Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Tiết 95 đến 99 - Hoạt động: Thực hành và trải nghiệm - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Tiết 95 đến 99 - Hoạt động: Thực hành và trải nghiệm - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Tiết 95 đến 99 - Hoạt động: Thực hành và trải nghiệm - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS Ngày soạn: 16/04/2022 Tiết 95, 96, 97: HĐ THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM Chủ đề 2: Chỉ số khối cơ thể (BMI) Thời gian thực hiện: 03 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - HS hiểu về ý nghĩa của chỉ số BMI, cách tính chỉ số BMI. - Vận dụng được công thức tính chỉ số BMI để xác định một người suy dinh dưỡng, béo hay bình thường. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: dựa vào chỉ số BMI đánh giá được thể trạng của một người bất kì. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được thước dây, máy tính. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước dây, bảng phụ, máy chiếu, phiếu bài tập (các bài tập bổ sung). 2. Học sinh: SGK, thước dây, máy tính cầm tay, cân điện tử, giấy A4, A0. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: gợi động cơ vào bài mới. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS b) Nội dung: Chúng ta vẫn thường nghe nói đến các cụm từ như trẻ suy dinh dưỡng, trẻ thiếu cân hay trẻ béo phì. Vậy dựa vào đâu để kết luận được một người là thiếu cân hay béo phì. (quan sát hình ảnh) c) Sản phẩm: hình ảnh trẻ suy dinh dưỡng, trẻ thiếu cân hay trẻ béo phì. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Nhìn hình ảnh dưới đây, hãy cho cô biết - GV nêu yêu cầu: Em hãy quan sát em bé nào bị béo phì, suy dinh dưỡng, các hình ảnh trên màn chiếu và cho bình thường? biết em bé nào bị béo phì, suy dinh dưỡng, bình thường? * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát và nêu tên các hình (cá nhân). * Báo cáo, thảo luận: - Mỗi hình ảnh GV yêu cầu khoảng 1 HS trả lời miệng. Hình a Hình b - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS - GV đặt vấn đề vào bài mới: Ở những hình ảnh vừa rồi, chúng ta chỉ đang nhận xét 1 cách trực quan, cảm Hình c tính chưa khoa học. Trong bài học này a) Béo phì. chúng ta sẽ nhận biết và khám phá chỉ b) Suy dinh dưỡng. số khối cơ thể hay còn gọi là chỉ c) Bình thường. số BMI (Body Mass Index) nó sẽ giúp các em xác định cân nặng của cơ thể mình đang ở mức độ như thế nào: gầy, bình thường hay béo. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Giới thiệu về chỉ số khối cơ thể (15 phút) a) Mục tiêu: HS nhận biết được chỉ số khối của cơ thể, nêu được công thức tính chỉ số khối của cơ thể. b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 73. - Nêu khái niệm và công thức chỉ số khối của cơ thể. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 73,74. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS - Đánh giá được thể trạng của một người bất kì. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Nội dung chính của chủ đề - GV chia lớp thành 4 nhóm. 1. Giới thiệu về chỉ số khối của cơ thể - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Chỉ số khối của cơ thể được viết tắt bằng kĩ thuật khăn trải bàn: Dùng các BMI, là tỉ số cho phép đánh giá thể trạng thiết bị có kết nối Internet để tra cứu của một người là gầy, bình thường hay thông tin với các từ khóa về chỉ số béo. BMI như: Chỉ số BMI là gì?; cách m Công thức: BMI . tính chỉ số BMI; chỉ số BMI đối với h2 người dưới 20 tuổi .. để tìm kiếm Trong đó: m là khối lượng cơ thể (kg) trên Internet h là chiều cao (m) * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn để thực hiện nội dung 1 trong SGK- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực hiện. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Hình 1 SGK trang 73. - Cho học sinh quan sát biểu đồ tăng trưởng dành cho trẻ từ 2 đến 20 tuổi ? Từ biểu đồ đó làm thế nào để ta có thể biết được sức khỏe của bản thân mình đang trong mức nào? (thiếu cân, bình thường hay béo phì...) Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS dựa vào biểu đồ nêu đánh giá thể trạng học sinh lớp 6 ở học kì II (độ tuổi 12) - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực hiện chính xác các thao tác. * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu 4 HS nêu kết quả BMI, 1 HS đọc nhận xét trong SGK - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV chốt lại nêu đánh giá thể trạng * Nhận xét: học sinh lớp 6 ở học kì II (độ tuổi 12) BMI 15: Gầy (thiếu cân); 15 BMI 22: Bình thường; 22 BMI 25: Nguy cơ béo phì; 25 BMI: Béo phì. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Cho học sinh quan sát bảng đánh giá thể trạng ở người lớn theo BMI đối *Bảng đánh giá thể trạng ở người lớn với châu Á – Thái Bình Dương. theo BMI đối với châu Á – Thái Bình ? Từbảng đánh giá đó các em có thể Dương đánh giá được thể trạng của cha mẹ, Nam Nữ ông bà, người thân của các em đang • BMI 20: Gầy • BMI 18: Gầy trong mức nào? (thiếu cân, bình • 20 BMI 25: • 18 BMI 23: thường hay béo phì...) Bình thường Bình thường * HS thực hiện nhiệm vụ 2: • 25 BMI 30 : • 23 BMI 30 - HS dựa vào bảng đánh giá nêu đánh Béo phì độ I : Béo phì độ I giá thể trạng của người lớn, đối với (nhẹ) (nhẹ) nam và nữ. • 30 BMI 40: • 30 BMI 40 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ Béo phì độ II : Béo phì độ II trợ HS. (trung bình) (trung bình) * Báo cáo, thảo luận 2: • 40 BMI: Béo • 40 BMI: Béo - GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả BMI phì độ III phì độ III đối với nam và nữ. (nặng) (nặng) - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS * Kết luận, nhận định 2: - GV chốt lại đánh giá thể trạng ở người lớn theo BMI đối với châu Á – Thái Bình Dương. - Lưu ý cho học sinh bảng đánh giá BMI ở mỗi châu lục là khác nhau. Hoạt động 2.2: Cách tính BMI (12 phút) a) Mục tiêu:HS sử dụng được công thức để tính chỉ số khối của cơ thể. b) Nội dung: - Thực hiện nội dung 1 số ví dụ c) Sản phẩm: - Chỉ số BMI của 1 số bạn trong lớp. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Cách tính BMI - GV nêu ví dụ 1:Tính chỉ số BMI của bạn A, - Ví dụ 1: Tính chỉ số BMI của biết bạn A học lớp 6B có cân nặng là 35kg, bạn A, biết bạn Ahọc lớp 6B có chiều cao là 1,40m cân nặng là 35kg, chiều cao là Yêu cầu HS thực hiện, kết hợp với nhận xét ở 1,40m. phần 1 để trả lời câu hỏi. Giải - Nêu các bước để xác định 1 người gầy, bình 35 BMI 17,8 thường hay béo phì. 1,402 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Kết luận: Bạn A có chỉ số khối - HS thực hiện các bước tính BMI cơ thể bình thường. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ HS tính toán. - HS nêu các bước để rút ra kết luận. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV lựa chọn các tính toán đúng và chưa đúng chiếu lên màn chiếu để HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát, nhận xét và tự kiểm tra lại. * Kết luận, nhận định 1: - GV nhấn mạnh lại khi tính BMI phải sử dụng cân nặng theo đơn vị là kg, chiều cao (m) - GV chốt lại các bước để xác định 1 người gầy, bình thường hay béo phì. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Ví dụ 2: Tính chỉ số BMI của Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS - Yêu cầu HS làm ví dụ 2 vào vở. bác Bình, biết bác Bình có cân * HS thực hiện nhiệm vụ 2: nặng là 72kg, chiều cao là 1,68 - HS tính toán để tìm BMI. m. * Báo cáo, thảo luận 2: Giải - Yêu cầu HS dựa vào bảng đánh giá thể 72 BMI 25,5 trạng ở người lớn để đưa ra kết luận. 1,682 * Kết luận, nhận định 2: Kết luận: Bác Bìnhbéo phì độ I. - GV nhận xét. Hoạt động 2.3: Ý nghĩa của BMI trong thực tiễn (11 phút) a) Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của BMI trong thực tiễn. b) Nội dung: Ý nghĩa của BMI. c) Sản phẩm: Ý nghĩa của BMI trong thực tiễn. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Ý nghĩa của BMI trong thực - Yêu cầu HS dựa vào bảng đánh giá BMI để tiễn đưa ra ý nghĩa của BMI trong thực tiễn. Dựa vào chỉ số BMI, ta có thể * HS thực hiện nhiệm vụ 1: biết chính xác một người đang - HS phát biểuý nghĩa của BMI trong thực mắc bệnh béo phì, thừa cân hay tiễn. suy dinh dưỡng. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu 1 HS phát biểu - HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: GV chuẩn hóa kiến thức. * GV giao nhiệm vụ học tập 1: * Áp dụng - Gv yêu cầu HS chơi trò chơi: Tập làm bác sĩ. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bằng kĩ thuật khăn trải bàn: Dùng các thiết bị có kết nối Internet để tra cứu thông tin chế độ ăn và tập thể dục cho người thiếu cân, béo phì. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn để thực hiện hoạt động trong SGK. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực hiện. * Báo cáo, thảo luận 1: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút): - Ghi nhớ cách tính chỉ số BMI - Chuẩn bị bài mới: Tìm chỉ số BMI của từng cá nhân trong nhóm. Tiết 2 Hoạt động 2.4: Thực hành tính chỉ số BMI của từng cá nhân trong nhóm (20 phút) a) Mục tiêu: HS tính được chỉ số BMI của từng cá nhân trong nhóm. b) Nội dung: Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 74. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 74. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 4. Thực hành tính chỉ số BMI của - GV chia lớp thành 4 – 5 nhóm (mỗi từng cá nhân trong nhóm nhóm khoảng 6 – 8 HS). *HĐ1: Từng cá nhân tính chỉ số BMI Các nhóm tự phân 1 nhóm trưởng và 1 của bản thân mình thư kí. Phiếu điều tra - Từng cá nhân trong nhóm sẽ đo chiều Mẫu 1: Phiếu điều tra số liệu học sinh cao và cân nặng sau đó tính chỉ số BMI nam của bản thân mình và tự đánh giá thể trạng của mình, sau đó nộp cho thư kí Đánh Họ Chiều Cân Chỉ của nhóm tổng hợp lại. giá STT và cao nặng số Tổ trưởng của mỗi nhóm có trách thể tên (m) (Kg) BMI nhiệm xem xét các thành viên trong trạng nhóm đã tính đúng chưa. - GV cung cấp các phiếu điều tra. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS tìm hiểu làm Hoạt động 1. - Thảo luận nhóm để phân công nhiệm Mẫu 2: Phiếu điều tra số liệu học sinh Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS vụ thực hiện Dự án. nữ * Báo cáo, thảo luận 1: Đánh Họ Chiều Cân Chỉ - Đại diện nhóm báo cáo việc xây dựng giá STT và cao nặng số kế hoạch thực hiện dự án: những việc thể tên (m) (Kg) BMI cần làm. Thời gian dự kiến. phương trạng pháp tiến hành. Phân công nhiệm vụ - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu các câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của hoạt + Tiến hành đo và ghi số liệu chiều cao động 1. (m), cân nặng (Kg) vào bảng điều tra. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. Hđộng 2.5: Báo cáo tính chỉ số BMI của từng cá nhân trong nhóm (23 phút) a) Mục tiêu: - Các nhóm báo cáo Dự án trong 3 phút, nhận xét về cân nặng, chiều cao của học sinh trong lớp có phù hợp với mức tăng trưởng bình thường không.. - Đề xuất một số phương án giải quyết. b) Nội dung: - Báo cáo dự án - GV nêu nhận xét của GV c) Sản phẩm: - Các bản (bài) báo cáo của các nhóm - Ghi chép trao đổi giữa các nhóm - Các phiếu học tập. - Tư vấn chế độ ăn uống, tập luyện thể dục cho người thừa cân, béo phì. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 4. Thực hành tính chỉ số BMI của - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết từng cá nhân trong nhóm quả Dự án. - Đại diện nhóm Báo cáo kết quả (chọn nhóm: nộp kết quả nhanh nhất hoặc Dự án. bốc thăm) - Các nhóm có ý kiến và giải đáp ý - Nhận xét về cân nặng, chiều cao của học kiến. sinh trong lớp có phù hợp với mức tăng - GV nêu đánh giá các nhóm. trưởng bình thường không. Từ đó đề xuất một số hướng giải quyết tích cực Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS báo cáo, nghe nhóm bạn hỏi để giải đáp. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS báo cáo. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe. * Kết luận, nhận định 1: - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Ghi nhớ cách tính BMI. - Nhắc nhở người thân và bạn bè ăn uống hợp lí, thường xuyên tập thể dục. - Làm bài tập sau: Tìm chỉ số BMI của người thân trong gia đình. Mẫu phiếu Họ và tên Chỉ số BMI Đánh giá thể trạng Dự kiến: PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG Cá nhân tự đánh giá/ đánh giá đóng góp của các thành viên trong nhóm theo các mức độ 0, 1, 2, 3, 4. Họ và tên thành viên Mức độ đóng góp Cả nhóm thống nhất tự đánh giá các nội dung bằng cách khoanh tròn vào các mức độ A, B, C, D. Nội Tinh thần làm việc Hiệu quả làm việc Trao đổi, thảo luận dung nhóm nhóm trong nhóm Mức A B C D A B C D A B C D độ GV: căn cứ vào quá trình hoạt động của học sinh, biểu tổng hợp tự đánh giá của các nhóm, đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ, khả năng hợp tác và đánh giá HS thông qua kết quả cuối cùng của chủ đề. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS Tiết 3 3. Hđộng 2.6: Thực hành tính chỉ số BMI của người thân trong gia đình (8 phút) a) Mục tiêu: HS báo cáo chỉ số BMI của người thân trong gia đình. b) Nội dung: GV tập hợp các kết quả của cả lớp (không phổ biến chung các số liệu liên quan đến cá nhân và gia đình từng học sinh). c) Sản phẩm: Các bản (bài) báo cáo của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 5. Thực hành tính chỉ số BMI - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả Dự án. của từng người thân trong gia - Tổng kết các kết quả. đình * HS thực hiện nhiệm vụ 1: * HĐ 2: - HS báo cáo qua phiếu đã được phát ở tiết - Thu các phiếu bài tập. trước. - GV tổng kết, rút kinh nghiệm * Báo cáo, thảo luận 1: và đánh giá kết quả thực hành. - HS các nộp lại các phiếu. * Kết luận, nhận định 1: - GV tổng kết, rút kinh nghiệm và đánh giá kết quả thực hành. 4. Hoạt động 2.7: Xử lí thông tin, vẽ sơ đồ tư duy (33 phút) a) Mục tiêu: Phân loại, xử lí các thông tin đã học ở các tiết trước. b) Nội dung: - Các nhóm tiến hành xử lí thông tin. - Vẽ sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: 6. Vẽ sơ đồ tư duy - GV chia lớp thành 4 nhóm. 1. HĐ 4: - Giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng: thu thập Nhóm HS trình bày sơ đồ tư thông tin của các thành viên trong nhóm đã tìm duy của nhóm mình. hiểu được trong các tiết trước. - Thảo luận thống nhất lựa chọn thông tin cần HS quan sát, ghi nhận. thiết để xây dựng sơ đồ tư duy về thống kê và chỉ số BMI GV hỗ trợ trình chiếu. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - Thảo luận xây dựng sơ đồ tư duy trình bày những thông tin cơ bản về chỉ số BMI. - Cử ra 1 số bạn hoàn thiện sơ đồ tư duy theo ý Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS tưởng xây dựng của cả nhóm: * Báo cáo, thảo luận 2: - GV đề nghị các nhóm chia sẻ một số cách để giữ cơ thể khỏe mạnh, không bị thừa cân hay thiếu cân. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. Hoàn thành sơ đồ tư duy. * Kết luận, nhận định 2: - GV khen ngợi đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ, khả năng hợp tác và đánh giá HS thông qua kết quả cuối cùng của hoạt động, Động viên các em tiếp tục tìm hiểu và ứng dụng trong cuộc sống. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Các em HS ứng dụng được chỉ số BMI vào trong thực tế. - Chia sẻ hiểu biết của mình với bạn bè và người thân; gương mẫu, động viên, khích lệ mọi người cùng thực hiện lối sống lành mạnh. Ngày soạn: 16/04/2022 Tiết 98, 99: BÀI: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1: ĐẦU TƯ KINH DOANH Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - HS hiểu về khái niệm và ý nghĩa của lợi nhuận, cách tính lợi nhuận trong kinh doanh. - Vận dụng được cách tính lợi nhuận để xác định lợi nhuận của một hoạt động kinh doanh. 2. Về năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS - Năng lực giao tiếp toán học: dựa vào số liệu tính toán được lợi nhuận của một hoạt động kinh doanh bất kì. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, máy chiếu, phiếu đánh giá, tiền giả định 4 cọc (mỗi cọc tiền trị giá 500 000 đồng, cắt sẵn từ giấy A4: 1 000 đồng, 2 000 đồng, 5 000 đồng, 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 đồng). 2. Học sinh: SGK, máy tính cầm tay, giấy A4, A0, sản phẩm kinh doanh (chuẩn bị theo ý tưởng của nhóm chọn). III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu(5 phút) a) Mục tiêu:gợi động cơ vào bài mới. b) Nội dung:quan sát hình ảnh và cho biết tên các ngành nghề trong xã hội c) Sản phẩm:hoạt động của kinh doanh d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Nhìn hình ảnh dưới đây, hãy nối mỗi - GV nêu yêu cầu: Em hãy nhìn hình hình ảnh vớitên các hoạt động ngành ảnh trên màn chiếu và cho biết tên các nghề trong xã hội? hoạt động ngành nghềtrong xã hội? * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát và nêu tên các hình (cá nhân). * Báo cáo, thảo luận: - Mỗi hình ảnh GV yêu cầu khoảng 1-2 HS trả lời miệng. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: a) Kỹ sư xây dựng - GV nhận xét các câu trả lời của HS b) Công nhân - GV đặt vấn đề vào bài mới: Mỗi nghề Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS nghiệp có một hoạt động đặc trưng cho c) Cảnh sát giao thông ngành nghề đó. Hôm nay chúng ta sẽ d) Bác sĩ cùng tìm hiểu hoạt động của một trong e) Làm nông những nghề trên, đó là: nghề kinh f) Lái xe doanh g) Nhà kinh doanh 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Một số kiến thức về tài chính, kinh doanh (10 phút) a) Mục tiêu:HS nhận biết được thế nào là tài chính, kinh doanh,tìm hiểu các yếu tố cơ bản trong kinh doanh và cách tăng lợi nhuận. b) Nội dung: - Thực hiện mục1 trong SGK trang 89. - Nêu khái niệm tài chính, kinh doanh và các yếu tố liên quan - Tìm hiểu các cách tăng lợi nhuận, phân tích ưu nhược điểm của từng cách. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 89. - Nhận biết được khái niệm tài chính, kinh doanh và các yếu tố liên quan. - Hiểucách tăng lợi nhuận cơ bản theo 2 hướng: tăng doanh thu hoặc giảm chi phí, vốn. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Nội dung chính của chủ đề - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 1. Một số kiến thức về tài chính, kinh bằng kĩ thuật khăn trải bàn: Dùng doanh các thiết bị có kết nối Internet, tham * Tài chính: khảo SGK để tra cứu thông tin với • Tài chính là tổng số tiền có được của các từ khóa về kinh doanh như: tài một cá nhân, một tổ chức, một doanh chính, kinh doanh, vốn, giá cả, chi nghiệp, hoặc một quốc gia. phí vận hành, doanh thu, lợi nhuận, • Tài chính của một cá nhân được gọi lãi, lỗ. là tài chính cá nhân * HS thực hiện nhiệm vụ 1: * Kinh doanh: - HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật • Vốn là số tiền ban đầu bỏ ra. khăn trải bàn để thực hiện hoạt động • Giá cả ở đây bao gồm cả giá mua 1 trong SGK. vào và giá bán ra. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ • Chi phí vận hành: là số tiền bỏ ra trợ HS thực hiện. để thực hiện việc kinh doanh. * Báo cáo, thảo luận 1: Điểm khác biệt giữa vốn và - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm hoàn CPVH: vốn chỉ số tiền kinh doanh thành nhanh nhất lên bảng trình bày ban đầu, CPVH để duy trì hoạt động và trả lời các câu hỏi phản biện. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, kinh doanh sau đó. nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. • Tổng số tiền mà ta thu được sau khi * Kết luận, nhận định 1: kết thúc hoạt động kinh doanh là - GV chính xác hóa kết quả của hoạt doanh thu. động 1. • Lợi nhuận: doanh thu trừ đi vốn và - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt chi phí vận hành động nhóm, mức độ đạt được của • Lãi nếu lợi nhuận của kinh doanh là sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt dương trình bày của HS. • Lỗ nếu lợi nhuận của kinh doanh là âm. * Cách tăng lợi nhuận kinh doanh: • Cách 1: Tăng doanh thu: tức là sẽ tăng giá sản phẩm lên (không khả thi lắm vì sẽ mất một số khách hàng) hoặc sẽ đưa ra các chiến lược marketing quảng bá sản phẩm của mình để thu hút nhiều người mua hơn. • Cách 2: Giảm chi phí vận hành và vốn. Chính là tìm cách có được đơn vị vận chuyển chi phí thấp hơn, tìm nơi nhập hàng giá rẻ hơn, * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Kiến thức toán học: - Các em vừa tìm hiểu một số kiến * Công thức tính lợi nhuận thức về tài chính và kinh doanh. Vậy Lợi nhuận = A – ( B + C) các em có biết trong kinh doanh, Trong đó, A là doanh thu, B là vốn, C là người ta rất quan tâm đến lợi nhuận. chi phí vận hành. Vậy cách tính lợi nhuận là như thế Ví dụ: Một cửa hàng bán quần áo nhập về nào? một mẫu váy mới và bán được100 chiếc Yêu cầu HS áp dụng cách tính lợi trong tháng đầu tiên với giá 255 000 nhuận vào ví dụ. đồng/một chiếc váy. Khi đó, cửa hàng mua * HS thực hiện nhiệm vụ 2: vào với giá là 195 000 đồng/một chiếc váy. - HS thảo luận nhóm, tham khảo Do tìm được nơi nhập hàng với giá rẻ hơn SGK là 185 000đồng/một chiếc váy nên tháng - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ sau cửa hàng đã giảm giá bán còn trợ HS thực hiện các yêu cầu chung 235 000 đồng/một chiếc váy và bán được của lớp (nhiệt tình, nghiêm túc, ). 125chiếc. Hỏi tháng nào cửa hàng thu * Báo cáo, thảo luận 2: được nhiều lợi nhuận hơn? Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS - HS nêu công thức tính lợi nhuận. Lời giải - HS thực hành làm ví dụ. Trong tháng đầu tiên, ta thấy: - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và Số tiền cửa hàng bỏ ra là: nhận xét. 195 000. 100 19 500 000 (đồng) * Kết luận, nhận định 2: Doanh thu của cửa hàng là: - GV chốt lại công thức và kết quả ví 255 000. 100 25 500 000 (đồng) dụ. Lợi nhuận của cửa hàng là: 25 500 000 –19 500 000 6 000 000 (đồng) Trong tháng sau, ta thấy: Số tiền cửa hàng bỏ ra là: 185 000. 125 23 125 000(đồng) Doanh thu của cửa hàng là: 235 000. 125 29 375 000(đồng) Lợi nhuận của cửa hàng là: 29 375 000 – 23 125 000 6 250 000 (đồng) Do 6 250 000 > 6 000 000 nên cửa hàng đã thu được nhiều lợi nhuận hơn trong tháng sau. Hoạt động 2.3: Kĩ năng tìm kiếm thông tin, trình bày sản phẩm (5 phút) a) Mục tiêu:HS nhận biết được thế nào là tài chính, kinh doanh, tìm hiểu các yếu tố cơ bản trong kinh doanh và cách tăng lợi nhuận. b) Nội dung: - Thực hiện mục 3 trong SGK trang 89. - Thu thập thông tin kinh doanh từ gia đình, người thân, phương tiện thông tin truyền thông. - Tìm hiểu các cách trình bày, giới thiệu sản phẩm (thực hành trong tiết học tiếp theo) c) Sản phẩm: - Báo cáo kết quả tìm kiếm điều tra về tài chính, kinh doanh của cha mẹ, người thân, phương tiện thông tin truyền thông.(Tiết học tiếp theo nộp cho GV) - Kĩ năng trình bày giới thiệu sản phẩm d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Kĩ năng tìm kiếm thông tin, trình bày - GV yêu cầu HS về nhà thu thập sản phẩm thông tin về tài chính, kinh doanh Ví dụ: Tìm kiếm thông tin và giới thiệu sản Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS qua cha mẹ, người thân, phương tiện phẩm “bút bi Thiên Long” thông tin truyền thông. - Yêu cầu HS tìm hiểu cách thức trình bày, giới thiệu sản phẩm (GV đưa ra sản phẩm cụ thể: Bút bi Thiên Long) * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS tìm hiểu, hoàn thành báo cáo thu hoạch. (về nhà) - HS tham gia thử thách trình bày, giới thiệu Bút bi Thiên Long (tại Gợi ý: lớp) + Mô tả sản phẩm một cách ngắn gọn, * Báo cáo, thảo luận: chính xác. - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên + Điểm đặc biệt so với sản phẩm khác cùng bảng trình bày và trả lời các câu hỏi loại phản biện. + Lợi ích của sản phẩm - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, + Giá cả, ưu đãi (nếu có) nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. + Đối tượng sử dụng * Kết luận, nhận định: + Thông tin liên hệ đặt hàng. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. Hoạt động 2.4: Thực hành lập kế hoạch kinh doanh (25 phút) a) Mục tiêu:HS nắm được các bước cơ bản để lập kế hoạch kinh doanh cụ thể. b) Nội dung: - Tiến hành các bước lập kế hoạch kinh doanh. c) Sản phẩm: - Kế hoạch kinh doanh cụ thể. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 4. Nhiệm vụ: Lập kế hoạch kinh doanh cụ GV phân chia nhiệm vụ: chia lớp thể, chi tiết. thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ. • Lập kế hoạch ghi lại trên giấy (ghi rõ Mỗi tổ trưởng tương ứng với một nhiệm vụ, đóng góp từng cá nhân nhóm trưởng. HS lựa chọn mặt hàng trong nhóm+ phiếu đánh giá cá nhân kinh doanh với số vốn đề ra của mỗi - nhóm trưởng phụ trách). nhóm là 500 000 đồng. GV có các • Lựa chọn sản phẩm (mặt hàng cần Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS gợi ý: đồ dùng học tập, đồ ăn vặt, đồ kinh doanh). Đăng kí số lượng các handmade, phụ kiện, mặt hàng muốn bán. GV đưa ra các bước để lập kế hoạch • Lựa chọn hình thức kinh doanh kinh doanh. Trình bày ý tưởng, kế hoạch kinh * HS thực hiện nhiệm vụ: doanh gồm: ý tưởng kinh doanh, nhu - HS ghi chép các nhiệm vụ cần làm, cầu, đối tượng khách hàng, tính tổng cách thực hiện số tiền bỏ ra, lợi nhuận dự định. - HS phân chia nhiệm vụ cá nhân, • Xác định cách thức quảng cáo, thông chọn mặt hàng dự kiến. tin về sản phẩm, bảo đảm các yêu * Báo cáo, thảo luận: cầu: sản phẩm đáp ứng nhu cầu gì - Các nhóm trưởng lên báo cáo kế của khách hàng, giá cả có hợp lí hoạch kinh doanh của nhóm mình không? Lợi ích của sản phẩm? với GV, đưa ra câu hỏi trong quá Yêu cầu: Tất cả các thành viên trong nhóm trình thực hiện. đều phải tham gia. * Kết luận, nhận định: Các tiêu chí đánh giá ban đầu: - GV nhận xét, bổ sung cho kế Kế hoạch chi tiết, rõ ràng, cụ thể. hoạch của từng nhóm hoàn chỉnh Ý tưởng tốt, sáng tạo, thu hút, khả thi, hơn. hợp lí. Tính toán lợi nhuận chính xác Hướng dẫn tự học ở nhà: - Xem lại kiến thức đã học về tài chính, kinh doanh, cách tính lợi nhuận. - Thu thập thông tin về tài chính, kinh doanh qua cha mẹ, người thân, phương tiện thông tin truyền thông. - Nhắc nhở HS hoàn thiện kế hoạch kinh doanh và chuẩn bị thực hành bán hàng trong tiết học tới. (Chuẩn bị sản phẩm kinh doanh) Tiết 2: 1. Hoạt động 1: Phân chia tiền giả định cho hoạt động kinh doanh a) Mục tiêu:HS mỗi nhóm nhận tiền giả định, đóng vai người mua hàng khi nhóm khác thực hành kinh doanh. b) Nội dung: - Phân chia, tổ chức chia tiền giả định cho HS. c) Sản phẩm: - Cách thức các nhóm phân chia tiền giả định kinh doanh. - Kết quả phân chia tiền giả định kinh doanh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 1. Phân chia tiền giả định - Nhóm trưởng các nhóm lên nhận - Mỗi nhóm được nhận 500 000 đồng giả tiền giả định của nhóm mình. định để thực hiện nhiệm vụ mua hàng. Các Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS - Khi mỗi nhóm thực hành kinh nhóm phân chia đều cho các thành viên và doanh, các nhóm còn lại dùng tiền mua hàng theo nhu cầu của riêng mình và giả định đóng vai người mua hàng. giải thích lí do vì sao em mua món hàng * HS thực hiện nhiệm vụ: đó. - HS ghi chép các nhiệm vụ cần làm, Quy định hệ thống tiền giả định: cách thực hiện Tiền giả Giá trị tương Số lượng - Các nhóm phân chia nhiệm vụ cá định ứng (tờ) nhân. 1 000 đồng 30 * Báo cáo, thảo luận: 2 000 đồng 35 - Nhóm trưởng lên báo cáo việc 5 000 đồng 20 phân chia của từng nhóm. * Kết luận, nhận định: 10 000 đồng 10 - GV chốt lại các nhiệm vụ. 20 000 đồng 5 50 000 đồng 2 2. Hoạt động 2: Thực hành bán hàng của các nhóm (15 phút/nhóm) a) Mục tiêu:Các nhóm được thực hành trải nghiệm hoạt động kinh doanh. b) Nội dung: - HS mỗi nhóm thực hiện hoạt động kinh doanh đã chuẩn bị từ tiết trước. c) Sản phẩm: - Các mặt hàng kinh doanh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Thực hành bán hàng. - Nhóm kinh doanh chuẩn bị bán - Nhóm kinh doanh chuẩn bị sản phẩm hàng, nhóm mua hàng chuẩn bị tiền kinh doanh để bày bán trên mặt bàn, sử giả định mua hàng. dụng các kĩ năng marketing để bán hàng. - Thứ tự thực hiện bán hàng: nhóm - Nhóm mua hàng mỗi nhóm được nhận 1- nhóm 2- nhóm 3- nhóm 4. 500 000 đồng giả định để thực hiện nhiệm * HS thực hiện nhiệm vụ: vụ mua hàng. Các nhóm phân chia đều cho - Nhóm kinh doanh chuẩn bị sản các thành viên và mua hàng theo nhu cầu phẩm kinh doanh để bày bán trên của riêng mình và giải thích lí do vì sao em mặt bàn, sử dụng các kĩ năng mua món hàng đó. marketing để bán hàng. - Nhóm mua hàng đóng vai người mua hàng, đi mua hàng theo nhu cầu và sở thích. * Báo cáo, thảo luận: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS - HS thực hành kinh doanh và mua hàng. * Kết luận, nhận định: - GV chốt lại các hoạt động của các nhóm. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_sach_canh_dieu_tiet_95_den_99.docx

