Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 84 đến 87 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 84 đến 87 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 84 đến 87 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Số học 6 Chương I: Số nguyên
Ngày soạn: 26/03/2022
Tiết 84: BÀI 2: TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
Thời gian thực hiện: 3 tiết đã thực hiên 2 tiết trước
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được tập hợp số nguyên, biểu diễn được số nguyên trên trục số.
- Biết được số đối của một số nguyên.
- So sánh được hai số nguyên.
- Vận dụng được các kiến thức về tập hợp số nguyên, số đối, cách so sánh hai số
nguyên để giải quyết các bài tập và các tình huống thực tế.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học:HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm số đối, đọc
và tình được số đối. Nêu được cách so sánh hai số nguyên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích,
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm số đối; vận dụng các kiến thức
trên để giải các bài tập về số đối, so sánh số nguyên, giải một số bài tập có nội
dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, giấy ôli. bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1 (Đã thực hiện)
Tiết 1 (Đã thực hiện)
Tiết 3
3. Hoạt động 3: Luyện tập. (40 phút)
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số nguyên
a) Mục tiêu:HSvận dụng được các kiến thức của bài giải được một số bài tập có
nội dung gắn với tập hợp số nguyên, số đối và so sánh số nguyên.
b) Nội dung:
-Báo cáo kết quả các bài tập 2,3,4,5 SGK trang 72
-Làm các bài tập 6, 7.SGK trang 72
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 2, 3, 4, 5, 6, 7SGK trang 72.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GVgiao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 1: Nhận biết số nguyên
Báo cáo kết quả các bài tập về nhà Bài Bài 2- SGK trang 72.
2, 3, 4, 5.SGK trang 72 a) ; b) ; c) ; d) .
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: Dạng 2: Biểu diễn trên trục số, tìm
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo điểm biểu diễn số nguyên trên trục số.
cá nhân. Bài 3- SGK trang 72.
* Báo cáo, thảo luận 1:
- GV yêu cầu 4HS lên bảng mỗi em
Bài 4- SGK trang 72.
trình bày 1 bài.
Điểm cách O một khoảng 5 đơn vị là
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
điểm biểu diễn số 5 và 5.
* Kết luận, nhận định 1:
A O
- GV khẳng định kết quả đúng, chốt -5 -2 0 1 5
lại các dạng bài tập và cách làm. Bài 5- SGK trang 72.
- Đánh giá mức độ hoàn thành của
HS. -3 0 3
Hai số đó là 3 và 3và đó là hai số đối
nhau.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 3: Tìm số đối của số nguyên.
Làm bài tập 6, 7, 8SGK trang 72. Bài 6- SGK trang 72.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: Hai điểm đó biểu diễn số 5 và 1
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm Số đối của 5 là5, số đối của 1là 1.
đôi.
* Báo cáo, thảo luận 2:
- Yêu cầu đại diện của 3 nhóm lên Dạng 4: So sánh số nguyên.
bảng trình bày mỗi nhóm 1 bài Bài 7- SGK trang 72.
- HS đại diện lên bảng trình bày lời 3 5; 1 3; 5 2; 5 3.
giải. Dạng 5: Vận dụng thực tế.
- Cả lớp quan sát và nhận xét. Bài 8- SGK trang 72.
* Kết luận, nhận định 2: a) Đúng vì 3 0
- GV khẳng định kết quả đúng, chốt b) Sai vì 2 0
lại các dạng bài tập và cách làm.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số nguyên
- Đánh giá mức độ hoàn thành của
HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về tập hợp số nguyên để giải quyết các tình
huống cụ thể trong thực tiễn.
b) Nội dung:
- Tìm hiểu về quy ước về độ cao so với mặt nước biển.
- Khi nói độ cao đáy một hố so với mực nước biển là 100m và một ngọn núi cao
100m so với mực nước biển hãy tính xem khoảng cách giữa đáy hố và đỉnh núi là
bao nhiêu?
- Thực hiện nhiệm vụ cá nhân
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ 1:
- Yêu cầu HShoạt động nhóm ở nhà bài tập trên.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
Giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Xem lại các nội dung đã họctrong bài.
- Làm các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị giờ sau: Tìm hiểu nội dung bài phép cộng các số nguyên.
Ngày soạn: 26/03/2022
Tiết 85: BÀI 6: PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN
QUAN HỆ CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
Thời gian thực hiện: 03 tiết 2 tiết đã thực hiện
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- HS biết cách chia hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu, quan hệ chia
hết trong tập hợp số nguyên.
- Biết được cách nhận biết dấu của thương.
- Biết “bội” và “ước” của số nguyên.
- Vận dụng được các kiến thức về phép chia hai số nguyên, về quan hệ chia hếtđể
giải quyết các bài tập và các tình huống thực tế.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và
tại lớp.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số nguyên
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu,
khác dấu, khái niệm chia hết, bội ước của số nguyên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích,
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu,
khác dấu, khái niệm chia hết, bội ước của số nguyên và số bài tập có nội dung gắn
với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, thẻ học tập, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1 (Đã thực hiện)
Tiết 2 (Đã thực hiện)
Tiết 3
3. Hoạt động 3: Luyện tập. (35 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức của bài giải được một số bài tập có
nội dung gắn vớiphép chia hết hai số nguyên, quan hệ chia hết trong tập hợp số
nguyên.
b) Nội dung:
-Báo cáo kết quả các bài tập 1; 2; 3; 5;6 SGK trang 90
-Làm các bài tập 4; 5; 8. SGK trang 90
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 1; 2; 3; 4; 5;6; 8SGK trang 90.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 1:Tính và so sánh
Báo cáo kết quả các bài tập về nhà Bài 1: SGK trang 90.
Bài 1; 2; 3; 5; 6;SGK trang 90 a) 9; b) 8; c)3; d)23.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: Bài 2: SGK Trang 90
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo a) 36 : – 6 – 6 0
cá nhân.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số nguyên
* Báo cáo, thảo luận 1: b) (– 15) : – 3 15 : 3 5
- GV yêu cầu HS lên bảng mỗi em (– 63) : 7 – 63 : 7 – 9
trình bày 1 bài.
Vì 5 – 9 nên (– 15): – 3 (– 63): 7
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
Dạng 2: Tìm x
* Kết luận, nhận định 1:
Bài 3 SGK trang 90
- GV khẳng định kết quả đúng, chốt
a) ( 3) . x 36
lại các dạng bài tập và cách làm.
x 36 : ( 3) x 12
- Đánh giá mức độ hoàn thành của
HS. Vậy x 12
b) ( 100) : (x 5) 5
x 5 100 : ( 5)
x 5 20 x 15
Vậy x 15
Bài 6 SGK trang 90
a) x chia hết cho 4
Ta có: 4 x x Ư (4)
mà các ước của 4 là: 1; 1; 4; 4.
x { 1; 1; 4; 4}
Vậy x { 1; 1; 4; 4}
b) 13chia hết cho x 2
13 x 2 x 2 Ư ( 13)
mà các ước của 13là: 1; 1; 13; 13.
x 2 { 1; 1; 13; 13}
x { 3; 1; 15; 11}
Vậy x { 3; 1; 15;11}
Dạng 3: Đúng ,sai?
Bài 5 - SGK trang 90.
a) Đúng vì – 36 – 9 . 4
b) Sai (vì không có số nguyên x nào để
x . 5 18)
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 4: Sử dụng máy tính
Làm bài tập 4; 8 SGK trang 90. Bài 8 – SGK trang 90
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: a) – 252 : 21 – 12
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm b) 253 : – 11 23
đôi.
* Báo cáo, thảo luận 2: c) – 645 : – 15 43
- Yêu cầu đại diện của nhóm lên bảng Dạng 5:Vận dụng thực tế.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số nguyên
trình bày mỗi nhóm 1 bài (bài 4; bài 8) Bài 4- SGK trang 90.
- HS đại diệnlên bảng trình bày lời Ta có:
giải. [( 6) ( 5) ( 4) 2 3]
2,2
- Cả lớp quan sát và nhận xét. 5
* Kết luận, nhận định 2: Vậy nhiệt độ trung bình lúc 8 giờ sáng
- GV khẳng định kết quả đúng, chốt của 5 ngày đó là: – 2,20 C
lại các dạng bài tập và cách làm.
- Đánh giá mức độ hoàn thành của HS
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vềcác phép tính trongtập hợp số nguyên để giải
quyết các tình huống cụ thể trong thực tiễn.
b) Nội dung:
- Tìm hiểu về quy ước về quãng đường ốc sên leo lên và tụt xuống.
- Quãng đường ốc sên leo lên 3 m là 3 m , quãng đường ốc sên tụt xuống 2 m là
2 m
a)Viết phép tính biểu thị quãng đường mà ốc sên leo lên được sau 2 ngày.
b)Sau 5 ngày ốc sên leo lên được bao nhiêu m?
c)Sau bao nhiêu giờ thì ốc sên chạm tới ngọn cây? Biết rằng lúc 0giờ ốc sên ở gốc
cây và bắt đầu leo lên.
- Thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
c) Sản phẩm: Đáp án bài 7
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài 7- SGK trang 90
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập 7 a) Phép tính biểu thị quãng đường ốc sên
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: leo được trong 2 ngày là:
- HS hoạt động cá nhân làm bài 7 3 . 2 – 2 . 2 m
- GV hỗ trợ câu c) b) Sau 5 ngày ốc sên leo được:
* Báo cáo, thảo luận 1: 3. 5 – 2 . 5 5 m
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài:
c) Gọi x (ngày) là số ngày ốc sên chạm
- 1 HS làm câu a) 1 HS làm câu b.
tới ngọn cây (x 0)
- GV hướng dẫn HS cả lớp cùng làm
câu c) Ta có: 3. x – 2. x 8 x 8 (tmđk)
- Cả lớp lắng nghe, q sát và nhận xét. Vì mỗi ngày có 24 giờ nên sau
* Kết luận, nhận định 1: 24. 8 192 giờ thì ốc sên chạm tới
GV chốt đáp án cho bài 7. ngọn cây.
GV đánh giá mức độ hoàn thành của
HS.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số nguyên
Hướng dẫn tự học ở nhà
Làm thêm các bài tập trong SBT
Chuẩn bị giờ sau: Bài tập cuối chương II.
1. Nghiên cứu về các mạch kiến thức của chương.
2. Chuẩn bị phần bài tập cuối chương II.
Yêu cầu: HS hoạt động cá nhân làm tại nhà và báo cáo vào tiết học sau.
GV tổng kết bài học. Nhắc nhở các em việc hoàn thành nhiệm vụ nêu trên.
Ngày soạn: 26/03/2022
Tiết 87: BÀI 1: THU THẬP, TỔ CHỨC, BIỂU DIỄN, PHÂN TÍCH VÀ XỬ
LÍ DỮ LIỆU
Thời gian thực hiện: 04 tiết 3 tiết đã thực hiện
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được các loại dữ liệu.
- Phát hiện được giá trị hợp lí, không hợp lí trong dữ liệu.
- Thu thập, tổ chức, phân tích và xử lí được dữ liệu.
- Đọc, biểu diễn được dữ liệu ở dạng thích hợp qua bảng số liệu, biểu đồ tranh,
biểu đồ cột.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS đọc được các dữ liệu trong bảng số liệu, biểu đồ
tranh, biểu đồ cột thông qua các hoạt động nhóm.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích,
tổng hợp, khái quát hóa, để giải quyết những vấn đề quy luật đơn giản từ việc
phân tích bảng số liệu, biểu đồ cột, biểu đồ tranh, kiểm tra được một sự kiện xảy ra
hay không xảy ra, biểu diễn; vận dụng được các kiến thức giải bài tập một số bài
tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất:
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số nguyên
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1 (Đã thực hiện)
Tiết 2 (Đã thực hiện)
Tiết 3 (Đã thực hiện)
Tiết 4
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Học sinh củng cố kiến thức thông qua các dạng bài tập.
- Học sinh biết thu thập, xử lý, tổ chức, phân tích dữ liệu thông qua các bài toán
- Học sinh biết biểu diễn dữ liệu ở dạng thích hợp.
- Học sinh dựa vào biểu đồ để xử lý, phân tích dữ liệu.
b) Nội dung:
- Dạng 1: Thu thập dữ liệu: Bài 1
- Dạng 2: Nhận biết giá trị không hợp lí trong dữ liệu: Bài 2
- Dạng 3: Phân tích, xử lí dữ liệu với bảng số liệu, biểu đồ tranh, biểu đồ cột: Bài
3, bài 4, bài 5, bài 6.
c) Sản phẩm:
- Kết quả bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 III. Luyện tập
- Học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu Bài 1 SGK trang 8
trước tại nhà theo các nhóm 4 học sinh - Bài trình bày của học sinh trên
nội dung bài tập 1 - SGK trang 8: Thu bảng nhóm hoặc trên powerpoint.
thập, phân loại dữ liệu lấy ở địa phương
em theo những tiêu chí mà em quan tâm
(chẳng hạn: nghề nghiệp của những
người dân, số người ở mỗi gia đình, )
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
- Học sinh thực hiện theo nhóm tại nhà.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số nguyên
* Báo cáo, thảo luận 1
- GV yêu cầu đại diện các nhóm (nhóm
trưởng) trình bày nội dung của nhóm đã
chuẩn bị trên bảng nhóm hoặc trên các
slide trình chiếu.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe. Các
nhóm khác nhận xét, phản biện.
* Kết luận, nhận định 1
- GV chính xác hóa lời giải, đánh giá
mức độ hoàn thành và kĩ năng hoạt động
nhóm của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 Bài 2 - SGK trang 8
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm a,
đôi bài tập 2 - SGK trang 8. - Đối tượng thống kê: Chiều cao của
- Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung về các bạn trong cùng tổ.
đối tượng và tiêu chí thống kê. - Tiêu chí thống kê: Số lượng thành
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu chiều cao của viên trong tổ ứng với chiều cao.
bạn cùng nhóm mình cm b,
- Dãy số liệu của bạn Châu liệt kê có
- Yêu cầu học sinh nêu lại công thức tính số liệu không hợp lí là: 252 . Số đo
trung bình cộng của nhiều số. này không phù hợp với chiều cao
* HS thực hiện nhiệm vụ 2 của một người bình thường, đặc biệt
- Học sinh kết bạn nhóm đôi. là với học sinh lớp 6.
- Học sinh nêu lại đối tượng, tiêu chí c,
thống kê trong ví dụ các ví dụ. Số đo chiều cao trung bình của bốn
- Học sinh tìm hiểu chiều cao của bạn bạn thấp nhất trong cùng tổ với bạn
cùng nhóm cm . Châu là:
138 140 140 142
- Học sinh nêu công thức tính trung bình 140 cm
cộng của nhiều số. 4
* Báo cáo, thảo luận 2
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng
trình bày lời giải bài tập số 2 và trả lời
các câu hỏi phản biện.
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận
xét và nêu câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định 2
- GV chính xác hóa lời giải, đánh giá
mức độ hoàn thành và kĩ năng hoạt động
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số nguyên
nhóm của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3 Bài 3 - SGK trang 8
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân bài a,
tập 3 - SGK trang 8. Ta có: 18 20 19 47 56 65
- Yêu cầu học sinh xác định đối tượng và nên
tiêu chí thống kê. - Áo cỡ 40 bán được nhiều nhất (65
* HS thực hiện nhiệm vụ 3 cái)
- Học sinh nêu đối tượng và tiêu chí - Áo cỡ42 bán được ít nhất (18 cái)
thống kê dựa vào bảng số liệu cho trong b,
bài. - Dựa vào mức độ bán hàng được
thống kê trong bảng số liệu, trong
- Học sinh xác định loại áo cỡ nào bán
tháng sau, Bác Hoàn nên nhập về
được nhiều nhất? Ít nhất?
nhiều hơn áo cỡ 40 , áo cỡ 39 và áo
- Dựa vào số liệu xác định loại áo nên
cỡ 41.
nhập về nhiều để bán trong tháng tiếp
theo.
* Báo cáo, thảo luận 3
- GV yêu cầu 2 HS trả lời miệng tại chỗ,
có giải thích.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận
xét.
* Kết luận, nhận định 3
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh
giá mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4 Bài 4 - SGK trang 9
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4 bài a,
tập 4 - SGK trang 9. - Số thịt lợn bán được trong tháng 1
- Yêu cầu học sinh nhận dạng biểu đồ. là:
- Yêu cầu học sinh xác định đối tượng và 10.4 40 (tấn)
tiêu chí thống kê. - Số thịt lợn bán được trong tháng 2
- Yêu cầu học sinh tính số thịt lợn bán là:
được trong từng tháng và trong cả 4 10.2 20 (tấn)
tháng. - Số thịt lợn bán được trong tháng 3
là:
- Yêu cầu học sinh nêu công thức tính tỉ
10.3 30 (tấn)
số của hai số a và b .
- Số thịt lợn bán được trong tháng 4
* HS thực hiện nhiệm vụ 4
là:
- Học sinh nêu đối tượng và tiêu chí
10.3 30 (tấn)
thống kê dựa vào biểu đồ tranh được cho
Ta có: 20 30 40 nên tháng 1 là
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số nguyên
trong bài. tháng bán được nhiều thịt lợn nhất.
- Học sinh tính số thịt lớn bán được trong
từng tháng và trong cả 4 tháng. b, Tổng số thịt lợn bán được trong 4
- Học sinh xác định tháng nào bán được tháng là:
nhiều thịt lợn nhất 40 20 30 30 120(tấn)
- Dựa vào số liệu xác định loại áo nên Tỉ số của lượng thịt lợn bán ta trong
nhập về nhiều để bán trong tháng tiếp tháng 1 và tổng số lượng thịt lợn bán
theo. ra trong cả bốn tháng là:
40 1
- Học sinh nêu công thức tính tỉ số của
hai số a và b. 120 3
* Báo cáo, thảo luận 4
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng
trình bày lời giải của bài toán.
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận
xét và nêu câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định 4
- GV chính xác hóa lời giải, đánh giá
mức độ hoàn thành và kĩ năng hoạt động
nhóm của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 5 Bài 5 - SGK trang 9
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi Tổng lượng mưa ở hình 5 xấp xỉ
bài tập 5 - SGK trang 9. 190mm
- Yêu cầu học sinh nhận dạng biểu đồ. Tổng lượng mưa ở hình 5 xấp xỉ
- Yêu cầu học sinh xác định đối tượng và 150mm
tiêu chí thống kê. Nên:
- Yêu cầu học sinh so sánh lượng mưa Hình 5: Biểu đồ lượng mưa ở Bắc
trong hai biểu đồ từ tháng 5 đến tháng 10. bán cầu
Từ đó xác định biểu đồ ở hình 5, hình 6 Hình 6: Biểu đồ lượng mưa ở Nam
thuộc Bắc bán cầu hay Nam bán cầu. bán cầu
* HS thực hiện nhiệm vụ 5
- Học sinh nêu đối tượng và tiêu chí
thống kê dựa vào biểu đồ cột được cho
trong bài.
- Hai học sinh trong nhóm quan sát hai
biểu đồ, trao đổi.
- Học sinh so sánh lượng mưa trong hai
biểu đồ từ tháng 5 đến tháng 10. Từ đó
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số nguyên
xác định biểu đồ ở hình 5, hình 6 thuộc
Bắc bán cầu hay Nam bán cầu.
* Báo cáo, thảo luận 5
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày
miệng kết quả thảo luận của nhóm.
- HS các nhóm lắng nghe, nhận xét và
nêu câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định 5
- GV chính xác hóa lời giải, đánh giá
mức độ hoàn thành và kĩ năng hoạt động
nhóm của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 6 Bài 6 - SGK trang 9
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân bài a, Tổng sản lượng xuất khẩu của
tập 6 - SGK trang 9. năm mặt hàng là:
- Yêu cầu học sinh nhận dạng biểu đồ. 373498 1878278 232750 6114934 127338
- Yêu cầu học sinh xác định đối tượng và
8726798 (tấn)
tiêu chí thống kê.
b, Tổng sản lượng xuất khẩu của bốn
- Yêu cầu học sinh xác định khối lượng
mặt hàng điều, hạt tiêu, cà phê, chè
xuất khẩu của từng mặt hàng và tổng các
là:
mặt hàng.
373498 1878278 232750 127338
* HS thực hiện nhiệm vụ 6
- Học sinh nêu đối tượng và tiêu chí 2611864(tấn)
thống kê dựa vào biểu đồ cột được cho Lượng gạo xuất khẩu nhiều hơn tổng
trong bài. lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng
- Hai học sinh quan sát, nhận dạng biểu còn lại là:
đồ cột. 6114934 2611864 3503070
- Học sinh xác định khối lượng xuất khẩu (tấn).
của từng mặt hàng và tổng các mặt hàng.
* Báo cáo, thảo luận 6
- GV yêu cầu 1 học sinh lên bảngtrình
bày lời giải của bài toán
- HS quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu
câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định 6
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh
giá mức độ hoàn thành của HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số nguyên
a) Mục tiêu:
- Học sinh biết thu thập, xử lý, tổ chức, phân tích dữ liệu thông qua các bài toán
- Học sinh biết biểu diễn dữ liệu ở dạng thích hợp.
- Học sinh dựa vào biểu đồ để xử lý, phân tích dữ liệu.
- Vận dụng các kiến thức này để giải bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức
độ đơn giản.
- Giao nhiệm vụ tự học cho HS.
b) Nội dung:
- Giải quyết bài toán thực tiễn.
- Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên.
d) Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ 1:
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân sử dụng Internet hoặc các phương tiện truyền
thông để xem dự báo khí tượng thủy văn trong 10 ngày tới của địa phương.Thu
thập, phân loại dữ liệu lấy được theo các tiêu chí: Ngày nào có mây, ngày nào có
mưa rào, ngày nào nắng nóng. (Biểu diễn dưới các dạng: Bảng số liệu, biểu đồ
tranh, biểu đồ cột)
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
GV giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Ghi nhớ cách xác định thu thâp, xử lý, tổ chức, phân tích dữ liệu thông qua các
bài toán.
- Làm bài tập sau: Tìm hình ảnh các biểu đồ cột, biểu đồ tranh, bảng số liệu trên
thực tế em gặp.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_tiet_84_den_87_nam_hoc_2021_20.docx

