Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 8 - Tiết 32, Bài 1: Mở đầu về phương trình - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 8 - Tiết 32, Bài 1: Mở đầu về phương trình - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 8 - Tiết 32, Bài 1: Mở đầu về phương trình - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Tiết: 32. (Theo PPCT) Ngày soạn: 18/12/2021 Ngày dạy: 20/12/2021 §1. Mở đầu về phương trình I .MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. - Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diển đạt bài giải phương trình sau này. - Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu là quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. 2.Kỹ năng: Có kỹ năng lấy ví dụ về phương trình, tính giá trị để đi đến nghiệm của phương trình, ghi tập hợp nghiệm và lấy ví dụ về hai phương trình tương đương. 3.Thái độ: Có thái độ hào hứng khi học về phương trình. II .CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các nội dung cơ bản và bài tập. Học sinh: Bài mới, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Nắm sỉ số. 2. Kiểm tra bài củ: Không kiểm tra 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề và giới thiệu chương III: Bài toán tìm x, mà ta thường gặp còn gọi là gì? còn có cách giải nào khác ngoài những cách ma ta đã học , đó là nội dung bài học hôm nay. b.Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động 1: Phương trình một ẩn. 1. Phường trình một ẩn: GV: Giới thiệu phương trình một ẩn. Trong bài toán: Phương trình có dạng A(x) = B(x), Tìm x, biết 2x + 5 = 3(x-1) + 2, ta gọi trong đó vế trai A(x) và vế phải B(x) là hệ thức 2x + 5 = 3(x-1) + 2 là một hai biểu thức của cùng một biến x. phương trình với ẩn số x. Ví dụ: 2x + 1 = x; ? Vậy phương trình với ẩn x là phương 2t - 5 = 3(4 - t) - 7. trình có dạng như thế nào? HS: Trả lời khái niệm về phương trình một ẩn. GV: Lấy ví dụ mẩu sau đó cho học sinh hoạt động theo nhóm làm ?1 và ?2 ?1 Học sinh tự nêu. Phiếu học tập dạng như sau: 1.Hãy cho ví dụ về: a) Phương trình với ẩn y; ?2 Khi x = 6, ta có: b) Phương trình với ẩn u. VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17 2. Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của VP = 3(6 - 1) + 2 = 17 phương trình : 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 Vậy x = 6 thoả mản phương trình, x = VT = 2x + 5 = . 6 là nghiệm của phương trình trên. Giáo án Đại số lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh VP = 3(x - 1) + 2 = . HS: Hoạt động theo nhóm và làm trên phiếu học tập mà GV đã chuẩn bị sẵn. GV: Thu phiếu và cùng học sinh cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. ? Ta thấy tai giá trị x = 6 hai vế của phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 như thế nào với nhau ? HS: Tại giá trị x = 6 hai vế của phương trình bằng nhau. GV: Giới thiệu đó là nghiệm của *) Vậy nghiệm của phương trình là phương trình 2x + 5 = 3(x-1) + 2. giá trị của ẩn làm cho phương trình ? Vậy nghiệm của phương trình là gì? thoả mản. HS: Trả lời. GV: Chốt lại vấn đề. - Cũng cố: Cho phương trình: 2( x+2) - 7 = 3 - x - Cũng cố: Cho phương trình: a) x = 2 có phải là nghiệm của phương 2( x+2) - 7 = 3 - x trình không ? a) x = 2 không phải là nghiệm. b) x = -2 có phải là nghiệm của phương b) x = -2 là nghiệm của phương trình. trình không? HS: lên bảng trả lời. ? Hệ thức x = m có phải là một phương trình không? ? Phương trình có thể có bao nhiêu *) Chú ý: SGK. nghiệm? GV: Rút ra điều cần chú ý. Hoạt động 2: Giải phương trình. 2. Giải phương trình. GV: Giới thiệu thuật ngữ giải phương - Quá trình tìm nghiệm của phương trình và tập hợp nghiệm của phương trình gọi là giải phương trình. trình. - Tập hợp tất cả các nghiệm của BT. Hãy điền vào chổ trống ( ) phương trình gọi là tập hợp nghiệm của a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là phương trình. S = ?4 a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm b) Phương trình vô nghiệm có tập là S ={2} nghiệm là S = b) Phương trình vô nghiệm có tập HS: Tiến hành làm và lên bảng trình nghiệm là S = {} bày. Hoạt động 3: Phương trình tương đương. 3. Phương trình tương đương. GV: Phương trình x = -1 và phương trình Hai phương trình được gọi là tương x + 1 = 0 có nghiệm như thế nào với đương khi chúng có cùng tập hợp nhau? nghiệm. Giáo án Đại số lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh HS: Chúng có cùng tập nghiệm với nhau. Kí hiệu: ( dấu tương đương) GV: Hai phương trình đó được gọi là hai phương trình tương đương với nhau, vậy hai phương trình như thế nào gọi là tương đương? HS: Tả lời. GV: Giới thiệu ký hiệu tương đương. - Cũng cố: Cũng cố: 1. Nối mỗi phương trình sau với các 1. Nối mỗi phương trình sau với các nghiệm của nó (theo mẫu) nghiệm của nó (theo mẫu) 3(x - 1) = 2x - 1 (a) -1 3(x - 1) = 2x - 1 (a) -1 1 x 1 x 1 (b) 2 1 (b) 2 x 1 4 x 1 4 x2 - 2x - 3 = 0 (c) 3 x2 - 2x - 3 = 0 (c) 3 2.Hai phương trình x = 0 và x(x-1) = 0 2.Hai phương trình x = 0 và x(x-1) = 0 có trương đương với nhau hay không? vì không tương đương với nhau . sao? HS: Suy nghỉ và lên bảng trả lời. GV: Chốt lại bài học. Hoạt động 4: +) Củng cố - Dặn dò: - Khái niệm về phương trình một ẩn, các thuật ngữ về nghiệm, phương trình tương đương. - Học kỷ các khai niệm và các thuật ngữ đã nêu trên. - Làm bài tập 1, 2, 3 SGK. HS chú ý lắng nghe để thực hiện - Đọc phần có thể em chư biết, và xem trước bài phương trình bậc nhất một ẩn. Giáo án Đại số lớp 8
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_8_tiet_32_bai_1_mo_dau_ve_phuong.doc