vì sao?
d) Chỉ ra vị trí của ba điểm A;O;B đối với nhau?
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_6_tiet_2223_bai_4_tia_nam_hoc.docx