Kế hoạch bài dạy Hình học Khối 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 1 đến 3 - Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 23 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Khối 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 1 đến 3 - Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Hình học Khối 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 1 đến 3 - Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Hình học Khối 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 1 đến 3 - Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 Ngày soạn: 04/09/2021
 Tiết 1, 2, 3: BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG. LỤC GIÁC ĐỀU
 Thời gian thực hiện: (03 tiết trừ 1 tiết luyện tập sau)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được tam giác đều, đặc điểm về cạnh và góc của tam giác đều.
- Vẽ được tam giác đều bằng eke, thước và compa khi biết độ dài cạnh.
- Nhận biết được hình vuông, đặc điểm về cạnh, đường chéo và góc của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông biết độ dài cạnh bằng eke.
- Viết được các công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông.
- Vận dụng được các công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông để giải một số bài 
tập có nội dung gắn với thực tiễn.
- Nhận biết được lục giác đều, tính chất về cạnh, đường chéo và góc của lục giác đều.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: nêu được các đặc điểm của tam giác đều, hình vuông, lục 
giác đều, viết được các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được thước thẳng, ê ke, 
compa để đo độ dài cạnh, kiểm tra góc vuông, vẽ hình vuông, tam giác đều.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái 
quát hóa, để nêu được các đặc điểm của hình tam giác đều, hình vuông, lục giác đều, 
hình thành các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông; vận dụng được các 
công thức để tính chu vi, diện tích của hình vuông và giải bài tập một số bài tập có nội 
dung gắn với thực tiễn.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, bảng phụ, 
máy chiếu, phiếu bài tập (các bài tập bổ sung).
2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, bảng nhóm, kéo thủ công, 3 
que diêm bằng nhau.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Kích thích sự tập trung của học sinh, bước đầu nhận diện các hình.
b) Nội dung: Quan sát hình ảnh các kệ gỗ treo tường, gạch lát nền, bàn cờ vua, bánh 
chưng và cho biết chúng có hình gì.
c) Sản phẩm: Tên các hình (tam giác đều, hình vuông, lục giác đều).
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập:
 - GV chiếu slide một số hình ảnh trong thực 
 tế. Em hãy quan sát các hình ảnh trên màn 
 chiếu và cho biết chúng có hình gì?
 * HS thực hiện nhiệm vụ: Hình a Hình b
 - HS quan sát và nêu tên các hình (cá nhân).
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Mỗi hình ảnh GV yêu cầu khoảng 2 HS trả 
 lời miệng.
 Hình c
 - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét. Hình d
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS (HS có a) Tam giác đều.
 thể không trả lời được hình c) và chuẩn hóa: b) Hình vuông
 a) Tam giác đều. c) Lục giác đều. 
 b) Hình vuông d) Hình vuông
 c) Lục giác đều. 
 d) Hình vuông
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: trong bài học 
 này chúng ta sẽ nhận biết và khám phá các đặc 
 điểm và cách vẽ của tam giác đều, hình vuông, 
 lục giác đều; công thức tính chu vi, diện tích 
 của hình vuông.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Nhận biết tam giác đều (12 phút)
a) Mục tiêu: HS nhận biết được tam giác đều, nêu được các đặc điểm về các cạnh và góc 
của tam giác đều.
b) Nội dung:
- Thực hiện hoạt động 1, 2 trong SGK trang 93.
- Nêu nhận xét về đặc điểm của tam giác đều ABC trong hình 2.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 1, 2 trong SGK trang 93.
- Đặc điểm về 3 cạnh của tam giác đều ABC trong hình 2.
- Đặc điểm của tam giác đều bất kì.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Tam giác đều.
 - GV yêu cầu HS dùng 3 que diêm bằng nhau xếp 1. Nhận biết tam giác đều.
 thành 1 hình tam giác và nêu nhận xét về độ dài 3 
 A
 cạnh của tam giác này.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - Cá nhân HS xếp hình và nêu nhận xét.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV gọi đại diện 1 số HS báo cáo kết quả.
 - HS khác thảo luận, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: B C
 - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1. Giới 
 * Nhận xét: 
 thiệu tam giác vừa xếp được như trên là tam giác 
 Tam giác đều ABC có:
 đều.
 - Ba cạnh bằng nhau
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 
 AB BC AC .
 GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 2.
 - Ba góc ở các đỉnh A , B , C 
 a) Gấp tam giác ABC sao cho cạnh AB trùng với 
 bằng nhau.
 cạnh AC đỉnh B trùng vớỉ đỉnh C (Hình 3a). 
 * Chú ý: Trong hình học nói 
 So sánh cạnh AB và cạnh AC ; góc ABC và góc 
 chung, tam giác nói riêng, các 
 ACB
 cạnh bằng nhau (hay các góc 
 b) Gấp tam giác ABC đều sao cho cạnh BC trùng với 
 bằng nhau) thường được chỉ rõ 
 cạnh BA , đỉnh C trùng với đỉnh A (Hình 3h).
 bằng cùng một kí hiệu.
 So sánh cạnh BC và cạnh BA ; góc BCA và góc 
 BAC A
 - Rút ra mối quan hệ giữa ba cạnh và giữa ba góc ở 
 đỉnh tam giác đều.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 - HS thực hiện gấp hình và rút ra nhận xét.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực 
 hiện nhiệm vụ.
 B C
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả thực hiện nhiệm vụ.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV nhận xét, chốt lại các đặc điểm cạnh và góc của 
 tam giác đều; nêu chú ý cách kí hiệu cạnh, góc bằng 
 nhau trong hình học.
Hoạt động 2.2: Vẽ tam giác đều (12 phút)
a) Mục tiêu: HS sử dụng được thước và compa để vẽ tam giác đều khi biết độ dài cạnh.
b) Nội dung:
- Thực hiện nội dung ví dụ 1 trong SGK trang 94.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
- Làm bài áp dụng 1 trong SGK trang 94.
c) Sản phẩm:
- Hình vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 3cm .
- Các bước vẽ tam giác đều khi biết 1 cạnh bằng thước và compa.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Vẽ tam giác đều
 - GV nêu ví dụ 1 SGK trang 94, hướng dẫn các * HĐ3: Vẽ tam giác đều bằng 
 bước vẽ tam giác đều ABC biết độ dài cạnh thước và compa khi biết độ dài 
 bằng 3cm bằng thước và compa như SGK. Yêu cạnh.
 cầu HS quan sát GV thực hiện, kết hợp đọc - Ví dụ 1: Vẽ tam giác đều ABC 
 hướng dẫn trong SGK để vẽ hình vào vở. có độ dài cạnh bằng 3cm .
 - Nêu 4 bước vẽ tam giác đều ABC (SGK trang 
 94).
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS quan sát GV thực hiện các bước vẽ trên 
 bảng, đọc thêm hướng dẫn trong SGK và vẽ hình 
 vào vở.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ HS 
 thực hiện các thao tác vẽ trong vở.
 - HS nêu 4 bước tam giác đều ABC .
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV lựa chọn cả hình vẽ tốt và chưa tốt chiếu 
 lên màn chiếu để HS quan sát, nhận xét.
 - HS quan sát, nhận xét và tự kiểm tra lại các đặc 
 điểm về cạnh của tam giác đều.
 - Các bước vẽ: SGK trang 94.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV nhấn mạnh lại dụng cụ sử dụng là thước và 
 compa, yêu cầu cần đạt với hình vẽ tam giác đều 
 (thỏa mãn các đặc điểm của tam giác đều).
 - GV chốt lại 4 bước vẽ tam giác đều ABC như 
 SGK trang 94.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Áp dụng 1: Hãy dùng thước và 
 - Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng 1 vào vở. compa vẽ tam giác đều EGH có 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: độ dài cạnh bằng 4cm.
 - Hãy dùng thước và compa vẽ tam giác đều 
 EGH có độ dài cạnh bằng 4cm.
 - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ trên bảng, kiểm 
 tra chéo hình vẽ trong vở của nhau.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 - GV chiếu thêm 2 hình vẽ ở vở HS (tốt và chưa 
 A
 tốt) yêu cầu HS nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV nhận xét tính chính xác, tính thẩm mỹ của 
 hình vẽ, đánh giá mức độ thực hiện thành thạo 
 các thao tác vẽ hình của HS.
 B C
Hoạt động 2.3: Nhận biết hình vuông (13 phút)
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình vuông, nêu được các đặc điểm về cạnh, đường chéo và góc của 
hình vuông.
b) Nội dung:
- Thực hiện hoạt động 4 trong SGK trang 93.
- Nêu nhận xét về đặc điểm của hình vuông ABCD trong hình 5.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 4 trong SGK trang 94.
- Đặc điểm về cạnh, đường chéo của hình vuông ABCD trong hình 5.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: II. Hình vuông
 - GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 4 theo 1. Nhận biết hình vuông
 nhóm bàn 2.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
 - HS thực hiện nhóm làm hoạt động 4 trong 
 SGK.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực 
 hiện nhiệm vụ.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh 
 a) Độ dài các cạnh HK ; KL ; LM ; 
 nhết lên trình bày. 
 MH bằng nhau.
 - HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét.
 b) 2 cạnh đối HK và LM song 
 * Kết luận, nhận định 1: 
 song với nhau.
 - GV chính xác hóa kết quả hoạt động của hoạt 
 2 cạnh đối KL và MH song song 
 động 4.
 với nhau.
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ, kết quả thực 
 c) Độ dài 2 đường chéo KM và 
 hiện nhiệm vụ của các nhóm.
 HL bằng nhau.
 d) Bốn góc ở các đỉnh H ; K ; L ; 
 M đều là góc vuông
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 
 - Bằng cách sử dụng thước thẳng có chia đơn vị, 
 ê ke và, hãy kiểm tra xem hình vuông ABCD 
 trong hình 6 SGK trang 95 có các đặc điểm 
 tương tự hình vuông HKLM trên hay không.
 - Đọc nhận xét về các đặc điểm của hình vuông
 ABCD trong SGK trang 95.
 - Nêu khái quát với hình vuông bất kì.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 - HS thực hiện các thao tác với thước thẳng có 
 Nhận xét: Hình vuông ABCD có: 
 chia đơn vị và ê ke để kiểm tra xem hình vuông
 + Bốn cạnh bằng nhau:
 ABCD trong hình 6 SGK trang 95 có các đặc 
 AB BC CD DA
 điểm tương tự hình vuông HKLM trong hình 5 
 + Hai cạnh đối AB và CD ; AD 
 hay không.
 và BC song song với nhau.
 - Đọc nhận xét về các đặc điểm của hình vuông
 + Hai đường chéo bằng nhau:
 ABCD trong SGK trang 95 rồi nêu khái quát 
 AC BD
 với hình vuông bất kì.
 + Bốn góc ở các đỉnh A , B , C , D 
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 là góc vuông.
 - GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả kiểm tra đặc 
 * Khái quát: Hình vuông có:
 điểm của hình vuông ABCD , 2 HS đọc nhận xét 
 + Bốn cạnh bằng nhau.
 trong SGK và khoảng 3 HS nêu khái quát.
 + Hai cạnh đối song song với nhau.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
 + Hai đường chéo bằng nhau.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 + Bốn góc ở các đỉnh là góc vuông.
 - GV chốt lại các đặc điểm của hình vuông
 ABCD như SGK trang 95, khái quát với hình 
 vuông bất kì.
Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút):
- Ghi nhớ các đặc điểm nhận biết; cách vẽ tam giác đều bằng thước và compa khi biết độ 
dài cạnh; đặc điểm nhận biết tam giác đều
- Làm bài tập sau: Vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 2,5cm .
- Chuẩn bị bài mới: đọc trước toàn bộ nội dung phần 2,3 mục II và mục III, vẽ sáu miếng 
phẳng hình tam giác đều có kích thước bằng nhau.
- Làm bài tập nhóm, tiết sau báo cáo: Vẽ bằng eke hình vuông ABCD có cạnh là 7 cm, 
nêu các bước vẽ.
Tiết 2
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu cách vẽ hình vuông, chu vi và diện tích hình vuông (25 p)
a) Mục tiêu: HS biết các bước vẽ hình vuông bằng eke. HS biết sử dụng được ê ke để vẽ 
hình vuông khi biết độ dài cạnh. Nêu lại được công thức tính chu vi, diện tích hình 
vuông.
b) Nội dung:
- Báo cáo kết quả bài tập nhóm được giao từ tiết trước.
- Nghiên cứu nội dung ví dụ 2 trong SGK trang 95.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
- Nghiên cứu nội dung phần 3 trong sgk trang 95.
- Làm bài áp dụng 2 trong SGK trang 95.
c) Sản phẩm:
- Kết quả bài tập nhóm được giao từ tiết trước.
- Các bước vẽ hình vuông biết độ dài hai cạnh bằng ê ke.
- Công thức tính chu vi, diện tích hình vuông cạnh a.
- Hình vẽ hình vuông EIGH có cạnh bằng 6 cm và tính chu vi diện tích hình vuông đó.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ của Gv và HS Sản phẩm dự kiến
GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Vẽ hình vuông.
-HĐ nhóm kĩ thuật “Phòng tranh”:Yêu cầu các - Các bước vẽ bằng eke hình 
nhóm treo sản phẩm bài tập đã giao tiết trước:Vẽ vuông ABCD có cạnh là 7 cm.
bằng eke hình vuông ABCD có cạnh là 7 cm, nêu các 
bước vẽ. (gv cho các nhóm 2 phút để chuẩn bị).
- Trả lời câu hỏi: nêu các bước vẽ hình vuông cạnh 
là 7cm bằng eke.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài áp dụng 2 
trong SGK trang 95vẽ bằng eke hình vuông EIGH 
có cạnh là 6 cm.
HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
- Các nhóm trưng bày sản phẩm và cùng tham quan 
phòng tranh của nhóm khác. Các nhóm cử đại diện 
thuyết trình phòng tranh của nhóm mình khi các bạn 
đến tham quan.
- Sau 5 phút tham quan phòng tranh các nhóm trở 
về vị trí suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- Vẽ bằng eke hình vuông EIGH có cạnh là 6 cm 
vào vở.
Báo cáo, thảo luận 1:
- Yêu cầu 1 học sinh nêu các bước vẽ hình vuông 
cạnh là 7cm bằng eke.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài áp dụng 2. Áp dụng 2: (sgk-T95)
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV lựa chọn cả hình vẽ tốt và chưa tốt chiếu lên 
màn chiếu để HS quan sát, nhận xét.
- HS quan sát, kiểm tra và sửa lại nếu sai.
Kết luận, nhận định 1:
- GV nhấn mạnh lại dụng cụ sử dụng là eke, yêu cầu 
cần đạt với hình vẽ hình vuông (thỏa mãn các đặc 
điểm của hình vuông).
- GV chốt lại 4 bước vẽ hình vuông ABCD như 
SGK.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
- GV nhận xét cách vẽ, tính thẩm mĩ, chính xác của 
hình vẽ.
GV giao nhiệm vụ học tập 2: 3. Chu vi và diện tích hình 
- Nghiên cứu SGK và nêu công thức tính chu vi, vuông.
 a
diện tích hình vuông có cạnh là a. A B
HS thực hiện nhiệm vụ2: 
- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi a a
Báo cáo, thảo luận 2:
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu công thức.
 D C
- HS lắng nghe, nhận xét. a
Kết luận, nhận định 2: Chu vi: C 4.a
- GV chốt lại công tính chu vi, diện tích hình vuông. Diện tích: S a2
GV giao nhiệm vụ học tập 3: Ví dụ 1: Tính chu vi diện tích 
- Yêu cầu HS hđ cá nhân làm ví dụ 1. hình vuông EIGH vừa vẽ ở trên.
- Yêu cầu HS hđ nhóm làm ví dụ 2. Giải:
HS thực hiện nhiệm vụ 3: Chu vi là: C 4.6 24 cm 
- HS hđ thực hiện các yêu cầu.
 Diện tích là: S 62 36 cm2 
- Tổ chức hđ nhóm làm ví dụ 2.
Báo cáo, thảo luận 3: Ví dụ 2: Tính chu vi của hình 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tính chu vi diện tích hình vuông tạo bởi bốn viên gạch lát 
vuông EGIH. nền hình vuông có cạnh là 80cm.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả ví dụ 2. Giải
- HS quan sát, nhận xét. Cạnh hình vuông:
Kết luận, nhận định 3: a 2.80 160 cm 
-GV nhận xét tính chính xác chu vi, diện tích. Chu vi: C 4.160 640 cm 
- GV chốt lại cách tính chu vi, diện tích hình vuông.
 Diện tích:
 S 1602 25600 cm2 
Hoạt động 2.5: Tìm hiểu lục giác đều (17 phút)
a) Mục tiêu: HS nhận biết được hình lục giác đều, biết được tính chất về cạnh, đường 
chéo chính của lục giác đều.
b) Nội dung:
- Nghiên cứu, thực hiện HĐ 6,7 trong SGK ( trang 95)
c) Sản phẩm:
- Ghép hình lục giác đều từ 6 tam giác đều có cạnh bằng nhau.
- Tính chất cạnh và đường chéo chính của lục giác đều.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
GV giao nhiệm vụ học tập III. Lục giác đều.
*Hãy ghép sáu miếng phẳng hình tam giác đều có 
cạnh bằng nhau để tạo thành hình lục giác. Hình lục 
giác đó gọi là hình lục giác đều.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
*Vẽ đường viền xung quanh sáu cạnh của hình lục 
 A
giác đều ta được lục giác đều và đặt lên các đỉnh của 
 B
lục giác đều đó là ABCDEG . G
- So sánh các cạnh AB,BC,CD,DE,EG,GA
 O
- Nhận xét về các đường chéo chính AD,BE,CG.
- Nhận xét về mỗi gócở đỉnh A,B,C,D,E,G E C
HS thực hiện nhiệm vụ D
HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 6 em.
 Quan sát lục giác đều 
GV hỗ trợ:
 ABCDEG ta thấy:
Thế nào là đường chéo chính?
 a) Các tam giác OAB, OBC,
Ba đường chéo chính giao nhau tại điểm nào?
 OCD, ODE, OEG, OGA là 
Khi so sánh các góc tại các đỉnh cần chú ý tới mỗi 
góc của tam giác đều. tam giác đều nên các cạnh AB,
Báo cáo, thảo luận BC, CD, DE, EG, GA có độ 
HS đại diện nhóm lên bảng báo cáo kết quả. dài bằng nhau.
HS khác thảo luận nhận xét. Các đường chéo chính AD, BE,
Kết luận, nhận định CG cắt nhau tại điểm O .
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, chốt lại kiến thức về * Các đường chéo chính AD,
lục giác đều.
 BE, CG có độ dài gấp đôi độ 
Lục giác đều ABCDEG ở Hình 8 có: dài cạnh tam giác đều nên chúng 
* Sáu cạnh bằng nhau: bằng nhau 
 AB BC CD DE EG GA; Mỗi góc ở đỉnh A,B,C,D,E,G
* Ba đường chéo chính cắt nhau tại trung điểm của của lục giác đều ABCDEG đều 
mỗi đường; gấp đôi góc của một tam giác 
• Ba đường chéo chính bằng nhau: AD BE CG đều nên chúng bằng nhau.
 Sáu góc ở các đỉnh A,B,C,D,E,G bằng nhau.
Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút):
- Ghi nhớ các đặc điểm nhận biết và các yếu tố về cạnh, đường chéo của hình vuông, 
hình lục giác đều; cách vẽ hình vuông bằng eke khi biết độ dài cạnh; công thức tính chu 
vi, diện tích của hình vuông; ôn lại các bài tập đã làm trên lớp.
- Làm bài tập 1,2,3,4 trong SGK – T 96, 97.
- Chuẩn bị bài mới: đọc trước toàn bộ nội dung mục III. Lục giác đều trang 96.
Tiết 3
3. Hoạt động 3: Luyện tập (40 phút)
a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức đã học để giải bài tập, giải quyết các tình 
huống thực tiễn, biết vận dụng kiến thức tính độ dài cạnh hình vuông khi biết chu vi hoặc 
diện tích, biết chọn lựa phương án phù hợp với thực tiễn. 
b) Nội dung:
- Làm bài tập 1, 2, 3.
c) Sản phẩm:Kết quả bài tập 1,2, 3.
d) Tổ chức thực hiện:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
GV giao nhiệm vụ học tập 1 Bài tập 1: Đúng điền Đ, sai điền S vào các khẳng 
Yêu cầu học sinh hoạt động cá định sau:
nhân làm bài tập 1. a) Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng 
HS Thực hiện nhiệm vụ 1 nhau. 
Hs cá nhân thực hiện nhiệm vụ. b) Tam giác đều có cạnh là a thì chu vi là 3a . 
Báo cáo thảo luận 1 c) Lục giác đều có cạnh là a thì chu vi là 6a .
Gv yêu cầu 2 HSđứng tại chỗ báo d) Trong lục giác đều các đường chéo bằng nhau.
cáo kết quả. 2
 e) Hình vuông có cạnh là 5m thì diện tích là 20m .
HS khác nhận xét.
 f) Cho lục giác đều ABCDEG .
Kết luận, nhận định 1 A
 Các đường chéo chính B
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, sửa G
 AD, BE, CG cắt nhau tại điểm O
lại các ý sai để được khẳng định O
 thì OA OB OC OD OE OG C
đúng. E
 D
 Giải:
 a b c d e f
 Đ Đ Đ S S Đ
GV giao nhiệm vụ học tập Bài tập 2: (SGK- T97)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2,3 Giải :
HS Thực hiện nhiệm vụ Phần vườn trồng rau là một hình vuông có cạnh dài:
- Hs hoạt động nhóm đôi làm bài 25 2 23 m 
tập 2
 a) Diện tích phần vườn trồng rau là :
- HS hoạt động nhóm làm bài tập 
 23.23 529 m2
3 
Báo cáo thảo luận b) Chu vi phần vườn trồng rau là: 4.23 92 m 
- Gv yêu cầu 2 HSđứng tại chỗ Độ dài hàng rào là: 92 2 90 m 
báo cáo kết quả bài tập 2
 Bài tập 3: Nhà bạn An muốn làm phòng khách hình 
- Yêu cầu các nhóm treo kết quả 
 2
bài tập 3 tại góc họctập của nhóm vuông có diện tích 25 m . 
để cả lớp cùng theo dõi. a) Nhà bạn An nên chọn loại gạch hình vuông nào 
- HS khác nhận xét. sau đây để lát phòng khách sao cho không phải cắt 
Kết luận, nhận định gạch:
GV: nhận xét cách trình bày của Loại I: cạnh 50cm.
các nhóm, chốt kết quả. Loại II: cạnh 60cm.
 Loại III: cạnh 80cm.
 b) Giá mỗi mét vuông gạch nhà bạn An chọn lát ở ý 
 a là 115000 đồng. Em hãy tính số tiền mà nhà bạn 
 An cần để lát gạch phòng khách.
 Giải:
 a) Từ đề bài cho ta thấy phòng khách nhà bạn An là 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 hình vuông có cạnh là: 5 m .Ta thấy 5: 0,5 10 
 không dư. 5: 0,6 dư 0,2.
 5: 0,8 dư 0,2. Do đó nhà bạn An nên chọn gạch 
 loại 50cm để không phải cắt gạch.
 b) Số tiền mà nhà bạn An cần để lát gạch phòng 
 khách là 25.115000 2875000 đồng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Nhận biết tam giác đều, hình vuông, lục giác đều trong cuộc sống; vận dụng các kiến 
thức để giải bài tập có nội dung gắn với thực tiễn.
- Giao nhiệm vụ tự học cho HS.
b) Nội dung: 
- Giải quyết bài toán thực tiễn.
- Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV giao nhiệm vụ 1: 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 ngoài giờ học giải quyết bài toán thực tiễn: Cho biết một 
bức tường hình vuông có cạnh là 4m. Để lát kín bức tường cần sử dụng bao nhiêu viên 
gạch hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 20cm,40cm . (chỉ dùng những viên gạch 
nguyên vẹn và coi mạch vữa không đáng kể)? 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
GV giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Ghi nhớ các đặc điểm nhận biết; cách vẽ; công thức tính chu vi, diện tích hình vuông.
- Làm bài tập sau: Kể tên ít nhất 5 vật thể trong gia đình em có dạng hình tam giác đều 
hoặc hình vuông, lục giác đều lựa chọn một trong số các vật thể đó để tính chu vi và diện 
tích.
- Chuẩn bị bài mới: đọc trước toàn bộ bài hình chữ nhật, hình thoi.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 PHIẾU HỌC TẬP 1
Nhóm: 
Câu 1: Dựa vào hoạt động các em có nhận xét gì về các cạnh, các góc của tam giác 
đều? ................
 ................
Câu 2: Từ câu hỏi 1 điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Tam giác đều ABC có 
 - Các cạnh AB, BC, CA . .
 - Ba góc ở các đỉnh A, B, C . 
 PHIẾU HỌC TẬP 1
Nhóm: 
Câu 1: Dựa vào hoạt động các em có nhận xét gì về các cạnh, các góc của tam giác 
đều? ................
 ................
Câu 2: Từ câu hỏi 1 điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Tam giác đều ABC có 
 - Các cạnh AB, BC, CA . .
 - Ba góc ở các đỉnh A, B, C . 
 PHIẾU HỌC TẬP 1
Nhóm: 
Câu 1: Dựa vào hoạt động các em có nhận xét gì về các cạnh, các góc của tam giác 
đều? ................
 ................
Câu 2: Từ câu hỏi 1 điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Tam giác đều ABC có 
 - Các cạnh AB, BC, CA . .
 - Ba góc ở các đỉnh A, B, C . 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 Ngày soạn: 25/09/2021
 Tiết 3, 4: BÀI 2: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH THOI
 Thời gian thực hiện: (03 tiết trừ 1 tiết luyện tập sau)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được hình chữ nhật, đặc điểm về hai cạnh đối, đường chéo và góc của 
hình chữ nhật. 
- Vẽ được hình chữ nhật bằng ê ke khi biết độ dài hai cạnh.
- Viết được các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật theo độ dài hai 
cạnh.
- Nhận biết được hình thoi, đặc điểm về cạnh và đường chéo của hình thoi. 
- Vẽ được hình thoi biết độ dài cạnh và một đường chéo bằng thước thẳng và 
compa.
- Viết được các công thức tính chu vi, diện tích của hình thoi theo độ dài cạnh và 
hai đường chéo.
- Vận dụng được các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thoi 
để giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: nêu được các đặc điểm của hình chữ nhật, hình thoi, 
viết được các công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật và hình thoi.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được thước thẳng, ê 
ke, compa để đo độ dài cạnh, kiểm tra góc vuông, vẽ hình chữ nhật, hình thoi.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để nêu được các đặc điểm của hình chữ nhật, hình thoi, 
hình thành các công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, hình thoi; vận 
dụng được các công thức để tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thoi và 
giải bài tập một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, 
bảng phụ, máy chiếu, các hình thoi ABCD bằng giấy bìa màu kẻ ô vuông và băng 
dính 2 mặt (hoặc giấy decal), phiếu bài tập (các bài tập bổ sung).
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, bảng nhóm, kéo thủ 
công.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu:gợi động cơ vào bài mới.
b) Nội dung: quan sát hình ảnhcác kệ gỗ treo tường và cho biết mỗi kệ đó có hình 
gì.
c) Sản phẩm: tên các hình (tam giác cân, hình chữ nhật và hình vuông, lục giác 
đều, hình thoi).
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Mỗi kệ gỗ treo tường trong tranh
 - GV nêu yêu cầu: tuần trước cô đến thăm có hình gì?
 quan một cửa hàng bán kễ gỗ treo tường 
 và đã chụp lại hình ảnh một số mẫu kệ mà 
 cô thích. Em hãy quan sát các hình ảnh 
 trên màn chiếu và cho biết mỗi kệ gỗ có 
 hình gì.
 * HS thực hiện nhiệm vụ: Hình b
 - HS quan sát và nêu tên các hình (cá Hình a
 nhân).
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Mỗi hình ảnh GV yêu cầukhoảng 2 HS 
 trả lời miệng.
 - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: Hình d
 - GV nhận xét các câutrả lời của HS (HS Hình c
 có thể không trả lời được hình d) và 
 chuẩn hóa: a) Tam giác đều.
 a) Tam giác đều. b) Hình chữ nhật và hình vuông.
 b) Hình chữ nhật và hình vuông. c) Lục giác đều.
 c) Lục giác đều. d)Hình thoi.
 d) Hình thoi.
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: trong bài 
 học này chúng ta sẽ nhận biết và khám 
 phá các đặc điểm của hình chữ nhật và 
 hình thoi, cách vẽ và công thức tính chu 
 vi, diện tích của hai hình đó.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động2.1: Nhận biết hình chữ nhật (12 phút)
a) Mục tiêu:HS nhận biết được hình chữ nhật, nêu được các đặc điểm về hai cạnh 
đối, về đường chéo và về góc của hình chữ nhật.
b) Nội dung:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
- Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 98.
-Nêu nhận xét về đặc điểm của hình chữ nhật MNPQ trong hình 14.
- Khái quát thành đặc điểm của hình chữ nhật bất kì.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 98.
- Đặc điểm về hai cạnh đối, về đường chéo và về góc của hình chữ nhật MNPQ ở 
hình 14.
- Đặc điểm của hình chữ nhật bất kì.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Hình chữ nhật
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 bằng kĩ 1. Nhận biết hình chữ nhật
 thuật khăn trải bàn: quan sát hình 13, thực *HĐ 1: Hình 13 SGK trang 98.
 hiện hoạt động 1 trong SGK trang 98.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật khăn trải 
 bàn để thực hiện hoạt động 1 trong SGK.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS 
 thực hiện chính xác các thao tác đo độ dài, 
 kiểm tra góc vuông bằng thước thẳng có chia 
 đơn vị, ê ke. a) Độ dài của cặp cạnh đối AB 
 * Báo cáo, thảo luận 1: và DC bằng nhau.
 -GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành Độ dài của cặp cạnh đối AD và 
 nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các BC bằng nhau.
 câu hỏi phản biện. b) AB song song với DC ; AD 
 - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét song song với BC .
 và nêu câu hỏi phản biện. c) Đo: AC 4,4 cm; BD 4,4 
 * Kết luận, nhận định 1: cm.
 - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1. d) Các góc của hình chữ nhật 
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động ABCD đều là góc vuông.
 nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, 
 kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Nhận xét: 
 - Bằng cách sử dụng thước thẳng có chia đơn Hình chữ nhật MNPQ có:
 vị, ê ke và compa, hãy kiểm tra xem hình chữ + Hai cạnh đối bằng nhau:
 nhật MNPQ trong hình 14 SGK trang 98 có MN PQ;MQ NP
 các đặc điểm tương tự hình chữ nhật ABCD + Hai cạnh đối MN và PQ song 
 ở trên hay không (cặp đôi). song với nhau; MQ và NP song 
 - Đọc nhận xét về các đặc điểm của hình chữ 
 song với nhau.
 nhật MNPQ trong SGK trang 98.
 +Hai đường chéo bằng nhau: 
 - Nêu khái quát với hình chữ nhật bất kì. MP NQ .
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 + Bốn góc ở các đỉnh M , N,P,Q
 - HS thực hiện các thao tác đo cạnh, góc, 
 đường chéo của hình chữ nhật MNPQ trong đều là góc vuông.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 SGK bằng thước thẳng có chia đơn vị, ê ke và M N
 compa rồi kết luận hình chữ nhật MNPQ có 
 các đặc điểm tương tự hình chữ nhật ABCD 
 hay không.
 - Đọc nhận xét về các đặc điểm của hình chữ Q P
 nhật MNPQ trong SGK trang 98 rồi nêu khái * Khái quát: 
 quát với hình chữ nhật bất kì. Hình chữ nhật có:
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS + Hai cạnh đối bằng nhau;
 thực hiện chính xác các thao tác với thước + Hai cạnh đối song song với 
 thẳng có chia đơn vị, ê ke. nhau; 
 * Báo cáo, thảo luận 2: + Hai đường chéo bằng nhau;
 - GV yêu cầu 2 HSnêu kết quả kiểm tra đặc + Bốn góc ở các đỉnh đều là góc 
 điểm hình chữ nhật MNPQ , 2 HS đọc nhận vuông.
 xét trong SGK và khoảng 3 HS nêu khái quát.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chốt lại các đặc điểm của hình chữ nhật
 MNPQ như SGK trang 98, khái quát với hình 
 chữ nhật bất kì.
Hoạt động 2.2: Cách vẽ hình chữ nhật (12 phút)
a) Mục tiêu:HS sử dụng được ê ke để vẽ hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh.
b) Nội dung:
- Thực hiện nội dung ví dụ 1 trong SGK trang 98.
- Làm bài áp dụng 1 trong SGK trang 98.
c) Sản phẩm:
- Hình vẽ hình chữ nhật ABCD có AB 6cm và AD 9cm, hình chữ nhật 
 EGHI có EG 4cm và EI 3cm .
- Các bước vẽ hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh bằng ê ke.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Vẽ hình chữ nhật
 - GV nêu ví dụ 1 SGK trang 98, hướng dẫn * HĐ 2: Vẽ hình chữ nhật bằng ê 
 các bước vẽ hình chữ nhật ABCD biết ke khi biết độ dài hai cạnh.
 AB 6cm và AD 9cmbằng ê ke như SGK. - Ví dụ 1: Vẽ hình chữ nhật 
 Yêu cầu HS quan sát GV thực hiện, kết hợp ABCD , biết AB 6cm và 
 đọc hướng dẫn trong SGK để vẽ hình vào vở. AD 9cm.
 - Nêu 4 bước vẽ hình chữ nhật ABCD (như 
 SGK trang 99).
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS quan sát GV thực hiện các bước vẽ trên 
 bảng, đọc thêm hướng dẫn trong SGK và vẽ 
 hình vào vở.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ HS 
 thực hiện các thao tác vẽ trong vở.
 - HS nêu 4 bước vẽ hình chữ nhật ABCD
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV lựa chọn cả hình vẽ tốt và chưa tốt 
 chiếu lên màn chiếu để HS quan sát, nhận xét.
 - HS quan sát, nhận xét và tự kiểm tra lại các 
 đặc điểm về cạnh đối, đường chéo và góc của 
 hình chữ nhật trong vở cá nhân.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV nhấn mạnh lại dụng cụ sử dụng là ê ke, 
 yêu cầu cần đạt với hình vẽ hình chữ nhật 
 (thỏa mãn các đặc điểm của hình chữ nhật).
 - GV chốt lại 4 bước vẽ hình chữ nhật ABCD 
 như SGK trang 99.
 - Các bước vẽ: SGK trang 99.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Áp dụng 1:
 - Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng 1 vào vở. Vẽ bằng ê ke hình chữ nhật 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: EGHI biết EG 4cm và
 - HS sử dụng ê ke để vẽ hình chữ nhật EGHI EI 3cm .
 biết EG 4 cmvà EI 3chứng minh vào vở, 
 1 HS lên bảng vẽ (với tỉ lệ gấp 10). E 4cm G
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ trên bảng, 
 kiểm tra chéo hình vẽ trong vở của nhau. 3cm
 - GV chiếu thêm 2 hình vẽ ở vở HS (tốt và 
 chưa tốt) yêu cầu HS nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: I H
 - GV nhận xét tính chính xác, tính thẩm mỹ 
 của hình vẽ, đánh giá mức độ thực hiện thành 
 thạo các thao tác vẽ hình của HS.
Hoạt động 2.3: Công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật (15 phút)
a) Mục tiêu:
- HS viết được các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật theo độ dài 
hai cạnh.
- HS vận dụng được các công thức trên để tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật 
biết độ dài hai cạnh và giải bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn 
giản.
b) Nội dung:
- Nhắc lại các công thức tính chu vi và diện tíchcủa hình chữ nhật đã học ở Tiểu 
học.
- Làm haibài tập về tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
c) Sản phẩm:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
- Các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật: C 2(a b); S a.b.
- Lời giải hai bài tập trên.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Chu vi và diện tích 
 - Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện hình chữ nhật
 tích hình chữ nhật đã học ở Tiểu học theo hai hình A B
 thức: phát biểu bằng lời và viết công thức.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
 - HS phát biểucông thức tính chu vi, diện tích hình b
 chữ nhật bằng lời văn.
 - HS viết công thức tính chu vi, diện tích hình chữ D a C
 nhật.
 Chu vi, diện tích hình chữ 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 nhật có độ dài hai cạnh là 
 - GV yêu cầu 2 – 3 HS phát biểu, 1 HS lên bảng 
 a và b:
 viết các công thức.
 + Chu vi: C 2(a b)
 - HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: GV chuẩn hóa kiến thức. + Diện tích: S a.b
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: * Áp dụng
 - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Tính chu vi và diện - Bài tập bổ sung 1:
 tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 3cm và Lời giải
 4cm . Chu vi hình chữ nhật là:
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 2 3 4 14 cm 
 - HS áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình Diện tích hình chữ nhật là:
 chữ nhật để làm bài tập trên vào vở. 3 4 12 cm2 
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết trình bày.
 - HS quan sát, nhận xét, chữa bài.
 * Kết luận, nhận định 2: GV chính xác hóa lời giải 
 và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: - Bài tập bổ sung 2:
 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 (3 phút) làm bài Lời giải
 tập sau: Nhân kỉ niệm ngày thành lập Đoàn TNCS Chiều dài dây kim tuyến 
 Hồ Chí Minh, chi đoàn thanh niên của nhà trường cần dùng bằng tổng chu vi 
 muốn dùng dây kim tuyến xù để trang trí viền theo của hai bảng tin.
 các cạnh của hai bảng tin hình chữ nhật đều có độ Chu vi của một bảng tin 
 dài hai cạnh là 1m và 2m .Biết rằng giá của một hình chữ nhật là:
 mét dây kim tuyến xù là 5000 đồng.Tính số tiền chi 2 1 2 6 cm .
 đoàn cần trả để mua vừa đủ số dây kim tuyến cần Số tiền chi đoàn cần trả để 
 dùng. mua dây kim tuyến trang 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: trí một bảng tin là: 
 - HS hoạt động nhóm 4 để làm bài tập trên. 5000  6 30000 (đồng)
 * Báo cáo, thảo luận 3: Số tiền chi đoàn cần trả để 
 - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày mua dây kim tuyến trang 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 (lưu ý các cách giải khác nhau), trả lời các câu hỏi trí hai bảng tin là: 
 phản biện. 30000  2 60000 (đồng).
 - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu 
 câu hỏi phản biện.
 * Kết luận, nhận định 3: GV chính xác hóa lời 
 giải, đánh giá mức độ hoàn thành, kĩ năng làm việc 
 nhóm của HS.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút):
- Ghi nhớ các đặc điểm nhận biết hình chữ nhật; cách vẽ hình chữ nhật bằng ê ke 
khi biết độ dài hai cạnh; công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật; ôn lại 
các bài tập đã làm trên lớp.
- Làm bài tập sau: Vẽ hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 4cm và 5cmrồi tính chu 
vi, diện tích hình chữ nhật 
- Chuẩn bị bài mới: đọc trước toàn bộ nội dung mục II. Hình thoi trong SGK trang 
99.
Tiết 2
Hoạt động 2.4: Nhận biết hình thoi (12 phút)
a) Mục tiêu:HS nhận biết được hình thoi, nêu được các đặc điểm về cạnh và 
đường chéo của hình thoi.
b) Nội dung:
- Thực hiện hoạt động 3 trong SGK trang 99.
- Nêu nhận xét về đặc điểm của hình thoi ABCD trong hình 16 SGK trang 99. 
- Khái quát thành đặc điểm của hình thoi bất kì.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 3 trong SGK trang 99.
- Đặc điểm về cạnh về đường chéo của hình thoi ABCD trong hình 16.
- Đặc điểm của hình thoi bất kì.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Hình thoi
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 bằng kĩ 1. Nhận biết hình thoi
 thuật khăn trải bàn: quan sát hình 14, thực hiện * HĐ 3: Hình 15 SGK trang 99.
 hoạt động 3 trong SGK trang 99.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật khăn trải 
 bàn để thực hiện hoạt động 3 trong SGK.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS 
 thực hiện chính xác các thao tác với thước 
 thẳng có chia đơn vị và ê ke.
 * Báo cáo, thảo luận 1: a) 
 - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành AB BC CD DA 3,2 cm .
 nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu b) AB song song với CD ; AD 
 hỏi phản biện. song song với BC .
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Hình học 6 Chương III : Hình học trực quan
 - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét c) Các góc ở đỉnh O đều là góc 
 và nêu các câu hỏi phản biện. vuông.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 3.
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động 
 nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, 
 kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: * Nhận xét: 
 - Bằng cách sử dụng thước thẳng có chia đơn B
 vị, ê ke và compa, hãy kiểm tra xem hình thoi 
 ABCD trong hình 16 SGK trang 99 có các đặc 
 điểm tương tự hình thoi ABCD ở HĐ3 hay A C
 không. O
 - Đọc nhận xét về các đặc điểm của hình thoi 
 ABCD trong SGK trang 99. D
 - Nêu khái quát với hình thoi bất kì.
 Hình thoi ABCD có:
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 + Bốn cạnh bằng nhau:
 - HS thực hiện các thao tác với thước thẳng có 
 AB BC CD DA
 chia đơn vị và ê ke để kiểm tra xem hình thoi 
 + Hai cạnh đối AB và CD song 
 ABCD trong hình 16 SGK trang 99 có các đặc 
 song với nhau; AD và BC song 
 điểm tương tự hình thoi ABCD ở HĐ3 hay 
 song với nhau.
 không.
 + Hai đường chéo AC và BD 
 - Đọc nhận xét về các đặc điểm của hình thoi 
 vuông góc với nhau.
 ABCD trong SGK trang 99 rồi nêu khái quát 
 * Khái quát
 với hình thoi bất kì.
 Hình thoi có:
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 + Bốn cạnh bằng nhau;
 - GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả kiểm tra đặc 
 + Hai cạnh đối song song với 
 điểm của hình thoi ABCD , 2 HS đọc nhận xét 
 nhau;
 trong SGK và khoảng 3 HS nêu khái quát.
 + Hai đường chéo vuông góc 
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
 với nhau.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chốt lại các đặc điểm của hình thoi 
 ABCD như SGK trang 99, khái quát với hình 
 thoi bất kì.
Hoạt động 2.5: Cách vẽ hình thoi (13 phút)
a) Mục tiêu:HS vẽ được hình thoi bằng thước và compa khi biết độ dài một cạnh 
và độ dài một đường chéo.
b) Nội dung:
- Thực hiện nội dung ví dụ 2 trong SGK trang 100.
- Làm bài áp dụng 2 trong SGK trang 100.
c) Sản phẩm:
- Hình vẽ hình thoi ABCD có AB 5cm và AC 8cm , hình thoi MNPQ có 
 MN 6cm và MP 10cm .
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_khoi_6_tiet_1_den_3_bai_1_tam_giac.docx