Kế hoạch bài dạy Hình học Khối 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 19 đến 21 - Bài 3: Đoạn thẳng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 12 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Khối 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 19 đến 21 - Bài 3: Đoạn thẳng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Khối 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 19 đến 21 - Bài 3: Đoạn thẳng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Hình học Khối 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 19 đến 21 - Bài 3: Đoạn thẳng - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
 Ngày soạn: 15/01/2022
 Tiết 19, 20, 21: BÀI 3: ĐOẠN THẲNG
 Thời gian thực hiện: (03 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Biết định nghĩa đoạn thẳng, vẽ đoạn thằng. 
- Biết đo độ dài đoạn thẳng bằng thước đo độ dài . 
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Nhận biết được trung điểm của đoạn thẳng.
- Nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Vẽ hình cẩn thận chính xác.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: Nêu được khái niệm về đoạn thẳng, nhận biết được 
đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. Nhận biết được trung điểm của 
đoạn thẳng. So sánh hai đoạn thẳng.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: 
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh:xem bài trước, SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1: 
1. Hoạt động 1: Mở đầu (7 phút)
a) Mục tiêu:gợi động cơ vào bài mới.
b) Nội dung:quan sát hình ảnh và cho biết đó thể hiện điều gì.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
c) Sản phẩm: tên các hình (đường thẳng, đoạn thẳng, tia)
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập: Bạn A
Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình 
(điểm 0) đến vị trí ba hiệu sách A, B, 
C gợi nên hình ảnh gì? Các số đo độ 
dài 200 m, 150 m, 100 m nói lên điều 
 O
gì? 
 B
 C
* HS thực hiện nhiệm vụ 
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận OA 150 m
- Mỗi hình ảnh GV yêu cầu khoảng 2 OB 200 m
HS trả lời miệng. OC 100 m
- HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định Ba đường nối từ O đến các điểm A,B,C
- GV nhận xét các câu trả lời của HS gợi nên hình ảnh của đoạn thẳng
- GV đặt vấn đề vào bài mới: trong bài Các số đo 200m, 150m, 100m nói lên độ 
học này chúng ta sẽ nhận biết và khám dài của đoạn thẳng (hay so sánh độ dài 
phá các đặc điểm của hình chữ nhật và đoạn thẳng)
hình thoi, cách vẽ và công thức tính 
chu vi, diện tích của hai hình đó.
- GV đặt vấn đề vào bài mới:trong bài 
học này chúng ta sẽ nhận biếtđoạn 
thẳng AB, so sánh độdài đoạn thẳng, 
trung điểm của đoạn thẳng
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (36 phút)
Hoạt động 2.1:Khái niệm đoạn thẳng AB (20 phút)
a) Mục tiêu:HS hiểu được thế nào là đoạn thẳng AB , nêu được cách vẽ đoạn 
thẳng
b) Nội dung:
- Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 84.
- Nêu cách vẽ đoạn thẳng AB trong hình 39 (Sgk).
- Khái quát thành khái niệmđoạn thẳng bất kì.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 84.
- Cách vẽ đoạn thẳng AB trong hình 39 (Sgk).
- Khái niệmđoạn thẳng bất kì
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
- GV yêu cầu HS hoạt động 
nhóm: quan sát hình 39, thực 
 A B
hiện hoạt động 1 trong SGK 
trang 84.( Hãy nêu cách vẽ 
đoạn thẳng AB theo mẫu hình 
39).
* HS thực hiện nhiệm vụ
 A B
- HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ 
thuật khăn trải bàn để thực hiện Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A,B rồi lấy đầu 
hoạt động 1 trong SGK. chì vạch theo cạnh thước từ A đến B .
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan Nét vẽ trên trang giấy chính là hình ảnh của 
sát hỗ trợ HS thực hiện chính đoạn thẳng.
xác các thao tác vẽ đoạn thẳng 
bằng thước thẳng .
* Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm 
hoàn thành nhanh nhất lên bảng 
trình bày và trả lời các câu hỏi Kết luận: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A , 
phản biện. điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B 
- HS các nhóm quan sát, lắng 
 A B
nghe, nhận xét và nêu câu hỏi 
phản biện.
* Kết luận, nhận định
- GV chính xác hóa kết quả của 
hoạt động 1.
- GV đánh giá, nhận xét thái độ 
hoạt động nhóm, mức độ đạt 
được của sản phẩm nhóm, kĩ 
năng diễn đạt trình bày của HS.
* GV giao nhiệm vụ htập 2: - Ví dụ 1:Quan sát hình 40 và cho biết điểm 
- GV nêu ví dụ 1 SGK trang 84, nào thuộc đoạn thẳng AB , điểm nào không 
hướng dẫn HS chỉ ra điểm thuộc đoạn thẳng AB
thuộc đoạn thẳng AB , điểm 
 C B
không thuộc đoạn thẳng AB . A D
Yêu cầu HS quan sát GV thực 
 Hình 40
hiện, kết hợp đọc hướng dẫn 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
trong SGK trình bày vào vở. Giải: 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: Hai điểm A và B thuộc đoạn thẳng AB . Điểm 
- HS chỉ ra điểm thuộc và điểm C nằm giữa hai điểm A,B nên điểm C cũng 
không thuộc đoạn thẳng . thuộc đoạn thẳng AB .
* Báo cáo, thảo luận 2: Điểm D không nằm giữa hai điểm A,Bnên 
- GV yêu cầu 2 – 3 HS trả lời điểm D không thuộc đoạn thẳng AB
- HS dưới lớp lắng nghe, quan 
sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2: GV 
chính xác hóa lời giải và đánh 
giá mức độ hoàn thành của HS
* GV giao nhiệm vụ htập 3: Áp dụng 1:
- Yêu cầu HS làm bài tập áp Quan sát hình 41 và cho biết: Biết điểm nào 
dụng 1 vào vở. thuộc đoạn thẳng IK, điểm nào không thuộc 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: đoạn thẳng IK.
- HS hoạt động nhóm 4 để làm 
bài tập trên.
 T
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm I P Q K R
lên bảng trình bày , trả lời các 
 Hình 41
câu hỏi phản biện.
 Điểm P,Q thuộc đoạn IK .
- HS các nhóm quan sát, lắng 
nghe, nhận xét và nêu câu hỏi Điểm T,R không thuộc IK .
phản biện.
* Kết luận, nhận định 3: GV 
chính xác hóa lời giải, đánh giá 
mức độ hoàn thành, kĩ năng 
làm việc nhóm của HS.
Hoạt động 2.2: Hai đoạn thẳng bằng nhau (16 phút)
a) Mục tiêu:
- HS biết được hai đoạn thẳng bằng nhau khi nào. Biết vẽ một đoạn thẳng bằng 
đoạn thẳng cho trước.
b) Nội dung:
- Hoàn thành hoạt động 2 SGK
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động trong SGK trang 85.
- Biết viết kí hiệu hai đoạn thẳng bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
- GV hướng dẫn các bước so sánh hai 
 A B
đoạn thẳng bằng compa như SGK. 
Yêu cầu HS quan sát GV thực hiện, 
kết hợp đọc hướng dẫn trong SGK để 
vẽ hình vào vở. C D d
- Nêu 3 bước vẽ hai đoạn thẳng bằng Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB , đường thẳng 
nhau. d và điểm C nằm trên d .
* HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: Đặt compa sao cho một mũi 
- HS quan sát GV thực hiện các bước nhọn trùng với điểm A , mũi kia trùng với 
vẽ trên bảng, đọc thêm hướng dẫn điểm B của đoạn thẳngAB .
trong SGK và vẽ hình vào vở. Bước 3: Giữ độ mờ của compa không đổi, 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ rồi đặt compa sao cho một mũi nhọn 
trợ HS thực hiện các thao tác vẽ trong trùng với điểmC , mũi kia thuộc đường 
vở. thẳng d, cho ta điểmD . Ta nhận được 
- HS nêu 3 bước vẽ hai đoạn thẳng đoạn thẳngCD .
bằng nhau. Nhận xét:Ta nói hai đoạn thẳng CD và 
* Báo cáo, thảo luận AB bằng nhau.
- GV gọi 1 vài HS trả lời miệng Kí hiệu: AB CD 
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận 
xét
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét các câu trả lời của HS 
và chuẩn hóa
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc:Khái niệm về đoạn thẳng. Các nhận xét.
- Làm bài tập: Bài 1; 2 SGK trang 88
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Họcthuộc:Khái niệm về đoạn thẳng. Các nhận xét.
- Làm bài tập: Bài 5 SGK trang 88
Tiết 2: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
3. Hoạt động 3.1:Đo đoạn thẳng (18 phút)
a) Mục tiêu:
- Biết độ dài đoạn thẳng là gì?
- Biết đo độ dài đoạn thẳng.
b) Nội dung:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
- Thực hiện HĐ 3, ví dụ 2.
-Vận dụng làm bài luyện tập 2
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 2 trong SGK trang 86.
- Nhận xét về độ dài đoạn thẳng
- Lời giải bài Luyện tập 2 SGK trang 86.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 1) Đo đoạn thẳng:
- GV chiếu hình 43 SGk trang 85 * HĐ2 SGK trang 85
yêu cầu HS quan sát
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS thực 
hiện vàtrả lời:
 A B
Em hãy cho biết đoạn thẳng AB có 
độ dài bằng bao nhiêu ?
Độ dài của đoạn thẳng là gì?
Mỗi một đoạn thẳng có nhiều nhất 
bao nhiêu độ dài?
Đkiện của độ dài đoạn thẳng là gì?
* HS thực hiện nhiệm vụ * Nhận xét : 
- HS quan sát hình ảnh GV đưa ra và Mỗi đoạn thẳng có độ dài là một số dương.
thực hiện hoạt động 2 (SGK trang Hai đoạn thẳng bằng nhau thì có độ dài 
85) bằng nhau.
- HS trả lời các câu hỏi của GV và Độ dài đoạn thẳng AB cũng được gọi là 
rút ra nhận xét khoảng cách giữa hai điểm A vàB .
* Báo cáo, thảo luận
- 1 HS đứng lên bảng trình bày kết 
quả thực hiện HĐ2
- HS nêu nhận xét
- HS áp dụngvễ một đoạn thẳng rồi 
đo đoạn thẳng đó xem có độ dài 
bằng bao nhiêu.
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và 
nhận xét
* Kết luận, nhận định
- GV chính xác hóa kết quả của 
HĐ2, chính xác hóa kết quả btập áp 
dụng từ đó giúp HS rút ra nhận xét
Hoạt động 3.2:So sánh hai đoạn thẳng (25 phút)
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
a) Mục tiêu:
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐ 3, ví dụ 2.
-Vận dụng làm bài luyện tập 2
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 2 trong SGK trang 86.
- Nhận xét về so sánh đoạn thẳng
- Lời giải bài Luyệntập 2 SGK trang 86.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 2) So sánh hai đoạn thẳng:
- GV yêu cầu hs: Ví dụ 2: SGK (trang 86)
a) Đo độ dài của các đoạn thẳng trong a)AB CD; 
hình 44( sgk trang 86). b)AB MN; 
b) So sánh độ dài của hai đoạn thẳng c)MN CD. 
AB và CD; AB và EG. Nhận xét: 
- GV nêu ví dụ SGK trang 86, yêu cầu Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng 
HS thảo luận theo bàn rồi trả lời điền cách so sánh độ dài của chúng.
dấu thích hợp vào hỏi chấm. + Nếu độ dài đoạn thẳng AB bằng độ 
* HS thực hiện nhiệm vụ dài đoạn thẳng CD thì ta có AB CD 
- HS trả lời miệng hình 44. + Nếu độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 
- HS nghiên cứu ví dụ 2 SGK rồi so độ dài đoạn thẳng CD thì ta có đoạn 
sánh các đoạn thẳng. thẳng AB lớn hơn đoạn thẳng CD và kí 
- HS thựchiệncácnhiệmvụ trên. hiệu 
* Báo cáo, thảo luận AB CD .
- GV yêu cầu HS trả lời ví dụ 2 sau đó + Nếu độ dài đoạn thẳng AB nhỏ hơn 
gọi 1 HS lên bảng thực hiện độ dài đoạn thẳng CD thì ta có đoạn 
- HS cảlớp theo dõi, nhậnxét thẳng AB nhỏ hơn đoạn thẳng CD và 
* Kết luận, nhận định kí hiệu 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận AB CD 
xét mức độ hoàn thành của HS.
- GV nhấn mạnh lại cách so sánh hai 
đoạn thẳng.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: * Luyện tập 2 (SGK trang 86)
- GV yêu cầu HS hoạt động theo bàn 
làm Luyện tập 2 SGK trang 86
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
-HS thực hiện làm luyện tập 2 theo hình 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
thức thảo luận theo bàn
 C
- HS suy nghĩ làm bài tập bổ sung trong 
3 phút
* Báocáo, thảo luận 3: 
- Cácbàn thảo luận ghi kết quả phần bài 
tập luyện tập 2củabàn mình ra bảng 
nhóm, GV chọn kết quả của một vài 
nhóm chiếu kết quả trên màn chiếu 
cùng các nhóm khác quan sát và đánh 
 A
giá. B
* Kết luận, nhận định 3: Hình 45
- GV đánh giá kết quả của các nhóm, AB AC BC 
chính xác hóa kết quả.
- Qua luyện tập 2 giáo viên chốt lại 
cách so sánh đoạn thẳng.
Hướngdẫntựhọc ở nhà (2phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Họcthuộc: Các nhận xét.
- Làm bài tập: Bài 5 SGK trang 88
Tiết 3: 
3. Hoạt động 4 : Trung điểm của đoạn thẳng (42 phút)
a) Mục tiêu:
- HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
- Nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐ 4, ví dụ 3, ví dụ 4, 
-Vận dụng làm bài luyện tập 3
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 4 trong SGK trang 86.
- Khái niệm trung điểm của đoạn thẳng
- Câu trả lời ví dụ 3, ví dụ 4 SGK trang 87
- Lời giải bài Luyện tập3 SGK trang 87
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
- GV chiếu hình 46 SGk trang 86 yêu 
cầu HS quan sát
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS thực hiện 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
và trả lời:
Em có nhận xét gì về vị trí của điểm M 
đối với điểm A , điểm B?
Hãy so sánh đoạn thẳng MA và MB.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát hình ảnh GV đưa ra và 
thực hiện hoạt động 3 (SGK trang 86) M nằm giữa A vàB .
- HS trả lời các câu hỏi của GV, nêu MA MB 
khái niệm * Khái niệm: 
* Báo cáo, thảo luận Trung điểm M của đoạn thẳng AB là 
- 1 HS đứng lên bảng trình bày kết quả điểm nằm giữa hai điểm A,B sao cho
thực hiện HĐ2 MA MB .
- HS nêu dự đoán và phát biểu khái 
 M
niệm A B
* Kết luận, nhận định
 Chú ý:Trung điểm của đoạn thẳng còn 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận 
 được gọi là điểm chính giữa của đoạn 
xét mức độ hoàn thành của HS.
 thẳng đó.
- GV nhấn mạnh lại cách xác định trung 
điểm của đoạn thẳng.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Ví dụ 3 (SGK trang 87)
- GV nêu ví dụ 3 SGK trang 87, yêu cầu Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng
HS quan sát hình 47 và thảo luận theo MN .
bàn trả lời câu hỏi. Điểm E là trung điểm của đoạn thẳng
- Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 4 SGK CD .
và nêu cách làm (cá nhân) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: KH .
- HS quan sát hình 47 SGK trang 87 Điểm V là trung điểm của đoạn thẳng 
- HS nghiên cứu ví dụ 4 SGK và nêu các ST 
cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng * Ví dụ 4 (SGK trang 87)
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ 
trên.
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- GV gọi đại diện một vài bàn trả lời sau 
đó gọi đại diện một bàn trình bày trên 
bảng.
- GV yêu cầu HS trả lời ví dụ 4 sau đó 
gọi 1 HS lên bảng thực hiện
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét 
* Kết luận, nhận định 2: Hình 48
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận Các cách vẽ trung điểm của đoạn 
xét mức độ hoàn thành của HS. thẳng:
- GV nhấn mạnh lại cách cẽ trung điểm Cách 1: Đặt thước sao cho điểm A ở 
của đoạn thẳng. vạch số 0, điểm B ở vạch số 6. Khi đố 
 trung điểm M của đoạn thẳng AB ở 
 vạch số 3.
 Cách 2: Gấp giấy sao cho điểm B 
 trùng vào điểm A . Nếp gấp cắt đoạn 
 thẳng AB tại điểm M thì điểm M là 
 trung điểm của đoạn thẳngAB .
* GV giao nhiệmvụhọctập 3: Vận dụng
- GV yêu cầu HS hoạt động theo bàn * Luyện tập 3 (SGK trang 87)
làm Luyện tập SGK trang 87 Cách làm:
- GV: yêu cầu HS thực hiện cá nhân - Dùng sợi dây xác định chiều dài của 
(3phút) làm bài tập sau: thanh gỗ.
Quan sát vị trí điểm M ở mỗi hình vẽ - Gấp dây sao cho hai đầu trùng nhau.
sau và cho biết điểm M có là trung - Nếp gấp dây xác định trung điểm của 
điểm của đoạn thẳng AB không? Vì thanh gỗ.
sao? Bài tập tập bổ sung
 Hình 1: Hình 1, hình 2, hình 3 điểm M không 
 là trung điểm của đoạn thẳng AB . 
 A M B
 Hình 4: Điểm M là trung điểm của 
 đoạn thẳng AB . Vì điểm M nằm giữa 
 Hình 2: A,B và 
 M
 A B MA MB. 
 Bài tập 4 SGK trang 88
 Hình 3:
 A B B
 3cm
 C 4cm I 4cm D
 M
 Hình 4:
 3cm
 A M B
 A
- Làm các bài tập: 4 SGK trang 88
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: a) Điểm I thuộc đoạn thẳng CD và 
- HS thực hiện làm luyện tập 3 theo hình đoạn thẳng AB .
thức thảo luận theo bàn b) Điểm I là trung điểm của đoạn 
- HS suy nghĩ làm bài tập bổ sung trong thẳng CD và đoạn thẳng AB .
3 phút c) Điểm A không thuộc đoạn thẳng: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
- HS thực hiện làm bài tập 4 theo hình ID,IC,IB.
thức nhóm 4 bằng kỹ thuật khăn trảibàn
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- Các bàn thảo luận ghi kết quả phần bài 
tập luyện tập 3 của bàn mình ra bảng 
nhóm, GV chọn kết quả của một vài 
nhóm chiếu kết quả trên màn chiếu cùng 
các nhóm khác quan sát và đánh giá.
- Một 1 HS lên bảng làm bài tập bổ sung
- GV yêu cầu các nhóm treo bảng phụ 
phần bài tập 5 của nhóm mình, các 
nhóm khác quan sát và đánh giá.
- Cả lớp quan sát và nhận xét
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV đánh giá kết quả của các nhóm, 
chính xác hóa kết quả.
- Qua luyện tập 3 giáo viên chốt lại cách 
xác định trung điểm của đoạn thẳng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (3 phút)
a) Mục tiêu:
- Nhận đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng. Nhận biết trung điểm đoạn thẳng thông 
qua những hình ảnh thực tế trong cuộc sống; vận dụng các kiến thức đã học trong 
bài để giải bài tập có nội dung liên quan, bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở 
mức độ đơn giản.
- Giao nhiệm vụ tự học cho HS.
b) Nội dung: 
- Giải quyết bài toán thực tiễn.
- Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV giao nhiệmvụ 1: 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 ngoài giờ học giải quyết bài toán thực tiễn: Tìm 
những hình ảnh trung điểm của đoạn thẳng trong thực tế cuộc sống mà em quan sát 
được.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
GV giao nhiệmvụ 2: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng
- Ghi nhớ cách đọc và viết tên đoạn thẳng, phân biệt độ dài đoạn thẳng AB với 
khoảng cách giữa hai điểm A và B. Xác định được trung điểm của đoạn thẳng
- Làm bài tập sau: Bài tập 3; 6 SGK trang 88. 
 Đọc phần: Tìm tòi mở rộng và làm phần áp dụng SGK trang 88.
- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau: Tia
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_khoi_6_tiet_19_den_21_bai_3_doan_t.docx