Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 8 - Tiết 36, Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu. Luyện tập - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 8 - Tiết 36, Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu. Luyện tập - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 8 - Tiết 36, Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu. Luyện tập - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh
Tiết: 36. (Theo PPCT) Ngày soạn: 03/01/2022
Ngày dạy: 05/01/2022
§5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Luyện tập
I .MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS nhận dạng được pt chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm điều kiện xác
định của một pt; hình thành được các bước giải một pt có ẩn ở mẫu.
- Củng cố cách tìm ĐKXĐ và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
2. Kỹ năng: Bước đầu giải được các bài tập ở sách giáo khoa.
3.Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II .CHUẨN BỊ:
HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở nhà, đọc trước bài pt tchứa ẩn ở mẫu.
GV: Chuẩn bị các ví dụ trên bảng phụ để tiết kiệm thời gian
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: Nắm sỉ số.
2. Kiểm tra bài củ: Nêu định nghĩa 2 phương trình tương đương?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Ví dụ mở đầu. 1. Ví dụ mở đầu.
1 1
Hãy thử phân loại các pt sau: a) x 1
a) x-2=3x+1; b) x/2-5=x+0,4 x 1 x 1
1 1 x x 4 x x 4
c) x 1 ; d) b)
x 1 x 1 x 1 x 1 x 1 x 1
x x 2x x x 2x
e) c)
2(x 3) 2x 2 (x 1)(x 3) 2(x 3) 2x 2 (x 1)(x 3)
HS trao đổi nhóm là các pt chứa ẩn ở mẫu
- GV: Các pt c; d;e được gọi là pt chứa Chú ý: Khi biến đổi pt mà làm mất mẫu
ẩn ởmẫu chứa ẩn của pt thì pt nhận được có thể
- GV: cho hs đọc ví dụ mở đầu và thực không tương đương với pt ban đầu.
hiện ?1.
- GV: Hai phương trình x = 1 và
1 1
x 1 có tương đương với
x 1 x 1
nhau không,vì sao?
- GV: giới thiệu chú ý.
Hoạt động 2:
Tìm điều kiện xác định của một pt. 2. Tìm điều kiện xác định của một
- GV: x=2 có thể là nghiệm của pt pt:
2x 1
1 không ? Ví dụ: Tìm điều kiện xác định của mỗi
x 2 pt sau:
x = 1, x = -2 có thể là nghiệm của pt: 2x 1 2 1
a) 1; b) 1
x 2 x 1 x 2
Giáo án Đại số lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh
2 1
1 không? Giải
x 1 x 2 a) x – 2 = 0 x = 2 Điều kiện xác
GV: Theo các em nếu phương trình định của pt là x 2
2x 1
1 có nghiệm hoặc pt b) x – 1 = 0 x = 1;
x 2 x + 2 = 0 x = -2
2 1
1 có nghiệm thì phải thoả Điều kiện xác định của pt là:
x 1 x 2 x 1; x 2 .
mãn điều kiện gì ?
GV: giới thiệu đkxđ của một pt chứa ẩn
ở mẫu.
HS thực hiện ?2.
Hoạt động 3: 3. Giải pt chứa ẩn ở mẫu.
Giải pt chứa ẩn ở mẫu Ví dụ: Giải phương trình
Yêu cầu hs thảo luận nhóm nêu hướng x x 4
(1)
giải bài toán x 1 x 1
B1 : tìm đkxd của pt ĐKXD của phương trình là
x – 1 0 và x + 1 0 x 1
x(x 1) (x 4)(x 1)
(1)
GV: Hãy quy đồng mẫu 2 vế của pt rồi (x 1)(x 1) (x 1)(x 1)
khử mẫu x(x 1) (x 4)(x 1)
x2 x x2 x 4x 4
x2 x x2 3x 4
x2 x x2 3x 4 0
4x 4 0
4
x 1
4
x=-1 không thỏa mãn đkxd
- GV sửa chữa những thiếu sót của hs và Vậy pt (1) vô nghiệm
nhấn mạnh ý nghĩa từng bước giải, nhất *) Cách giải pt chứa ẩn ở mẫu
là việc khử mẫu có thể xuất hiện 1 pt (sách giáo khoa).
không tương đương với pt đã cho.
GV: Qua ví dụ trên, hãy nêu các bước
khi giải 1 pt chứa ẩn ở mầu.
Hoạt động 4: 4. Áp dụng.
Áp dụng Giải pt:
Giải phương trình: x x 2x
x x 2x
2(x 3) 2x 2 (x 1)(x 3)
2(x 3) 2x 2 (x 1)(x 3) HS sinh tự nghiên cứu
GV: Hướng dẫn HS sinh tự nghiên cứu
HS thực hiện ?3. Giải pt: ?3
x x 4 3 2x 1 x x 4
a) ; b) x a) (1)
x 1 x 1 x 2 x 2 x 1 x 1
- Khuyến khích các em gíải bài toán Đkxd :x 1
bằng cách khác. x(x 1) (x 1)(x 4)
(1)
Chẳng hạn ở pt a/ bước khử mẫu có thể (x 1)(x 1) (x 1)(x 1)
Giáo án Đại số lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh
nhân chéo x(x+1)= (x-1)(x+4) hoặc ở pt x(x+1) = (x-1)(x+4)
x 2 +x = x 2 +4x-x-4
x = 2 (TMDK)
Vậy S = 2
2x 1 3 2x 1
b) có thể chuyển về vế trái rồi qui b) x
x 2 x 2 x 2
đồng. (hs tự giải )
*) GV chú ý cách trình bày của học sinh
Hoạt động 5:
+) Luyện tập BT1. Giải các phương trình sau:
Giải các phương trình sau: 1 x 3
1 x 3 a) 3 ; ĐKXĐ: x 2
a) 3 x 2 2 x
x 2 2 x 1 3(x 2) 3 x
2x2 4x 2
b) 2x - x 2 x 2
x 3 x 3 7 1 + 3(x-2) = 3 -x
GV: Yêu cầu hai học sinh lên giải. 1 + 3x - 6 = 3 - x
HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm
3x + x = 3 + 6 - 1
vào nháp.
4x = 8
x = 2 (không thỏa mản ĐKXĐ )
Vậy phương trình vô nghiệm.
2x 2 4x 2
b) 2x - ; ĐKXĐ: x -3
x 3 x 3 7
14x(x 3) 14x 2 28x 2(x 3)
GV: Cùng học sinh nhận xét và chốt lại 7(x 3) 7(x 3)
cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 14x(x +3) - 14x2 = 28x + 2(x+3)
14x2 + 42x - 14x2 = 28x + 2x +6
12x = 6
x= 1/2 thỏa mản ĐKXĐ của
phương trình.
Vậy nghiệm của phương trình là:
S = {1/2}
Hoạt động 6:
Củng cố- Dặn dò:
Nhắc lại cách tìm ĐKXĐ và cách giải
phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Nắm chắc cách giải phương trình chứa
ẩn ở mẫu.. HS chú ý lắng nghe để thực hiện
- Làm bài tập 31, 32 SGK.
- Xem trước bài giải bài toán bằng cách
lập phương trình.
Giáo án Đại số lớp 8File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_8_tiet_36_bai_5_phuong_trinh_chu.doc

