Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Tiết 94 đến 97 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Tiết 94 đến 97 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Tiết 94 đến 97 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân Ngày soạn: 16/04/2022 Tiết 94: BÀI 8: LUYỆN TẬP: ƯỚC LƯỢNG VÀ LÀM TRÒN SỐ Thời gian thực hiện: 02 tiết 1 tiết đã thực hiện I. Mục tiêu 1) Về kiến thức: - Biết và vận dụng được quy tắc làm tròn số nguyên. - Biết và vận dụng được quy tắc làm tròn số thập phân. - Biết dựa vào quy tắc làm tròn số để ước lượng phép tính. 2) Về năng lực: a) Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển các NL như: Năng lực giải quyết vấn đề toán học b)Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học; NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học; NL mô hình hoá toán học; Năng lực giao tiếp toán học 3) Về phẩmchất: - Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức. - Chăm chỉ: Cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ học tập một cách tích cực; - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với lời nói, hành động, sản phẩm mình làm ra. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học; Nội dung trình chiếu - Học liệu: Thiết bị, đồ dùng dạy học, phiếu học tập 2. Học sinh: - Đọc trước bài: Theo hướng dẫn buổi học trước. - Học liệu: Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết 1: (Đã thực hiện) Tiết 2: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG( MỞ ĐẦU) (10 phút) a. Mục tiêu: Hình thành cơ bản quy tắc làm tròn số thập phân. b. Nội dung: Câu hỏi khởi động của hoạt động 2. c. Sản phẩm hoạt động: Kết quả hoạt động của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: *Làm tròn số thập phân 76,421 đến GV chia lớp thành 4 nhóm và hướng a) Hàng phần 10 (tức là chữ số dẫn HS thực hiện quy tắc làm tròn số đầu tiên sau dấu ,) thập phân trong hoạt động 2 theo kĩ b) Hàng chục thuật khăn trải bàntheo các bước sau Hướng dẫn B1: Xác định chữ số ở hàng làm tròn Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân B2: Xác định chữ số ở ngay sau hàng Số 7 6 , 4 2 1 làm tròn và so sánh với 5 rồi thực hiện Tp theo quy tắc Hàn Chụ Đ Phầ Phầ Phần + Nếu chữ số đứng sau hàng làm tròn g c v n n nghì nhỏ hơn 5 thì ta lần lượt thay nó và các mườ trăm n chữ số đứng bên phải nó bởi chữ số 0, i sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân. + Nếu chữ số đứng sau hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta lần lượt thay nó và các chữ số đứng bên phải nó bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn, sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân. Nhóm 1+2: Làm câu a Nhóm 3 +4: Làm câu b GV nhắc lại cho học sinh về hàng của số thập phân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận theo nhóm đã được phân công *Bước 3: Báocáo, thảoluận: Sau khi thảo luận xong GV gọi đại diện các nhóm trình bày bài của nhóm mình, sau đó kiểm tra bài của một số thành viên trong nhóm. * Bước 4: Kết luận, nhận định:Từ kết quả thu được GV dẫn dắt HS vào quy tắc làm tròn số thập phân. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (8 phút) Hoạt động: Làm tròn số thập phân a. Mục tiêu:Từ bài toán ban đầu học sinh hình thành được quy tắc đê làm tròn số thập phân. - Phương pháp kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, thuyết trình, đàm thoại - Hình thức hoạt động: Hoạt động cá nhân b. Nội dung: Nhận xét trong SGK. c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN GV hướng dẫn học sinh đọc và nhớ quy Quy tắc: Để làm tròn một số thập tắc làm tròn số thập phân giống như quy phân đến một hàng nào đó, ta thực tắc làm tròn số nguyên hiện cách làm tròn giống như số * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nguyên đến một hàng nào đó, sau đó HS thực hiện hoạt động cá nhân bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết phải phần thập phân. *Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số trình bày quy tắc Các HS còn lại nhận xét, đánh giá * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung GV nhấn mạnh cho HS thao tác cuối cùng của việc làm tròn số thập phân, đó là bỏ đi những số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ KIẾN THỨC MỚI (8phút) a. Mục tiêu: HS áp dụng hai quy tắc đã học để hoàn thành bài tập 2 b. Nội dung: Bt 2trong sgk c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập 2: Làm bài tập sau : a) 23,567 23,6 GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập b) 25,1649 25,16 2: a) Làm tròn số -23,567 đến hàng phần 10 b) Làm tròn số -25,1649 đến hàng Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân phần trăm * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoạt động cá nhân theo thời gian GV đã quy định GVquan sát hổ trợ học sinh nếu cần thiết *Bước 3: Báo cáo thảo luận: GV gọi hai em lên bảng bày kết quả của mình Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15 phút) a. Mục tiêu: HS biết áp dụng quy tắc đã học để hoàn thành bài tập b. Nội dung: Bài tập GV đưa ra Bài 1 a) Làm tròn số 5032, 7 đến hàng chục b) Làm tròn số 59436,31 đến hàng trăm c) Làm tròn số 288697,4 đến hàng nghìn. Bài 2. Chọn đáp án đúng Câu 1. Số 548, 459 khi làm tròn đến hàng phần mười sẽ được số nào: A. 548,4 B. 548,5 C. 548,45 D. 548 Câu 2.Biết 1 inh sơ kí hiệu là “in” bằng 2,54 cm. Hỏi ti vi loại 21 in có đường chéo màn hình khoảng A. 53cm B. 54 cm C. 52 cm D. 51 cm Câu 3. Cho mẫu sau 185,91 14,11 185,9 14,1 200 Ước lượng kết quả của phép tính 25,141 74,857 là A. 99 B. 100 C. 101 D. 102 Bài 4. Một mét gần bằng 3,28 foot, kí hiệu ft. Hỏi 1 ft thì bằng bao nhiêu mét ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4) A. 1ft 0,3046m B 1ft 0,3047m C. 1ft 0,3048m D. 1ft 0,3049m c. Sản phẩm:Kết quả hoạt động của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1: Bài 1 GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 a. 5030 Bài 1 b. 59400 a. Làm tròn số 5032, 7đến hàng chục c. 289000 b. Làm tròn số 59436,31 đến hàng Bài 2. trăm Câu Câu Câu Câu 3 Câu c. Làm tròn số 288697,4 đến hàng 1 2 4 nghìn. Đáp B A B D * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1: án HS thực hiện hoạt động cặp đôi theo thời gian GV đã quy định. GV quan sát hỗ trợ học sinh nếu cần thiết. *Bước 3: Báo cáo, thảo luận 1 : GV gọi ba em lên bảng bày kết quả của mình. Cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định 1: GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả. *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2 GV yêu cầu HS làm bài tập 2 dưới dạng trắc nghiệm nhanh. Bài 2. Chọn đáp án đúng Câu 1. Số 548, 459 khi làm tròn đến hàng phần mười sẽ được số nào: B. 548,4 B. 548,5 C. 548,45 D. 548 Câu 2.Biết 1 inh sơ kí hiệu là “in” bằng 2,54 cm. Hỏi ti vi loại 21 in có đường chéo màn hình khoảng B. 53cm B. 54 cm C. 52 cm D. 51 cm Câu 3. Cho mẫu sau 185,91 14,11 185,9 14,1 200 Ước lượng kết quả của phép tính 25,141 74,857 là A. 99 B. 100 C. 101 D. 102 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân Câu 4. Một mét gần bằng 3,28 foot, kí hiệu ft. Hỏi 1 ft thì bằng bao nhiêu mét ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ 4) A. 1ft 0,3046m B 1ft 0,3047m C. 1ft 0,3048m D. 1ft 0,3049m Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2 Học sinh hoạt động cá nhân trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận 2 GV gọi các em trả lời từng câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định 2 GV nhận xét, đánh giá Cũng cố kiến thức (2 phút) Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học. Hướngdẫntựhọc ở nhà(2 phút) - Đọclạitoànbộnội dung bàiđãhọc. - Học bài theo vở và sgk, học hai quy tắc làm tròn. -Làm bài tập cònlại(sgk trang 60). Ngày soạn: 16/04/2022 Tiết 95, 96, 97: HĐ THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM Chủ đề 2: Chỉ số khối cơ thể (BMI) Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - HS hiểu về ý nghĩa của chỉ số BMI, cách tính chỉ số BMI. - Vận dụng được công thức tính chỉ số BMI để xác định một người suy dinh dưỡng, béo hay bình thường. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: dựa vào chỉ số BMI đánh giá được thể trạng của một người bất kì. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được thước dây, máy tính. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước dây, bảng phụ, máy chiếu, phiếu bài tập (các bài tập bổ sung). 2. Học sinh: SGK, thước dây, máy tính cầm tay, cân điện tử, giấy A4, A0. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: gợi động cơ vào bài mới. b) Nội dung: Chúng ta vẫn thường nghe nói đến các cụm từ như trẻ suy dinh dưỡng, trẻ thiếu cân hay trẻ béo phì. Vậy dựa vào đâu để kết luận được một người là thiếu cân hay béo phì. (quan sát hình ảnh) c) Sản phẩm: hình ảnh trẻ suy dinh dưỡng, trẻ thiếu cân hay trẻ béo phì. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Nhìn hình ảnh dưới đây, hãy cho cô biết - GV nêu yêu cầu: Em hãy quan sát em bé nào bị béo phì, suy dinh dưỡng, các hình ảnh trên màn chiếu và cho bình thường? biết em bé nào bị béo phì, suy dinh dưỡng, bình thường? * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát và nêu tên các hình (cá nhân). * Báo cáo, thảo luận: - Mỗi hình ảnh GV yêu cầu khoảng 1 HS trả lời miệng. Hình a Hình b - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS - GV đặt vấn đề vào bài mới: Ở Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân những hình ảnh vừa rồi, chúng ta chỉ đang nhận xét 1 cách trực quan, cảm tính chưa khoa học. Trong bài học này chúng ta sẽ nhận biết và khám phá chỉ số khối cơ thể hay còn gọi là chỉ số BMI (Body Mass Index) nó sẽ Hình c giúp các em xác định cân nặng của cơ a) Béo phì. thể mình đang ở mức độ như thế nào: b) Suy dinh dưỡng. gầy, bình thường hay béo. c) Bình thường. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Giới thiệu về chỉ số khối cơ thể (15 phút) a) Mục tiêu: HS nhận biết được chỉ số khối của cơ thể, nêu được công thức tính chỉ số khối của cơ thể. b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 73. - Nêu khái niệm và công thức chỉ số khối của cơ thể. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 73,74. - Đánh giá được thể trạng của một người bất kì. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Nội dung chính của chủ đề - GV chia lớp thành 4 nhóm. 1. Giới thiệu về chỉ số khối của cơ thể - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Chỉ số khối của cơ thể được viết tắt bằng kĩ thuật khăn trải bàn: Dùng các BMI, là tỉ số cho phép đánh giá thể trạng thiết bị có kết nối Internet để tra cứu của một người là gầy, bình thường hay thông tin với các từ khóa về chỉ số béo. BMI như: Chỉ số BMI là gì?; cách m Công thức: BMI . tính chỉ số BMI; chỉ số BMI đối với h2 người dưới 20 tuổi .. để tìm kiếm Trong đó: m là khối lượng cơ thể (kg) trên Internet h là chiều cao (m) * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn để thực hiện nội dung 1 trong SGK- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực hiện. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Hình 1 SGK trang 73. - Cho học sinh quan sát biểu đồ tăng trưởng dành cho trẻ từ 2 đến 20 tuổi ? Từ biểu đồ đó làm thế nào để ta có thể biết được sức khỏe của bản thân mình đang trong mức nào? (thiếu cân, bình thường hay béo phì...) * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS dựa vào biểu đồ nêu đánh giá thể trạng học sinh lớp 6 ở học kì II (độ tuổi 12) - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực hiện chính xác các thao tác. * Nhận xét: * Báo cáo, thảo luận 2: BMI 15: Gầy (thiếu cân); - GV yêu cầu 4 HS nêu kết quả BMI, 15 BMI 22: Bình thường; 1 HS đọc nhận xét trong SGK 22 BMI 25: Nguy cơ béo phì; - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và 25 BMI: Béo phì. nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV chốt lại nêu đánh giá thể trạng học sinh lớp 6 ở học kì II (độ tuổi 12) * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Cho học sinh quan sát bảng đánh giá thể trạng ở người lớn theo BMI đối *Bảng đánh giá thể trạng ở người lớn với châu Á – Thái Bình Dương. theo BMI đối với châu Á – Thái Bình ? Từbảng đánh giá đó các em có thể Dương Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân đánh giá được thể trạng của cha mẹ, Nam Nữ ông bà, người thân của các em đang • BMI 20: Gầy • BMI 18: Gầy trong mức nào? (thiếu cân, bình • 20 BMI 25: • 18 BMI 23: thường hay béo phì...) Bình thường Bình thường * HS thực hiện nhiệm vụ 2: • 25 BMI 30 : • 23 BMI 30 - HS dựa vào bảng đánh giá nêu đánh Béo phì độ I : Béo phì độ I giá thể trạng của người lớn, đối với (nhẹ) (nhẹ) nam và nữ. • 30 BMI 40: • 30 BMI 40 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ Béo phì độ II : Béo phì độ II trợ HS. (trung bình) (trung bình) * Báo cáo, thảo luận 2: • 40 BMI: Béo • 40 BMI: Béo - GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả BMI phì độ III phì độ III đối với nam và nữ. (nặng) (nặng) - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV chốt lại đánh giá thể trạng ở người lớn theo BMI đối với châu Á – Thái Bình Dương. - Lưu ý cho học sinh bảng đánh giá BMI ở mỗi châu lục là khác nhau. Hoạt động 2.2: Cách tính BMI (12 phút) a) Mục tiêu:HS sử dụng được công thức để tính chỉ số khối của cơ thể. b) Nội dung: - Thực hiện nội dung 1 số ví dụ c) Sản phẩm: - Chỉ số BMI của 1 số bạn trong lớp. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Cách tính BMI - GV nêu ví dụ 1:Tính chỉ số BMI của bạn A, - Ví dụ 1: Tính chỉ số BMI của biết bạn A học lớp 6B có cân nặng là 35kg, bạn A, biết bạn Ahọc lớp 6B có chiều cao là 1,40m cân nặng là 35kg, chiều cao là Yêu cầu HS thực hiện, kết hợp với nhận xét ở 1,40m. phần 1 để trả lời câu hỏi. Giải - Nêu các bước để xác định 1 người gầy, bình 35 BMI 17,8 thường hay béo phì. 1,402 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Kết luận: Bạn A có chỉ số khối - HS thực hiện các bước tính BMI cơ thể bình thường. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ HS tính toán. - HS nêu các bước để rút ra kết luận. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV lựa chọn các tính toán đúng và chưa đúng chiếu lên màn chiếu để HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát, nhận xét và tự kiểm tra lại. * Kết luận, nhận định 1: - GV nhấn mạnh lại khi tính BMI phải sử dụng cân nặng theo đơn vị là kg, chiều cao (m) - GV chốt lại các bước để xác định 1 người gầy, bình thường hay béo phì. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Ví dụ 2: Tính chỉ số BMI của - Yêu cầu HS làm ví dụ 2 vào vở. bác Bình, biết bác Bình có cân * HS thực hiện nhiệm vụ 2: nặng là 72kg, chiều cao là 1,68 - HS tính toán để tìm BMI. m. * Báo cáo, thảo luận 2: Giải - Yêu cầu HS dựa vào bảng đánh giá thể 72 BMI 25,5 trạng ở người lớn để đưa ra kết luận. 1,682 * Kết luận, nhận định 2: Kết luận: Bác Bìnhbéo phì độ I. - GV nhận xét. Hoạt động 2.3: Ý nghĩa của BMI trong thực tiễn (11 phút) a) Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của BMI trong thực tiễn. b) Nội dung: Ý nghĩa của BMI. c) Sản phẩm: Ý nghĩa của BMI trong thực tiễn. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Ý nghĩa của BMI trong thực - Yêu cầu HS dựa vào bảng đánh giá BMI để tiễn đưa ra ý nghĩa của BMI trong thực tiễn. Dựa vào chỉ số BMI, ta có thể * HS thực hiện nhiệm vụ 1: biết chính xác một người đang - HS phát biểuý nghĩa của BMI trong thực mắc bệnh béo phì, thừa cân hay tiễn. suy dinh dưỡng. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu 1 HS phát biểu - HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân * Kết luận, nhận định 1: GV chuẩn hóa kiến thức. * GV giao nhiệm vụ học tập 1: * Áp dụng - Gv yêu cầu HS chơi trò chơi: Tập làm bác sĩ. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bằng kĩ thuật khăn trải bàn: Dùng các thiết bị có kết nối Internet để tra cứu thông tin chế độ ăn và tập thể dục cho người thiếu cân, béo phì. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn để thực hiện hoạt động trong SGK. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực hiện. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút): - Ghi nhớ cách tính chỉ số BMI - Chuẩn bị bài mới: Tìm chỉ số BMI của từng cá nhân trong nhóm. Tiết 2 Hoạt động 2.4: Thực hành tính chỉ số BMI của từng cá nhân trong nhóm (20 phút) a) Mục tiêu: HS tính được chỉ số BMI của từng cá nhân trong nhóm. b) Nội dung: Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 74. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 74. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 4. Thực hành tính chỉ số BMI của - GV chia lớp thành 4 – 5 nhóm (mỗi từng cá nhân trong nhóm Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân nhóm khoảng 6 – 8 HS). *HĐ1: Từng cá nhân tính chỉ số BMI Các nhóm tự phân 1 nhóm trưởng và 1 của bản thân mình thư kí. Phiếu điều tra - Từng cá nhân trong nhóm sẽ đo chiều Mẫu 1: Phiếu điều tra số liệu học sinh cao và cân nặng sau đó tính chỉ số BMI nam của bản thân mình và tự đánh giá thể trạng của mình, sau đó nộp cho thư kí Đánh Họ Chiều Cân Chỉ của nhóm tổng hợp lại. giá STT và cao nặng số Tổ trưởng của mỗi nhóm có trách thể tên (m) (Kg) BMI nhiệm xem xét các thành viên trong trạng nhóm đã tính đúng chưa. - GV cung cấp các phiếu điều tra. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS tìm hiểu làm Hoạt động 1. - Thảo luận nhóm để phân công nhiệm Mẫu 2: Phiếu điều tra số liệu học sinh vụ thực hiện Dự án. nữ * Báo cáo, thảo luận 1: Đánh Họ Chiều Cân Chỉ - Đại diện nhóm báo cáo việc xây dựng giá STT và cao nặng số kế hoạch thực hiện dự án: những việc thể tên (m) (Kg) BMI cần làm. Thời gian dự kiến. phương trạng pháp tiến hành. Phân công nhiệm vụ - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu các câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của hoạt + Tiến hành đo và ghi số liệu chiều cao động 1. (m), cân nặng (Kg) vào bảng điều tra. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. Hđộng 2.5: Báo cáo tính chỉ số BMI của từng cá nhân trong nhóm (23 phút) a) Mục tiêu: - Các nhóm báo cáo Dự án trong 3 phút, nhận xét về cân nặng, chiều cao của học sinh trong lớp có phù hợp với mức tăng trưởng bình thường không.. - Đề xuất một số phương án giải quyết. b) Nội dung: - Báo cáo dự án - GV nêu nhận xét của GV c) Sản phẩm: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân - Các bản (bài) báo cáo của các nhóm - Ghi chép trao đổi giữa các nhóm - Các phiếu học tập. - Tư vấn chế độ ăn uống, tập luyện thể dục cho người thừa cân, béo phì. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 4. Thực hành tính chỉ số BMI của - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết từng cá nhân trong nhóm quả Dự án. - Đại diện nhóm Báo cáo kết quả (chọn nhóm: nộp kết quả nhanh nhất hoặc Dự án. bốc thăm) - Các nhóm có ý kiến và giải đáp ý - Nhận xét về cân nặng, chiều cao của học kiến. sinh trong lớp có phù hợp với mức tăng - GV nêu đánh giá các nhóm. trưởng bình thường không. Từ đó đề xuất một số hướng giải quyết tích cực * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS báo cáo, nghe nhóm bạn hỏi để giải đáp. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS báo cáo. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe. * Kết luận, nhận định 1: - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Ghi nhớ cách tính BMI. - Nhắc nhở người thân và bạn bè ăn uống hợp lí, thường xuyên tập thể dục. - Làm bài tập sau: Tìm chỉ số BMI của người thân trong gia đình. Mẫu phiếu Họ và tên Chỉ số BMI Đánh giá thể trạng Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân Dự kiến: PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG Cá nhân tự đánh giá/ đánh giá đóng góp của các thành viên trong nhóm theo các mức độ 0, 1, 2, 3, 4. Họ và tên thành viên Mức độ đóng góp Cả nhóm thống nhất tự đánh giá các nội dung bằng cách khoanh tròn vào các mức độ A, B, C, D. Nội Tinh thần làm việc Hiệu quả làm việc Trao đổi, thảo luận dung nhóm nhóm trong nhóm Mức A B C D A B C D A B C D độ GV: căn cứ vào quá trình hoạt động của học sinh, biểu tổng hợp tự đánh giá của các nhóm, đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ, khả năng hợp tác và đánh giá HS thông qua kết quả cuối cùng của chủ đề. Tiết 3 3. Hđộng 2.6: Thực hành tính chỉ số BMI của người thân trong gia đình (8 phút) a) Mục tiêu: HS báo cáo chỉ số BMI của người thân trong gia đình. b) Nội dung: GV tập hợp các kết quả của cả lớp (không phổ biến chung các số liệu liên quan đến cá nhân và gia đình từng học sinh). c) Sản phẩm: Các bản (bài) báo cáo của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 5. Thực hành tính chỉ số BMI - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả Dự án. của từng người thân trong gia - Tổng kết các kết quả. đình * HS thực hiện nhiệm vụ 1: * HĐ 2: - HS báo cáo qua phiếu đã được phát ở tiết - Thu các phiếu bài tập. trước. - GV tổng kết, rút kinh nghiệm * Báo cáo, thảo luận 1: và đánh giá kết quả thực hành. - HS các nộp lại các phiếu. * Kết luận, nhận định 1: - GV tổng kết, rút kinh nghiệm và đánh giá kết quả thực hành. 4. Hoạt động 2.7: Xử lí thông tin, vẽ sơ đồ tư duy (33 phút) Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân a) Mục tiêu: Phân loại, xử lí các thông tin đã học ở các tiết trước. b) Nội dung: - Các nhóm tiến hành xử lí thông tin. - Vẽ sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: 6. Vẽ sơ đồ tư duy - GV chia lớp thành 4 nhóm. 1. HĐ 4: - Giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng: thu thập Nhóm HS trình bày sơ đồ tư thông tin của các thành viên trong nhóm đã tìm duy của nhóm mình. hiểu được trong các tiết trước. - Thảo luận thống nhất lựa chọn thông tin cần HS quan sát, ghi nhận. thiết để xây dựng sơ đồ tư duy về thống kê và chỉ số BMI GV hỗ trợ trình chiếu. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - Thảo luận xây dựng sơ đồ tư duy trình bày những thông tin cơ bản về chỉ số BMI. - Cử ra 1 số bạn hoàn thiện sơ đồ tư duy theo ý tưởng xây dựng của cả nhóm: * Báo cáo, thảo luận 2: - GV đề nghị các nhóm chia sẻ một số cách để giữ cơ thể khỏe mạnh, không bị thừa cân hay thiếu cân. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. Hoàn thành sơ đồ tư duy. * Kết luận, nhận định 2: - GV khen ngợi đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ, khả năng hợp tác và đánh giá HS thông qua kết quả cuối cùng của hoạt động, Động viên các em tiếp tục tìm hiểu và ứng dụng trong cuộc sống. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Các em HS ứng dụng được chỉ số BMI vào trong thực tế. - Chia sẻ hiểu biết của mình với bạn bè và người thân; gương mẫu, động viên, khích lệ mọi người cùng thực hiện lối sống lành mạnh. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_sach_canh_dieu_tiet_94_den_97.docx

