Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 8 - Tiết 28: Ôn tập học kỳ I - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 8 - Tiết 28: Ôn tập học kỳ I - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 8 - Tiết 28: Ôn tập học kỳ I - Năm học 2021-2022 - Phạm Tuấn Anh

Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Tiết: 28. (Theo PPCT) Ngày soạn: 27/10/2021 Ngày dạy: 29/11/2021 Ôn tập học kỳ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ. - Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo. II . CHUẨN BỊ: - GV: Ôn tập chương II (Bảng phụ). HS: Ôn tập + Bài tập ( Bảng nhóm). III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Nắm sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào ôn tập 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: Bài tập 59; 64 (HS tự làm) b. Triển khai bài mới. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động 1: Khái niệm về phân thức đại số và I. Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức. tính chất của phân thức. + GV: Nêu câu hỏi SGK HS trả lời - PTĐS là biểu thức có dạng A với A, B 1. Định nghĩa phân thức đại số . Một B đa thức có phải là phân thức đại số là những phân thức & B đa thức 0 (Mỗi không? đa thức mỗi số thực đều được coi là 1 phân thức đại số) 2. Định nghĩa 2 phân thức đại số - Hai PT bằng nhau A = C nếu AD = BC bằng nhau. B D 3. Phát biểu T/c cơ bản của phân - T/c cơ bản của phân thức A A.M thức . + Nếu M 0 thì (1) ( Quy tắc 1 được dùng khi quy đồng B B.M mẫu thức) + Nếu N là nhân tử chung thì: A A: N ( Quy tắc 2 được dùng khi rút gọn (2) phân thức) B B : N 4. Nêu quy tắc rút gọn phân thức. - Quy tắc rút gọn phân thức: + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử. 5. Muốn quy đồng mẫu thức nhiều + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung phân thức có mẫu thức khác nhau ta - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân làm như thế nào? thức Giáo án Đại số lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh + B1: PT các mẫu thành nhân tử và tìm MTC - GV cho HS làm VD SGK + B2: Tìm nhân tử phụ của từng mẫu thức 2 2 x + 2x + 1 = (x+1) + B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân x2 – 5 = 5(x2 – 1)(x-1) = 5(x+1)(x-1) thức với nhân tử phụ tương ứng. MTC: 5(x+1)2 (x-1) *) Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân Nhân tử phụ của (x+1)2 là 5(x-1) thức: 2 Nhân tử phụ của 5(x -1) là (x-1) x và 3 Ta có: x2 2x 1 5x2 5 x x(x 1)5 ; x2 2x 1 5(x 1)2 (x 1) 3 3(x 1) Hoạt động 2: 5x2 5 5(x 1)2 (x 1) Các phép toán trên tập hợp các II. Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số. PTđại số. + GV: Cho học sinh lần lượt trả lời *) Phép cộng: + Cùng mẫu: A B A B các câu hỏi 6, 7, 8, 9 , 10, 11, 12 và chốt lại. M M M + Khác mẫu: Quy đồng mẫu rồi thực hiện cộng *) Phép trừ: + Phân thức đối của A kí B A hiệu là B A A A = B B B A C A C *) Quy tắc phép trừ: ( ) B D B D A C A D C *) Phép nhân: : . ( 0) B D B C D *) Phép chia + PT nghịch đảo của phân thức A khác 0 B là B A A C A D C + : . ( 0) B D B C D Hoạt động 3: III. Thực hành giải bài tập Thực hành giải bài tập 1. Chữa bài 57 (SGK) Chữa bài 57 (SGK) Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau đây - GV hướng dẫn phần a. bằng nhau: - HS làm theo yêu cầu của giáo viên a) 3 và 3x 6 - 1 HS lên bảng 2x 3 2x2 x 6 - Dưới lớp cùng làm Ta có: 3(2x2 +x – 6) = 6x2 + 3x – 18 - Tương tự HS lên bảng trình bày (2x+3) (3x+6) = 6x2 + 3x – 18 phần b. Giáo án Đại số lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh * GV: Em nào có cách trình bày bài Vậy: 3(2x2 +x – 6) = (2x+3) (3x+6) toán dạng này theo cách khác Suy ra: 3 = 3x 6 + Ta có thể biến đổi trở thành vế trái 2x 3 2x2 x 6 hoặc ngược lại 2 2x2 6x b) + Hoặc có thể rút gọn phân thức. x 4 x2 7x2 12x Chữa bài 58: 2. Chữa bài 58: Thực hiện phép tính sau: - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện a) phép tính. 2x 1 2x 1 4x (2x 1)2 (2x 1)2 4x : : 1 2 x 1 2x 1 2x 1 10x 5 (2x 1)(2x 1) 5(2x 1) b) B = 2 : x 2 x x x 1 x Ta có: 8x 5(2x 1) 10 = . 1 2 x 1 x(x 2) x2 2x 1 (2x 1)(2x 1) 4x 2x 1 2 x x x 1 x(x 1) x(x 1) 1 x3 x 2 c) . (x 1)2 (x 1)2 x 1 x 1 x2 1 (x 1)2 (x 1) => B = . x x(x 1) (x 1)2 x 1 x2 1 2x (x 1)2 x 1 = (x2 1)(x 1) (x2 1)(x 1) x2 1 Bài 60: Cho biểu thức. Bài 60: x 1 3 x 3 4x2 4 a) Giá trị biểu thức được xác định khi tất 2 2x 2 x 1 2x 2 5 cả các mẫu trong biểu thức khác 0 Hãy tìm điều kiện của x để giá trị 2x – 2 0 khi x 1 biểu thức xác định x2 – 1 0 (x – 1) (x+1) 0 khi x 1 Giải: 2x + 2 0 Khi x 1 - Giá trị biểu thức được xác định khi Vậy với x 1 & x 1 thì giá trị biểu thức nào? được xác định - Muốn CM giá trị của biểu thức b) không phụ thuộc vào giá trị của biến x 1 3 x 3 4(x 1)(x 1) . ta làm như thế nào? 2(x 1) (x 1)(x 1) 2(x 1) 5 - HS lên bảng thực hiện. = 4 Bài 61. Bài 61. Biểu thức có giá trị xác định khi 5x 2 5x 2 x2 100 2 2 . 2 nào? x 10x x 10x x 4 Điều kiện xác định: x 10 - Muốn tính giá trị biểu thức tại x= 2 5x 2 5x 2 x 100 20040 trước hết ta làm như thế nào? 2 2 . 2 x 10x x 10x x 4 2 - Một HS rút gọn biểu thức. 5x 2 x 10 5x 2 x 10 x 100 2 2 . 2 x 10x x 10x x 4 10x2 40 x2 100 . - Một HS tính giá trị biểu thức. x x2 100 x2 4 2 10 x 4 x2 100 . x x2 100 x2 4 10 x Giáo án Đại số lớp 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo viên: Phạm Tuấn Anh Tại x = 20040 thì: 10 1 Hoạt động 4: x 2004 +) Củng cố: GV: Chốt lại các dạng bài tập - Khi giải các bài toán biến đổi cồng kềnh phức tạp ta có thể biến đổi tính toán riêng từng bộ phận của phép tính để đến kết quả gọn nhất, sau đó thực hiện phép tính chung trên các kết quả của từng bộ phận. Cách này giúp ta thực hiện phép tính đơn giản hơn, ít mắc sai lầm. +) Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài đã chữa - Trả lời các câu hỏi sgk HS chú ý lắng nghe để thực hiện - Làm các bài tập 61, 62, 63. Giáo án Đại số lớp 8
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_8_tiet_28_bai_on_tap_hoc_ky_i_na.doc