Kế hoạch bài dạy Hình học Khối 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 15+16, Bài 1: Điểm. Đường thẳng- Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Khối 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 15+16, Bài 1: Điểm. Đường thẳng- Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Khối 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 15+16, Bài 1: Điểm. Đường thẳng- Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng Ngày soạn: 18/12/2021 Tiết 15, 16: BÀI 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG Thời gian thực hiện: (03tiết thực hiện 2 tiết trừ 1 tiết luyện tập sau) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết được hình ảnh của điểm, đường thẳng, hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng, hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại, có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Vẽ điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, kí hiệu điểm, đường thẳng. - Vẽ hai đường thẳng cắt nhau, song song, nắm vững các vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. - Sử dụng được thuật ngữ: nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa, kí hiệu , và quan sát các hình ảnh thực tế. - Vận dụng được kiến thức cơ bản về điểm và đường thẳng vào làm bài toán có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được điểm, đường thẳng, cách đặt tên cho điểm, đường thẳng; biết vẽ điểm thuộc hay không thuộc, đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quá thóa, để hình thành kiến thức về điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, sử dụng kí hiệu toán học; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về đường thẳng, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương trình. b) Nội dung: HS nghe giới thiệu về các nội dung được học trong chương. c) Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh khi nắm những nội dung quan trọng của chương. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giới thiệu nội dung chương VI: Hình Chương VI: HÌNH HỌC PHẲNG học phẳng. Ở lớp 6, ta sẽ gặp một số hình Trong chương này chúng ta sẽ phẳng như: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tìm hiểu những nội dung sau: tia, góc, v.v • Điểm. Đường thẳng HS nghe và chép những nội dung cần thiết. • Đoạn thẳng • Tia. Góc 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (38phút) Hoạt động 2.1: Điểm (10phút) a) Mục tiêu: - Hiểu điểm là gì? Vẽ được điểm. b) Nội dung: - Học sinh đọc SGK phần 1), thực hiện HĐ1, hiểu được về điểm - Làm các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK trang 82), lấy ví dụ về điểm trong lớp học của mình. c) Sản phẩm: - Biết lấy ví dụ về điểm và vẽ các điểm cho trước, đặt tên cho điểm, nắm được về hai điểm phân biệt. -Lời giải các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK trang 82), chỉ ra được các hình ảnh điểm trong lớp học thực tế của mình. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Điểm - GV giới thiệu hình ảnh của một điểm. a) Ví dụ - GV: Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, để đặt tên cho điểm. Mỗi tên chỉ dùng cho 1 điểm. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và dự N L đoán: I K + Trên hình có bao nhiêu điểm? M + Vị trí của Cố đô Hoa Lư? (H.1) (H.2) + Vị trí của Tràng An? - Dùng các chữ cái in hoa : , , , - Yêu cầu học sinh đọc quy ước và chú ý để đặt tên cho điểm. trong SGK. - Hình1: có 2 điểm phân biệt : * HS thực hiện nhiệm vụ 1: điểm , điểm퐾. - HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu - Hình2: có 3 điểm phân biệt : cách viết gọn. điểm , điểm , điểm퐿. - HS nêu dự đoán. b) Quyước * Báo cáo, thảo luận 1: Khi nói hai điểm mà không nói gì - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân dự đoán (viết trên bảng). biệt. - HS cả lớp quan sát, nhận xét. c) Chú ý * Kết luận, nhận định 1: Mỗi hình là tập hợp các điểm. - GV giải thích các điểm phân biệt, điểm Hình có thể chỉ gồm một điểm. trùng nhau. - GV nêu qui ước, chú ý trong SGK trang 82. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: d) Áp dụng - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK trang - Ví dụ 1 (SGK trang 82) 82. N - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 1 M SGK trang 82. Q - Lấy ví dụ về hình ảnh của đường thẳng ở P S R trong lớp mình. - * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Luyện tập 1 (SGK trang 82) - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. * Hướng dẫn hỗ trợ: Chú ý: tên điểm có thể A đặt tùy ý. B * Báo cáo, thảo luận 2: C - GV yêu cầu 1 lên bảng làm Ví dụ 1. - GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh nhất lên điền kết quả luyện tập 1. - GV yêu cầu 1 lên bảng trình bày ý 3. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 2: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. Hoạt động 2.2: Đường thẳng (10 phút) a) Mụctiêu: - Hiểu và vẽ được đường thẳng. b) Nội dung: - Thực hiện HĐ2 SGK trang 83 từ đó gợi đến hình ảnh của đường thẳng. - Vận dụng làm bài Ví dụ 2, Luyện tập 2 SGK trang 83, làm bài tập 1 trang 86. c) Sản phẩm: - Vẽ được đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng - Lời giải bài Ví dụ 2, Luyện tập 2 SGK trang 83. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Đườngthẳng - Thực hiện HĐ2 trong SGK trang 83 a. HĐ2 SGK trang 83 - Dự đoán về đặc điểm của đường thẳng a - Làm bài Vídụ 2, Luyện tập 2 SGK trang 83. Đường thẳng a * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - Đường thẳng không bị giới hạn - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá về hai phía. nhân. - Dùng các chữ cái in thường , , * Báo cáo, thảo luận 1: , để đặt tên cho đường thẳng. - GV yêu cầu HS lênbảng trình bày kết quả b. Áp dụng thực hiện HĐ2. * Vídụ 2 SGK 83 - GV yêu cầu vài HSnêu một số hình c ảnhvềđườngthẳng. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài Vídụ 2, a b Luyện tập 2. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét * Luyện tập 2 SGK 83 lần lượt từng câu. m * Kết luận, nhận định 1: n - GV chính xác hóa kết quả của HĐ2, chuẩn p hóa kiến thức về đường thẳng mở rộng một * Vận dụng số hình ảnh về đường thẳng trên thực tế, 1.Hình 19 chính xác hóa kết quả bài Ví dụ 2, Luyện – Điểm , điểm , điểm 푃, điểm tập 2. Hướng dẫn hỗ trợ ở Luyện tập 2: có 푄. thể vẽ 3 đường thẳng tùy ý. – Đường thẳng , đường thẳng , * GV giao nhiệm vụ học tập 2: đường thẳng . - Hoạt động theo nhóm 4 thực hiện yêu cầu Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng của phần bài tập 1 trang 86. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình thức nhóm 4 bằng kỹ thuật khăn trải bàn. * Báo cáo, thảo luận 2: - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của nhóm mình, các nhóm khác quan sát và đánh giá. * Kết luận, nhận định 2: - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác hóa kết quả. Hoạt động 2.3: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (18phút) a) Mục tiêu: - Xác định được điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu ∈ , ∉ . b) Nội dung: - Thực hiện HĐ3, HĐ 4 SGK trang 83, 84. - Vận dụng làm bài Ví dụ 3, Luyện tập 3 SGK trang 84. c) Sảnphẩm: - Sử dụng kí hiệu để mô tả điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng. - Lời giải bài Ví dụ 3, Luyện tập3 SGK trang 84. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Điểm thuộc đường thẳng. - Thực hiện HĐ3, HĐ4 trong SGK trang 83, Điểm không thuộc đường thẳng 84 a. HĐ3, HĐ4 SGK trang 83, 84 - Dự đoán điểm nằm trên đường thẳng, có *HĐ3 thể vẽ được bao nhiêu điểm như thế. B - Yêu cầu học sinh đọc lưu ý và nhận xét trong SGK. d - Làm bài Ví dụ 3, luyện tập 3 SGK trang A 84. - Điểm thuộc đường thẳng , kí * HS thực hiện nhiệm vụ: hiệu là ∈ . - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá - Điểm không thuộc đường nhân. * Báo cáo, thảo luận: thẳng , kí hiệu là ∉ . - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày kết quả * HĐ4 thực hiện HĐ3, HĐ4. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng - GV yêu cầu vài HS nêu một số hình ảnh về d đường thẳng. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài Ví dụ A B 3, Luyện tập 3. - Có thể vẽ được nhiều điểm như - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét 2 điểm trên. lần lượt từng câu. b. Lưu ý * Kết luận, nhận định 1: - Điểm thuộc đường thẳng còn - GV chính xác hóa kết quả của HĐ3, HĐ4 chuẩn hóa kiến thức về đường thẳng mở gọi là điểm nằm trên đường rộng một số hình ảnh về đường thẳng trên thẳng hay đường thẳng đi qua thực tế, chính xác hóa kết quả bài Vídụ 3, điểm . Luyện tập 3. - Điểm không thuộc đường thẳng còn gọi là điểm không nằm trên đường thẳng hay đường thẳng không đi qua điểm . c. Nhận xét - Có vô số điểm thuộc đường thẳng. d. Áp dụng * Vídụ 3 SGK 84 - Những điểm thuộc đường thẳng là: , - Những điểm không thuộc đường thẳng là: , . * Luyện tập 3 SGK trang 84 N b M Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Biết cách đạt tên cho điểm, đường thẳng, biểu diễn hình theo diễn đạt. Sử dụng kí hiệu ∈ , ∉ . - Làm bài tập 2, bài tập 3 SGK trang 86. - Liên hệ lấy các ví dụ về đường thẳng, điểm trên thực tế. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng Tiết 2 4. Hoạt động 3: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập của học sinh muốn tìm tòi kiến thức mới. b) Nội dung: GV đưa ra tình huống, HS nghe và dự đoán. c) Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV đưa ra tình huống: Làm thế nào để bác Dựa vào câu trả lời của HS để GV thợ xây có thể xây những bức tường thẳng đặt vấn đề vào bài. hàng mà không bị cong vẹo? HS nghe và đưa ra dự đoán. 5. Hoạt động 4: Hình thành kiến thức (38phút) Hoạt động4.1: Đường thẳng đi qua hai điểm (15phút) a) Mục tiêu: - HS biết cách xác định một đường thẳng đi qua hai điểm. b) Nội dung: - Thực hiện HĐ5 SGK trang 84. - Làm các bài tập: Ví dụ 4, Luyện tập 4 (SGK trang 84), nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm. c) Sản phẩm: - Cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 4. Đường thẳng đi qua hai điểm - Thực hiện HĐ5 trong SGK trang 84 a) HĐ5 SGK trang 84 - Dự đoán có bao nhiêu đường thẳng đi qua A B hai điểm. - Yêu cầu học sinh đọc lưu ý trong SGK. -Vẽ được một và chỉ một đường - Làm bài Ví dụ 4, luyện tập 4 SGK trang 84 thẳng đi qua hai điểm cho trước.. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: b) Lưu ý - HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu Đường thẳng di qua hai điểm , cách viết gọn. còn được gọi là đường thẳng , - HS nêu dự đoán. hay đường thẳng . * Báo cáo, thảo luận 1: c) Vậndụng - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu * Ví dụ 4 dự đoán (viết trên bảng). Trong hình 13 có một đường - HS cả lớp quan sát, nhận xét. thẳng là đường thẳng 푃푄 hay còn * Kết luận, nhận định 1: gọi là đường thẳng 푄푃 hay đường - GV chính xác hóa kết quả của HĐ5, chuẩn Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng hóa kiến thức về đường thẳng mở rộng một thẳng . số hình ảnh về đường thẳng trên thực tế, * Luyệntập 4 chính xác hóa kết quả bài Vídụ 4, Luyện tập Trong hình 14 có những đường 4. thẳng là đường thẳng 푃, đường thẳng 푃 , đường thẳng .( Ngoài ra còn có thể gọi là đường thẳng푃 , đường thẳng 푃, đường thẳng .) Hoạt động 5.2: Ba điểm thẳng hàng (23phút) a) Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, điểm nằm cùng phía hay khác phía. - Trong ba điểm chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Nội dung: - Thực hiện HĐ6 SGK trang 85 từ đó dự đoán về ba điểm thẳng hàng. - Vận dụng làm ví dụ 5 SGK trang 85. c) Sản phẩm: - Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa - Học sinh quan sát các hình ảnh thực tế biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. - Lời giải bài ví dụ 5 SGK trang 85. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 5. Ba điểm thẳng hàng - Thực hiện HĐ6 trong SGK trang * HĐ6 SGK trang 85 85đưa ra dự đoán về ba điểm thẳng d hàng. A B C - Trong ba điểm trên hình 16 điểm - Các điểm dừng số 1, số 2, số 3 thuộc nào nằm giữa hai điểm còn lại? đường thẳng . - Làm bài Vídụ 5 SGK trang 85. - Ta có: ∈ , ∈ , ∈ . * HS thực hiện nhiệm vụ 1: * Kháiniệm - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. D * Báo cáo, thảo luận 1: A B C A B - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình - Khi ba điểm cùng thuộc một đường bày kết quả thực hiện HĐ6. thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. - GV yêu cầu vài HSnêu dự đoán và - Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương VI : Hình học phẳng phát biểu khái niệm ba điểm thẳng đường thẳng nào, ta nói chúng không hàng, ba điểm không thẳng hàng. thẳng hàng. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài - Với ba điểm , , thẳng hàng, ta có: Vídụ 5. + Hai điểm và nằm cùng phía đối với - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và điểm . nhận xét lần lượt từng câu. + Hai điểm và nằm cùng phía đối với * Kết luận, nhận định 1: điểm . - GV chính xác hóa kết quả của HĐ6, + Hai điểm và nằm khác phía đối với chuẩn hóa khái niệm ba điểm thẳng điểm . hàng, ba điểm không thẳng hàng. + Điểm nằm giữa hai điểm và . - GV giới thiệu về điểm nằm cùng - Trong ba điểm thẳng hàng, có một và phía, khác phía, điểm nằm giữa. chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - GV chính xác hóa kết quả bài Ví dụ * Vídụ 5 SGK 85 5. - Hình 18a: Ba điểm , , 푃 không thẳng hàng. - HÌnh 18b: Ba điểm , , thẳng hàng trong đó điểm nằm giữa hai điểm và . Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: khái niệm ba điểm thẳng hàng, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt cùng các lưu ý. - Làm bài tập 4, bài tập 5, bài tập 6, bài tập 7 SGK trang 86. - Đọc trước bài 2: hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_khoi_6_tiet_1516_bai_1_diem_duong.docx

