Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Sách Kết nối tri thức) - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 15 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Sách Kết nối tri thức) - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Sách Kết nối tri thức) - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Sách Kết nối tri thức) - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Sơn Tiến
 Giáo án: Đại số 7 Chương 0: Ôn tập toán lớp 6 
 Ngày soạn: 05/09/2022 
 Tiết 1: Ôn tập các phép tính trong N và Z
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số tự
nhiên.
- Củng cố cho học sinh về tập hợp các số nguyên, Các phép tính và quan hệ chia hết trên 
tập hợp số nguyên.
- Vận dụng được tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, số nguyên tố, hợp số, 
ƯCLN, BCNN vào làm bài tập.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết trình bày, diễn đạt ý tưởng, tương tác tích cực 
với các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận trong sự tương 
tác với bạn cùng nhóm và trước lớp.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái 
quát hóa, nhận biết được vấn đề cần giải quyết, thực hiện được việc lập luận hợp lí khi 
giải quyết các bài tập thực tế.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách chủ động, tích cực, tự giác.
- Trung thực: khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của mình, của bạn, của 
nhóm mình và nhóm bạn.
- Trách nhiệm: có ý thức hoàn thành công việc của nhóm và GV giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, phiếu học 
tập.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức trong N
a) Mục tiêu: Giúp HS tái hiện, củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở chương I
b) Nội dung: Làm các bài tập 1, 2, 3, 7 (SGK – 59)
c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải các bài tập 1, 2, 3, 7 (SGK – 59)
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 1: Thứ tự thực hiện phép tính.
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong Bài 1 (SGK – 59):
biểu thức không chứa dấu ngoặc, trong biểu 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2022 - 2023 Giáo án: Đại số 7 Chương 0: Ôn tập toán lớp 6 
thức chứa dấu ngoặc. a) 4.25 –12.25 +170:10 
- Làm bài tập 1 (SGK – 59) = 4.25 – 12.5 + 170:10 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 =100 - 60 +17 
- Nhắc lại về thứ tự thực hiện các phép tính 
trong biểu thức không chứa dấu ngoặc, = 57
trong biểu thức chứa dấu ngoặc: b) 7 + 33 :32 .4 - 3
*Đối với biểu thức không có dấu ngoặc 
 = 7 + 27 :9 .4 - 3
- Khi biểu thức chỉ có các phép cộng và trừ 
(hoặc chỉ có các phép nhân và chia), ta thực =10.4 - 3
hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang 37
phải.
 c) 12 : 400: 500 - 125 + 25.7 
- Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, 
nhân, chia, ta thực hiện phép tính phép nhân = 12 : 400: 500 - 125 +175 
và chia trước, rồi đến phép cộng và trừ.
 = 12 : 400: 500 - 300
- Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ,  
nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện =12: 400: 200 
phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến = 12 : 2
nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
 = 6
* Đối với biểu thức có dấu ngoặc: 
 4 2 2
Khi biểu thức có chưa dấu ngoặc, ta thực d) 168 + {[2 . (2 + 3 ) - 256°] : 7 }
hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước. = 168 + 2 . 16 + 9 – 1 : 49
Nếu các biểu thức có chứa các dấu ngoặc: 
 = 168 + 49: 49
 ; ;  thì thứ tự thực hiện các phép 
 = 168 + 1 
tính như sau:    = 169
- Thảo luận theo bàn làm bài 1 (SGK – 59)
* Báo cáo, thảo luận 1:
- GV gọi nhóm bàn làm nhanh nhất lên 
bảng trình bày lời giải.
- Các nhóm HS khác lắng nghe, theo dõi, 
nhận xét, bổ xung, đặt các câu hỏi cho 
nhóm HS vừa trình bày
- Hs trình bày giải đáp ( nếu có thể )
* Kết luận, nhận định 1:
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
mức độ hoàn thành của HS.
- Giải đáp các vướng mắc mà HS nêu ra.
- Giáo viên chốt kiến thức.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 2: Các bài toán về tập hợp.
- Nêu khái niệm về số nguyên tố, hợp số. Bài 2 (SGK – 59):
- Để chứng tỏ số nguyên a lớn hơn 1 là hợp 
số ta làm như thế nào?
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2022 - 2023 Giáo án: Đại số 7 Chương 0: Ôn tập toán lớp 6 
- Làm bài tập 2 (SGK – 59) a)2 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- Nêu lại khái niệm về số nguyên tố, hợp số. b)47 
- Để chứng tỏ số nguyên a lớn hơn 1 là hợp c)a  với a 3.5.7.9 20
số ta chỉ cần tìm 1 ước của a khác 1 và khác 
 d)b  với b 5.7.11 13.17
a
- Hoạt động cá nhân làm bài 2 (SGK – 59)
* Báo cáo, thảo luận 2:
- GV gọi một HS lên bảng trình bày lời giải.
- HS dưới lớp lắng nghe, theo dõi, nhận 
xét, bổ xung, đặt các câu hỏi cho HS vừa 
trình bày
- HS trình bày giải đáp (nếu có thể )
* Kết luận, nhận định 2:
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
mức độ hoàn thành của HS.
- Giải đáp các vướng mắc mà HS nêu ra.
- Giáo viên chốt kiến thức.
 a 3.5.7.9 20 965ngoài ước là 1 
và chính nó còn có ước là 5 nên a là hợp số.
 b 5.7.11 13.17 606 ngoài ước 
là 1 và chính nó còn có ước là 2,3 nên a 
là hợp số.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: Bài 7 (SGK – 59):
- Nêu cách kí hiệu, cách viết một tập hợp a) A = {Sao Thuỷ; Sao Kim; Trái Đất; Sao 
- Làm bài tập 7 (SGK – 59) Hoả; Sao Mộc; Sao Thổ; Sao Thiên 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: Vương, Sao Hải Vương}.
- Nêu lại cách kí hiệu, cách viết một tập b) Kích thước của tám hành tinh trong Hệ 
hợp: Mặt Trời theo thứ tự tăng dần:
+ Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa Sao Thuỷ < Sao Hỏa < Sao Kim < Trái 
như: A, B, C, Đất < Sao Hải Vương < Sao Thiên Vương 
+ Các phần tử của một tập hợp được viết < Sao Thổ < Sao Mộc. 
trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách c) B = {Sao Thuỷ; Sao Hỏa; Sao Kim; Trái 
nhau bởi dấu “;”. Đất}
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự C = {Sao Hải Vương; Sao Thiên 
liệt kê tùy ý. Vương; Sao Thổ; Sao Mộc}.
+ Có hai cách cho một tập hợp:
 Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử 
của tập hợp.
- Hoạt động cá nhân làm bài 7 (SGK – 59)
* Báo cáo, thảo luận 3:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2022 - 2023 Giáo án: Đại số 7 Chương 0: Ôn tập toán lớp 6 
- GV gọi một HS lên bảng trình bày lời giải.
- HS dưới lớp lắng nghe, theo dõi, nhận 
xét, bổ xung, đặt các câu hỏi cho HS vừa 
trình bày
- HS trình bày giải đáp ( nếu có thể )
* Kết luận, nhận định 3:
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
mức độ hoàn thành của HS.
- Giải đáp các vướng mắc mà HS nêu ra.
- Giáo viên giới thiệu thêm một số kiến thức 
về hệ mặt trời: Hệ Mặt Trời (hay Thái 
Dương Hệ) là một hệ hành tinh có Mặt 
Trời ở trung tâm và các thiên thể nằm trong 
phạm vi lực hấp dẫn của Mặt Trời4 hành 
tinh nhỏ vòng trong gồm: Sao Thủy, Sao 
Kim, Trái Đất và Sao Hỏa - người ta cũng 
còn gọi chúng là các hành tinh đá do chúng 
có thành phần chủ yếu từ đá và kim loại. 
4 hành tinh khí khổng lồ vòng ngoài có khối 
lượng lớn hơn rất nhiều so với 4 hành tinh 
vòng trong. Hai hành tinh lớn nhất, Sao 
Mộc và Sao Thổ có thành phần chủ yếu 
từ heli và hiđrô; và hai hành tinh nằm ngoài 
cùng, Sao Thiên Vương và Sao Hải 
Vương có thành phần chính từ băng, 
như nước, amoniac và mêtan .
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: Dạng 3: Số nguyên tố, phân tích ra thừa 
- Nêu lại khái niệm phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
số nguyên tố. Bài 3 (SGK – 59):
- Thông thường có mấy cách viết một số ra a)51 3.17
thừa số nguyên tố? Đó là những cách nào? b)84 22.3.7
- Làm bài tập 3 (SGK – 59)
 2 2
* HS thực hiện nhiệm vụ 4: c)225 3 .5
- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra d)1800 23.32.52
thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng 
một tích các thừa số nguyên tố.
- Thông thường có hai cách viết một số ra 
thừa số nguyên tố. Đó là “rẽ nhánh” và 
“theo cột dọc”.
- Hoạt động nhóm bàn làm bài 3 (SGK – 
59) vào phiếu học tập số 2.
* Báo cáo, thảo luận 4:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2022 - 2023 Giáo án: Đại số 7 Chương 0: Ôn tập toán lớp 6 
- GV đưa ra đáp án chính xác, cho biểu 
điểm từng câu.
- Các nhóm đổi chéo bài, chấm bài theo 
biểu điểm của GV.
- GV chọn một vài bài còn mắc sai sót, phân 
tích và chữa bài cho HS.
* Kết luận, nhận định 4:
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
mức độ hoàn thành của HS.
2. Hoạt động 2 : Ôn tập kiến thức trong Z
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài 5 SGK trang 88
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính? a) 15 . 4 – 240 : 6 36 : 2 . 3
- Nêu quy tắc cộng, trừ,nhân, chia số 60 – 40 18 .3
nguyên? 60 – 40 54 154
- Làm bài 5SGK/88 theo nhóm bàn. Các 
 b) 25 69 : 3 53 . 2 – 8
bàn lẻ làm ý a, bàn chẵn làm ý b. 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: 32 23 53 . 2 8
 - HS thực hiện các yêu cầu trên. 32 30 . 2 8
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 5: Thực hiện theo 32 60 – 8
quy tắc 100
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗnêu thứ tự 
thực hiện phép tính, quy tắc cộng, trừ, 
nhân, chia số nguyên.
- GV yêu cầu 2 HS đại diện cho 2 nhóm 
lên làm bài 5SGK/88
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận 
xét lần lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV chính xác hóa kết quả bài 5/88. Lưu 
ý học sinh tính toán cẩn thận.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài 6 trang 88
- Làm bài 6 SGK/88 cá nhân . a) 4 . x 15 5
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 4 . x 5 – 15
- HS thực hiện các yêu cầu trên. 4 . x 20
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 6: Ta quy bài toán x 20 : 4
về phép cộng và phép trừ. x 5
+ Ở phần a 4.x; 15; -5 là gì trong phép Vậy x 5
toán cộng? 
+ Ở phần b (-270): x; 20; 70 đóng vai trò 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2022 - 2023 Giáo án: Đại số 7 Chương 0: Ôn tập toán lớp 6 
gì trong phép trừ? b) 270 : x – 20 70.
Sau khi xác định được ta tính toán để tìm 270 : x 70 20
x 270 : x 90
* Báo cáo, thảo luận 2: x 270 : 90
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời 2 câu x 3
hỏi ở phần hỗ trợ bài toán.
 Vậy x 3
- GV yêu cầu 2 HS lên làm bài 6 SGK/88
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận 
xét lần lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV chính xác hóa kết quả của bài 6, Lưu 
ý học sinh tính toán cẩn thận.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: Bài 7 trang 88
- Làm bài 7 SGK/88 cá nhân . Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: ty An Bình là:
- HS thực hiện các yêu cầu trên. 70 . 4 60 . 8 200 (triệu đồng)
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 7: + 4 tháng đầu * Kết luận: Sau 12 tháng kinh doanh, lợi 
năm công ty An Bình có lợi nhuận là bao nhuận của công ty An Bình là 200 triệu 
nhiêu? đồng.
+ 8 tháng cuối năm công ty An Bình có lợi 
nhuận là bao nhiêu?
+ Để tính được lợi nhuận sau 12 tháng của 
công ty An Bình ta làm như thế nào?
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời 3 câu 
hỏi ở phần hỗ trợ bài toán.
- GV yêu cầu 1 HS lên làm bài 7 SGK/88
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận 
xét.
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV chính xác hóa kết quả của bài 7, Lưu 
ý học sinh tính toán cẩn thận.
4. Hoạt động vận dụng 
a) Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn gấn với 
thực hiện các phép tính về số nguyên.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:
Bài 8 (trang 88 SGK)
Người ta sử dụng biểu thức T I E : 12 để biểu diễn số tiền tiết kiệm trung bình 
mỗi tháng của một người, trong đó I là tổng thu nhập và E là tổng chi phí trong một năm 
của người đó. Bác Dũng có số tiền tiết kiệm trung bình mỗi tháng là 3 triệu đồng và tổng 
chi phí cả năm là 84 triệu đồng. Tính tổng thu nhập cả năm của bác Dũng.
- Thực hiện nhiệm vụ cá nhân
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2022 - 2023 Giáo án: Đại số 7 Chương 0: Ôn tập toán lớp 6 
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở
d) Tổ chức thực hiện: 
-GV giao nhiệm vụ như mục Nội dung 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụtại nhà.
- GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, đánh giá quá 
trình
- GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại bài làm 
của mình.
 Ngày soạn: 05/09/2022 
 Tiết 2, 3: Ôn tập phân số và 3 bài toán cơ bản về phân số
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Ôn tập kiến thức trong chương về phân số và số thập phân.
- Chữa và làm bài tập tổng hợp cuối chương: Học sinh vận dụng được quy tắc ước lượng 
và làm tròn số thập phân.Tính được tỉ số và tỉ số phần trăm của hai đại lượng. Tính được 
giá trị phần trăm của một số cho trước và tính được một số biết giá trị phần trăm của số 
đó. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số thập phân, tỉ số 
và tỉ số phần trăm các phép toán về phân số, số thập phân, hai bài toán cơ bản của phân 
số. Tỉ số, tỉ số phần trăm, ước lượng và làm tròn số.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được khái niệm phân số, hai phân số bằng 
nhau, đọc, viết được số thập phân; phát biểu được các tính chất của các phép toán cộng, 
trừ, nhân, chia phân số, số thập phân.Phát biểu được quy ước làm tròn số.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái 
quát hóa, vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia các 
phân số, số thập phân, so sánh phân số, hai bài toán cơ bản của phân số, tính được tỉ số, tỉ 
số phần trăm giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2022 - 2023 Giáo án: Đại số 7 Chương 0: Ôn tập toán lớp 6 
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1: 
1.Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút)
a) Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức của chương V
b) Nội dung: Sơ đồ xương cá hệ thống kiến thức toàn bộ chương
c) Sản phẩm: HS vẽ được sơ đồ trên bảng nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập I. Hệ thống lí thuyết
GV yêu cầu học sinh hoạt động theo 4 - Hệ thống lí thuyết bằng sơ đồ xương cá trên 
nhóm: giấy A0
- Tóm tắt lại toàn bộ kiến thức của 
chương bằng sơ đồ xương cá
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm.
- Hoàn thiện vẽ sơ đồ xương cá trên 
giấy A0
* Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện các nhóm lên bảng 
thuyết trình .
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận 
xét.
- Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2022 - 2023 Giáo án: Đại số 7 Chương 0: Ôn tập toán lớp 6 
chính xác hóa kiến thức. 
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt 
động nhóm, mức độ đạt được của sản 
phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày 
của HS.
- GV chốt kiến thức treo bảng phụ: Sơ 
đồ xương cá hệ thống kiến thức 
chương V
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (không)
3. Hoạt động 3: Luyện tập (32 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng được quy tắc ước lượng và làm tròn số thập phân.Tính 
được tỉ số và tỉ số phần trăm của hai đại lượng. Tính được giá trị phần trăm của một số 
cho trước và tính được một số biết giá trị phần trăm của số đó. Giải quyết được một số 
vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số thập phân, tỉ số và tỉ số phần trăm .
b) Nội dung:
- Làm các bài tập từ bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9 SGK trang 71, 72.
c) Sản phẩm:
- Lời giải các bài tập từ bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9 SGK trang 71, 72.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 II. Bài tập
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 1 SGK trang 
71 Dạng 1: Sắp xếp phân số
- GV yêu cầu làm bài 1 SGK trang 71 Bài 1. SGK trang 71
* HS thực hiện nhiệm vụ 1 Các số viết theo thứ tự tăng dần:
- HS làm việc cá nhân thực hiện các yêu 3 2 1 2
 a) ; ; ;
cầu trên. 4 3 3 5
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV làm mẫu chi tiết b) 3,175; 3,169;1,89;1,9
hơn nếu cần
* Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh 
giá mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 Dạng 2: Tính nhanh
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 2 SGK trang Bài 2. SGK trang 71
71 617 29 115 1 1 1 
 a) . 
- GV yêu cầu làm bài 2 SGK trang 71 191 33 117 4 5 20 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2
 12 10 5 
- HS làm việc cá nhân thực hiện các yêu b) . 
 5 3 12
cầu trên. 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2022 - 2023 Giáo án: Đại số 7 Chương 0: Ôn tập toán lớp 6 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV làm mẫu chi tiết c)1,23 5,48 8,77 4,32
hơn nếu cần d)7.0,25 9.0,25
* Báo cáo, thảo luận Giải
- GV yêu cầu lần lượt 4 HS lên bảng 
 617 29 115 1 1 1 
trình bày. a) . 
 191 33 117 4 5 20
- Các HS khác làm bài ra nháp 
- Cả lớp quan sát và nhận xét. 617 29 115 5 4 1 
 . 
* Kết luận, nhận định 191 33 117 20 20 20 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh 617 29 115 
giá mức độ hoàn thành của HS, lưu ý HS .0 0
 191 33 117 
có thể trình bày ngắn gọn.
 12 10 5 
- GV đánh giá, nhận xét thái độ làm việc b) . 
của các thành viên trong lớp học, kĩ năng 5 3 12 
diễn đạt trình bày của HS. 12 40 5 12 35
 . . 7
 5 12 12 5 12
 c)1,23 5,48 8,77 4,32
 1,23 8,77 5,48 4,32 
 10 9,8 0,2
 d)7.0,25 9.0,25
 1
 0,25. 7 9 .16 4
 4 
* GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3: Dạng toán thực tế liên quan đến 
- Làm bài tập 3 SGK trang 71 theo cặp (3 tỉ số phần trăm
phút). Bài 3. SGK trang 71
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: Vì thu nhập giảm12% nên thu nhập tháng 5 
- HS đọc, tóm tắt đề bài và làm bài theo của gia đình bà Mai là:
cặp. 16000000 16000000.12%
- Hướng dẫn, hỗ trợ: 12
 16000000 16000000.
+ Tính thu nhập của nhà bà Mai trong 100
tháng 5 16000000 1920000 14080000 
+ Tính mức chi tiêu của nhà bà Mai trong 
 (đồng)
tháng 5
 Vì chi tiêu tăng 12% nên chi tiêu tháng 5 
 + So sánh khoản tiền thu nhập và khoản 
 của gia đình bà Mai là:
tiền chi tiêu
 13000000 13000000.12%
* Báo cáo, thảo luận : 
 12
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm có lời giải 13000000 13000000.
khác nhau lên bảng trình bày. 100
- Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. 13000000 1560000 14560000
* Kết luận, nhận định 4: (đồng)
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2022 - 2023 Giáo án: Đại số 7 Chương 0: Ôn tập toán lớp 6 
- GV khẳng định kết quả đúng, cách làm Vậy gia đình nhà bà Mai còn thiếu số tiền là:
tối ưu và đánh giá mức độ hoàn thành 14560000 14080000 480000 (đồng)
của HS Vậy tháng 5 gia đình nhà mà Mai còn thiếu 
 480000 (VNĐ)
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: Bài 4. SGK trang 71
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn (2 a) Sau 1 năm dân số của nước ta tăng thêm:
HS) bài 4 (SGK – 71). 96975052.2%
 1940000 (người)
* HS thực hiện nhiệm vụ 4: 100%
- HS hoạt động nhóm bàn làm bài 4 trong Sau 1 năm dân số nước ta: 
SGK. 96975052 1940000 98910000
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV yêu cầu HS (người)
nhắc lại cách tìm giá trị phân số của một b) Sau 2 năm dân số của nước ta tăng thêm:
số cho trước. 9891453.2%
Cách 1: 1980000 (người)
 100%
+ Tìm số dân tăng thêm của nước ta sau 
 Sau 1 năm dân số nước ta: 
1 năm, 2 năm.
 9891453 1990000 11870000 (người)
+ Tìm dân số nước ta.
Cách 2:
+ Tìm trực tiếp dân số nước ta sau 1 năm, 
 SDBD.102%
2 năm bằng cách: (với 
 100%
SDBD: số dân ban đầu)
Chú ý: quy ước làm tròn số
* Báo cáo, thảo luận 4: 
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn 
thành nhanh nhất lên bảng trình bày và 
trả lời các câu hỏi phản biện.
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận 
xét và nêu các câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định 4: 
- GV chính xác hóa kết quả của bài 4.
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt 
động nhóm, mức độ đạt được của sản 
phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày 
của HS.
GV nhấn mạnh lại quy ước làm tròn số.
Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút)
- Xem lại nội dung bài học, ôn lại các kiến thức trọng tâm của chương.
- Học thuộc các khái niệm phân số, sô thập phân. Ôn lại các tính chất, quy tắc, các phép 
toán về phân số, số thập phân,quy ước làm tròn số,tỉ số phần trăm
- Tìm hiểu trước nội dung các bài tập 4,5,6,7,8,9 ( SGK/trang 72)
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2022 - 2023 Giáo án: Đại số 7 Chương 0: Ôn tập toán lớp 6 
Tiết 2: 
Hoạt động 3: Luyện tập (tiếp) (32 phút)
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 5: Dạng 4: Hai bài toán cơ bản về phân 
 - Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số.
 số cho trước, tìm một số biết giá trị phân số m
 * Muốn tìm giá trị của số a cho 
 của nó. n
 - Nêu cách tính giá sản phẩm sau khi được 
 m *
 giảm giá. trước ta tính a. m N,n N 
 n
 - Hoạt động nhóm 4 làm bài tập 5, SGK trang 
 m
 71và bài tập 6 SGK trang 71 sau (5 phút) * Muốn tìm một số biết của nó bằng 
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi bài n
 m
 5 (SGK – 71). a, ta tính a : m,n N * 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 5: n
 - HS hoạt động nhóm làm bài 5 trong SGK. Bài 5.SGK trang 71
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV yêu cầu HS nhắc lại Hai ngày còn lại bạn Dũng phải đọc số 
 cách tìm một số khi biết giá trị một phân số phần trang sách là :
 của nó. 1 2
 1 (tổng số trang)
 + Tìm phân số chỉ số trang còn lại sau ngày 3 3
 đọc thứ nhất. Số phần trang sách bạn Dũng đọc trong 
 + Tìm phân số chỉ số trang đọc trong thứ hai. ngày thứ hai là:
 + Tìm phân số chỉ số trang còn lại sau 2 ngày 5 2 5
 đọc. . (tổng số trang)
 8 3 12
 + Tìm tổng số trang ban đầu ta lấy 30 chia 
 Số phần trang sách ngày thứ 3 bạn 
 cho phân số chỉ số trang còn lại sau 2 ngày 
 Dũng đọc là : 
 đọc.
 1 5 1
 * Báo cáo, thảo luận 5: 1 (tổng số trang)
 - GV yêu cầu đại diện một nhóm hoàn thành 3 12 4
 nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các Như vậy, ngày thứ ba bạn Dũng đọc 
 câu hỏi phản biện. 1
 được tổng số trang tương ứng với 30 
 - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét 4
 và nêu các câu hỏi phản biện. trang
 * Kết luận, nhận định 5: Do đó, cuốn sách có số trang là:
 - GV chính xác hóa kết quả của bài 5. 1
 30: 120 (trang)
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động 4
 nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, Vậy cuốn sách của bạn Dũng đọc có 
 kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. 120 trang.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 6: Bài 6. SGK trang 71
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài 6 Diện tích phần lát gạch chiếm số phần 
 (SGK – 71). diện tích toàn bộ vườn là:
 * HS thực hiện nhiệm vụ 6:
 - HS hoạt động cá nhân làm bài 6 trong SGK.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2022 - 2023 Giáo án: Đại số 7 Chương 0: Ôn tập toán lớp 6 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: 1 4
 1 (diện tích vườn)
+ Tìm diện tích phần lát gạch chiếm bao nhiêu 5 5
phần diện tích vườn. 2
 Mà diện tích phần lát gạch 36m
+Số tiền khi mua cỏ không được giảm giá 
 a) Diện tích toàn bộ vườn là:
(nguyên giá)
 4
+ Số tiền được giảm 36: 45 m2 
=> Số tiền phải bỏ ra để mua 5
* Báo cáo, thảo luận 6: b) Diện tích trồng cỏ là:
 2
- GV gọi HS lên bảng trình bày và trả lời các 45 – 36 9 m 
câu hỏi phản biện.
 c) Số tiền ông Ba dùng để mua 9m2 cỏ 
- HS khác quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu 
 khi chưa giảm giá là: 
các câu hỏi phản biện.
 50000.9 450000 (đồng)
* Kết luận, nhận định 6: 
 Do khi mua cỏ được giảm giá 5% (số 
- GV chính xác hóa kết quả của bài 6.
 tiền mua bằng 95% giá trị ban đầu) nên 
- GV đánh giá, nhận xét thái độ làm việc của 
 số tiền ông Ba cần bỏ ra để mua cỏ là:
các thành viên trong lớp học, kĩ năng diễn đạt 
 Cách 1:
trình bày của HS.
 450000.95%
- GV: nhấn mạnh lại 427500 (đồng)
+ Cách tìm một số khi biết giá trị một phân số 100%
của nó. Cách 2:
+ Cách tính giá tiền thực tế khi mua các sản Số tiền được giảm khi mua cỏ là:
 450000.5%
phẩm được giảm giá. 22500 (đồng)
 100%
 Số tiền ông Ba cần dùng để mua cỏ là:
 450000 – 22500 427500 (đồng)
* GV giao nhiệm vụ học tập 7: Dạng 5: “ Đọc” biểu đồ cho trước 
- GV chiếu bài 9 HS hoạt động cá nhân bài 9 Bài 9.SGK trang 72
(SGK – 72) (cho rằng 1 HS ăn 1 suất). a) Số học sinh ăn xôi nhiều nhất trong 
* HS thực hiện nhiệm vụ 7: một ngày là 67 học sinh.
- HS quan sát biểu đồ hình 3(bài 9/SGK – 72). b)Số học sinh ăn xôi ít nhất trong một 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: ngày là 60 học sinh.
a, b) Tính tổng số xôi của mà HS ăn ở hai cửa c) Trong tuần đó cửa hàng 2 bán nhiều 
hàng trong mỗi ngày, chọn ra ngày có lượng hơn cửa hàng 1 là 122suất xôi.
HS ăn nhiều nhất, ít nhất. d) Mỗi buổi sáng hai cửa hàng chuẩn bị 
c) Quan sát thấy số HS ăn nhiều nhất trong khoảng 70suất xôi.
một ngày67 suất xôi. Do đó 2 của hàng chuẩn 
bị khoảng 70.
* Báo cáo, thảo luận 7: 
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS khác lắng nghe, nhận xét và nêu các câu 
hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định 7: 
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2022 - 2023 Giáo án: Đại số 7 Chương 0: Ôn tập toán lớp 6 
 - GV chính xác hóa kết quả của bài 9.
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ học tập của 
 HS, mức độ đạt được của sản phẩm, kĩ năng 
 diễn đạt trình bày của HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập thực tế.
- Giao nhiệm vụ tự học cho HS.
b) Nội dung: 
- Giải quyết bài toán thực tiễn bài 7, bài 8 SGK trang 72
- Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 6 : Bài toán thực tế liên quan 
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn (2 HS) bài đến các đơn vị đo lường.
 7 (SGK – 72). Bài 7. SGK trang 72
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: a) Nhiệt độ của nước sôi theo độ F là:
 - HS hđộng nhóm bàn làm bài 7 trong SGK. 160 9.100
 212 F 
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV yêu cầu HS 5
 a) Nhắc lại cách đổi từ độ F sang độ C b) Nhiệt độ của mặt đường theo độ C
 b) Tìm cách viết công thức đổi từ độ C sang độ F là:
 c) Đổi từ ft sang km 5.109 160
 43 o C 
 Với độ cao 5000 ft 1524000mm 1,524km thì 9
 nhiệt độ giảm đi là bao nhiêu => nhiệt độ nước sôi c) Đổi:
 ở độ cao đó. 5000 ft 1524000mm 1,524km
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 Vì cứ lên cao 1km giảm 3o C nên 
 - GV yêu cầu các nhóm trao đổi bài làm, GV chiếu o o
 đáp án bài 6. 1,524km giảm 4,572 C 4,6 C
 - HS các nhóm trao đổi phiếu, dựa vào đáp án Điểm sôi của nước ở độ cao 5000 ft
 chấm chéo nhau, nhận xét và nêu các câu hỏi phản là: 100 – 4,6 95,4 o C 
 biện.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của bài 7.
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, 
 mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn 
 đạt trình bày của HS.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài 8.SGK trang 72
 - GV chiếu bài 8: yêu cầu HS hoạt động cá Đổi:
 nhânlàm bài dưới dạng điền khuyết: 12,37 triệu tấn = 12370000000 kg
 Đổi: 12,37 triệu tấn = kg a) Thể tích của lượng dầu thô đã khai 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2022 - 2023 Giáo án: Đại số 7 Chương 0: Ôn tập toán lớp 6 
 a) Thể tích lượng dầu thô đã khai thác năm 2019 thác năm 2019 là:
 ... 12370000000
 là: ...( m3 ) 13744444,44 ( m3 )
 900 900
 b) Đổi: 104530DWT 118118,9m3 Đổi: 104530DWT 118118,9m3
 Số chuyến tàu tối thiểu để chở lượng dầu trên là: b) Số chuyến tàu tối thiểu để chở 
 ... lượng dầu trên là:
 116,3 (chuyến)
 13744444,44
 118118,9 116,3 (chuyến)
 Giải thích tại sao số chuyến tối thiểu để chở lượng 118118,9
 dầu trên là 117 chuyến? Vậy cần ít nhất số chuyến để chở 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: lượng dầu là 117 chuyến.
 - HS hđộng nhóm bàn làm bài 8 trong SGK.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ:
 + Đổi đơn vị phù hợp trước khi tính toán
 Lưu ý: 1 tấn 1000kg ; 1DWT 1,13m3
 104530DWT 118118,9m3
 + Công thức tính thể tích theo khối lượng và khối 
 lượng riêng.
 + Để tính số chuyến chở dầu ta làm thế nào?
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh 
 nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản 
 biện.
 - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và 
 nêu các câu hỏi phản biện.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa kết quả của bài 8.
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động của HS 
 và kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
GV giao nhiệm vụ 3: Yêu cầu HS thực hiện nh.vụ tự học theo cá nhân (3 phút)
- Làm lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Ghi nhớ các kiến thức lí thuyết, công thức qua các bài trong chương.
- Làm bài tập sau:
 4
Bài 1: Một người mang một rổ trứng đi bán. Sau khi bán số trứng và 2 quả thì còn lại 
 9
 28 quả. Tính số trứng mang đi bán.
 3
Bài 2: a) Tính khối lượng đường chứa trong tấn sắn tươi biết rằng sắn tươi chứa 25%
 4
đường.
 b) Muốn có 350kg đường thì phải dùng bao nhiêu kilogam sắn tươi?
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2022 - 2023

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_tiet_1_den_3_nam_hoc_2022_2023.docx