Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 79 đến 81 - Chương II: Số nguyên - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 79 đến 81 - Chương II: Số nguyên - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 79 đến 81 - Chương II: Số nguyên - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên Ngày soạn: 11/12/2021 Tiết 79: LUYỆN TẬP PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN Thời gian thực hiện:(03 tiết đã thực hiện 2 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết được lũy thừa với số mũ tự nhiên, cơ số và số mũ của lũy thừa, đọc và viết được các lũy thừa. - Sử dụng được thuật ngữ bình phương, lập phương để đọc lũy thừa bậc 2, bậc 3, nhận biết được số chính phương nhỏ hơn 100. - Viết gọn được một tích dưới dạng lũy thừa, tính được giá trị của một lũy thừa. - Phát biểu được quy tắc nhân và quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số, viết được dưới dạng công thức tổng quát, nhớ quy ước a0 1 víi a 0 . - Vận dụng được hai quy tắc trên để nhân, chia các lũy thừa cùng cơ số, giải quyết một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm lũy thừa, đọc, viết được các lũy thừa; phát biểu được quy tắc nhân và quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số và viết được công thức tổng quát. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên và hai quy tắc nhân, chia các lũy thừa cùng cơ số; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về lũy thừa, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 (đã thực hiện) Tiết 2 (đã thực hiện) Tiết 3 Hoạt động 3.1: Luyện tập các dạng toán vận dụng quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số(40 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng được quy tắc nhân và quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số để làm các bài tập về tính giá trị của lũy thừa, giải được một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. b) Nội dung: Làm các bài tập từ 4 đến 6 SGK trang 25, bài tập bổ sung 2, bài tập bổ sung 3. c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 4 đến 6 SGK trang 25, bài tập bổ sung 2, bài tập bổ sung 3. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: am an am n - Phát biểu quy tắc nhân và quy tắc chia am : an am n a 0,m n hai lũy thừa cùng cơ số, viết công thức Dạng 3 : Nhân, chia hai lũy thừa tổng quát. cùng cơ số. - Hoạt động cặp đôi làm bài tập 4 SGK Bài tập 4 (SGK trang 24) trang 25 a) 34 35 34 5 39; * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 4 5 4 5 9 - HS thực hiện các yêu cầu trên. 16.32 2 . 2 2 2 . * Báo cáo, thảo luận 1: b) 128 :12 128 1 127 ; - GV yêu cầu vài HS phát biểu quy tắc 109 :10000 109 :104 109 4 105. nhân và quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ c) 4.86. 2.83 4. 2 .86.83 số, lên bảng viết công thức tổng quát. 6 3 1 6 3 10 - GV yêu cầu đại diện 3 nhóm HS lên 8.8 .8 8 8 ; trình bày, lưu ý chọn cả bài tốt và chưa 63.2.64.3 63.64. 2.3 tốt. 63.64.6 63 4 1 68. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 1: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS, lưu ý HS có thể trình bày ngắn gọn. * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập bổ sung 2: - Làm bài tập sau: a) 32.8: 64 25. 23 : 26 25 3 6 22. Bài tập bổ sung 2:Viết các tích sau dưới Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên dạng lũy thừa của một số : b) 55.125 : 25 55.53 : 52 55 3 2 56. a) 32.8: 64. c) 125.104.8:103 125.8 .104 :103 5 b) 5 .125 : 25. 4 3 3 4 3 1000.10 :10 10 .10 :10 4 3 c) 125.10 .8:10 . 103 4 3 104. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Một số cách giải khác cho bài toán - HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật động trên chẳng hạn: não để thực hiện bài tập bổ sung 2. a) 32.8: 64 16. 2. 2. 4: 43 - Hướng dẫn, hỗ trợ: thực hiện tương tự 42.4. 4: 43 44 : 43 4 22. Vận dụng bài 4 SGK trang 25, GV làm 5 4 mẫu chi tiết hơn nếu cần. b) 5 .125: 25 5 .5.5.25: 25 2 3 * Báo cáo, thảo luận 2: 25 .25.25: 25 25 . - GV yêu cầu 3 nhóm có kết quả nhanh c) 125.104.8:103 125.8 .104 :103 lên bảng trình bày. 1000.104 :1000 104.1000:1000 - Các nhóm khác quan sát, nhận xét và 104. nêu các cách giải khác . * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ vận dụng linh hoạt các công thức của HS thông qua các cách giải khác nhau của cùng 1 bài toán. * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 4: So sánh. - Làm bài tập 5 SGK trang 25 và bài bổ Bài tập 5 SGK trang 25 sung 3 2 3 3.3 9 2 Bài tập bổ sung 3: So sánh các hiệu sau: a) 3 3.2. 3.2 6 45 44 44 43 a)72 72 và 72 72 3 2 2. 2.2 8 3 2 b) 21100 2198. và 2199 2197. b) 2 3 . 32 3.3 9 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - HS thực hiện theo cá nhân bài tập 5 Bài tập bổ sung 3: 45 44 44 44 SGK trang 25 và bài tập bổ sung 3. a)*72 72 72 .72 72 - Hướng dẫn, hỗ trợ: Để thực hiện bài tập 7244 72 1 7244.71 1 bổ sung 3 các em lưu ý công thức : *7244 7243 7243.72 7243 m n m n a a a chẳng hạn: 43 43 72 72 1 72 .71 2 7245 7244 1 7244.72 Từ 1 và 2 ta suy ra: * Báo cáo, thảo luận 3: 45 44 44 43 - GV yêu cầu 3 HS lên bảng trình bàybài 72 72 >72 72 tập 5 SGK trang 25. - GV yêu cầu 1 HSK – G lên bảng trình bàybài tập bổ sung 3a. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 3: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GVgiao nhiệm vụ học tập 4: Dạng 5: Toán thực tế. - Làm bài tập 6 SGK trang 25 theo cặp Bài tập 6 SGK trang 25 đôi. Khối lượng Mặt trời gấp khối lượng * HS thực hiện nhiệm vụ 4: Trái đất số lần là: - HS đọc, tóm tắt đề bài và làm bài theo 199.1025 : 6.1021 33,167.104 cặp. (lần) * Báo cáo, thảo luận 4: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm có lời giải khác nhau lên bảng trình bày. - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. * Kết luận, nhận định 4: - GV khẳng định kết quả đúngvà đánh giá mức độ hoàn thành của HS. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên để giải quyết bài toán dựa trên hoạt động mở đầu và giải bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. - Giao nhiệm vụ tự học cho HS. b) Nội dung: - Giải quyết bài toán thực tiễn. - Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên. d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ 1: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 ngoài giờ học giải quyết 2 bài toán thực tiễn: Bài 1:Tính số vi khuẩn E.coli sau 3h trong điều kiện nuôi cấy thích hợp. Bài 2: Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6.106 tấn khí hydrogen (theo vnexpress.net). Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất ? - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. GV giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Học thuộc: khái niệm phép nâng lên lũy thừa, quy tắc nhân và quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số (dưới dạng lời văn và công thức tổng quát) cùng các chú ý. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên - Làm các bài tập : phần còn lại của bài tập 4, bài tập 5; làm bài 7 SGK trang 25 và bài tập bổ sung 3b. - Chuẩn bị giờ sau: ôn lại thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở Tiểu học và đọc trước nội dung bài 6- Thứ tự thực hiện các phép tính, SGK trang 26. Ngày soạn: 11/12/2021 Tiết 80: LUYỆN TẬP QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT Thời gian thực hiện: (03 tiết đã thực hiện 2 tiết) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được các khái niệm chia hết, một số khi nào được gọi là ước, là bội của một số. Nắm được các tính chất chia hết, tính chất chia hết của một tổng, tính chất chia hết của một hiệu, tính chất chia hết của một tích. - Sử dụng được thuật ngữ bội và ước, phép chia hết, phép chia có dư, chứng minh được một tổng chia hết cho một số, một hiệu chia hết cho một số vận dụng vào chứng minh các biểu thức chia hết cho một số. - Phát biểu được quy tắc tìm ước và bội của một số quy tắc chứng minh tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, một tích. - Vận dụng được khái niệm chia hết, cách tìm ước và bội các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu một tích vào giải quyết một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS chủ động đề ra cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp tác, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo trong quá trình hợp tác nhằm đạt được kết quả tốt nhất. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm về phép chia hết, phép chia có dư ước và bội của một số, nhận biết được các tính chất chia hết của một tổng, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy như so sánh, phân tích, tổng hợp..., lựa chọn được các phép toán, công thức số học để trình bày, diễn đạt và giải quyết được các nội dung xuất hiện trong bài toán thực tiễn. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1 (đã thực hiện) Tiết 2 (đã thực hiện) Tiết 3 Hoạt động 3: Luyện tập. a) Mục tiêu: - HS vận dụng được các khái niệm về chia hết, cách tìm ước và bội của các số tự nhiên, Vận dụng được các tính chất chia hết của một tổng, tính chất chia hết của một hiệu, tính chất chia hết của một tích. Áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học vào việc giải quyết một số bài toàn thực tế đơn giản. b) Nội dung: - Hoàn thành các bài tập từ 1 đến 9 SGK trang 34 và áp dụng hoàn thành các bài tập trong SBT, một số bài tập mở rộng. c) Sản phẩm: - Lời giải các bài tập được giao trong tiết luyện tập. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 3. Luyện tập - Nhắc lại cách tìm bội của số tự Dạng 1. Tìm ước và bội của một số tự nhiên n khác 0. Cách tìm ước của số nhiên cho trước. tự nhiên n. - Áp dụng làm các bài tập 1,2,3,4. SGK/35 * HS thực hiện nhiệm vụ 1 - HS thực hiện cá nhân các yêu cầu trên. - So sánh đáp án với bạn và rút ra kết luận. Bài tập 1.Trang 34/SGK * Báo cáo, thảo luận 1 a) m =15; - GV Yêu cầu 3 HS lên bảng viết theo Bốn bội của 15 là: 0;15;30;45 cột dọc. b) m = 30 ; Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên Bài tập 1 Bốn bội của 30 là: 30;60;90;150 a)HS1: Chỉ ra bốn bội số của 15. c) m =100 . b)HS2 : Chỉ ra bốn bội số của30. Bốn bội của 100là: 400;500;700;800 c)HS3: Chỉ ra bốn bội số của 100. HS có thể tim các bội số khác tùy ý. Bài tập 2 a)HS1:Tìm tất cả các ước của 15. b)HS2 : Tìm tất cả các ước của 20. c)HS3: Tìm tất cả các ước của 26. GV Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở. Bài tập 2.Trang 34/SGK Quan sát nhận xét bài làm của ba bạn a) n =13; trên bảng. Các ước của 13 là: 1;13 Bài tập 3. Tìm số tự nhiên x biết x là b) n = 20; bội của 9 và 20 < x < 40 Các ước của 20 là: 1;2;4;5;10;20 GV Gọi 4 HS lên bảng làm HS dưới c) n = 26. lớp làm vào vở đối chiếu nhận xét. Các ước của 26 là: 1;2;13;26 * Kết luận, nhận định GV Chữa các kết quả sai nếu có và nhấn mạnh lại cách tìm ước và bội số của số tự nhiên cho trước. - Gọi một HS1 cho một số cho trước, Bài tập 3.Trang 34/SGK HS 2 khác tìm ước của số đó, HS3 tìm Giải. bội của số đó. Các bội của 9 là: 0;9;18;27;36;45.... Cả lớp quan sát và sửa sai nếu có. * GV giao nhiệm vụ học tập 2 Vậy số tự nhiên x là 27 hoặc 36. Thỏa - HS nghiên cứu chọn đáp án bài tập mãn điều kiện : 20 < x < 40 . 5, bài tập 6, bài tập 7. - Giải thích cách chọn của mình - Gọi một số HS chỉ ra các số m;n;p mà mình đã chọn. - Nhắc lại quy tắc. Phát biểu dạng tổng quát. * HS thực hiện nhiệm vụ 2 - HS thực hiện cá nhân các yêu cầu trên. - So sánh đáp án với bạn và rút ra kết luận Dạng 2. Tính chất chia hết của một * Báo cáo, thảo luận 2. tổng , một hiệu, một tích. -GV gọi 2 HS giải thích về cách chọn Bài tập 5 /Trang 34 .Hãy tìm đáp án đáp án của mình. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên - GV Gọi HS phát biểu tổng quát. đúng trong các đáp án A, B, C và D: - GV Gọi HS viết ba số mà mình đã a) Nếu m4 và n4 thì m + n chia hết chọn đổi vở cho bạn kiểm tra xem cho: đúng hay sai, nếu sai yêu cầu bạn sửa. A. 16 B. 12 C. 8 D. 8 -GV quan sát sửa sai cho HS. b) Nếu m ⋮ 6 và n ⋮ 2 thì m + n chia hết * Kết luận, nhận định cho - GV Yêu cầu nhắc lại quy tắc tổng A. 6 B. 4 C. 3 D. 2 quát về tính chất chia hết. Đáp án chi tiết: - Kết luận sửa sai. a) Đáp án D b) Đáp án D * GV giao nhiệm vụ học tập 3 Bài tập 6 / Trang 34. -HS hoàn thành các bài tập 4,8,9 Ví dụ các số: 3;5;2 SGK/34. 3 không chia hết cho 2 và 5 không chia - HS hoàn thành bài tập theo bốn hết cho 2 nhưng 3+5 = 8 chia hết cho 2 nhóm, Ví dụ các số 7;4;9 - Các nhóm đọc kĩ đề bài tóm tắt, và 7 không chia hết cho 4 và 9 không chia dự đoán kết quả, giải thích tại sao ? hết cho 4 nhưng 7 + 9 =16 chia hết cho - Các nhóm thảo luận đưa ra đáp án 4 chính xác của bài toán. Bài tập 7 / Trang 34. * HS thực hiện nhiệm vụ 3 Giải: Ta có :(a + b)m a + b = mk - HS làm việc theo nhóm dự đoán đáp am a = mk (k,k N*) số và giải thích thực hiện các yêu cầu 1 1 mk + b = mk b = m(k - k ) bm trên. 1 1 * Báo cáo, thảo luận 3 Dạng 3. Toán thực tế. - GV Yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc to Bài tập 4 /Trang 34.Giải đề bài. Ta có: Các ước của 24 là: 1;2;3;4;6;8;12;24 - Bài tập 4. Chia đội sao đỏ 24 bạn thành các nhóm đều nhau, mỗi nhóm Vậy cô có thể chia đội thành: có ít nhất hai bạn ? Có bao nhiêu cách + 12 nhóm mỗi nhóm có 2 bạn; chia ? + 8 nhóm mõi nhóm có 3 bạn; - Bài tập 8. Thảo luận người bán hàng + 6 nhóm mỗi nhóm có 4 bạn; đã đếm đúng hay sai số bánh làm được + 4 nhóm mỗi nhóm có 6 bạn; ? Giải thích ? + 3 nhóm mỗi nhóm có 8 bạn. -Bài tập 9. Thảo luận kết quả đếm của Bài tập 8 /Trang 34.Giải hướng dẫn viên đúng hay sai ? Giải Ta có 63 mà mỗi lần nướng, các khay thích ? đều xếp đủ số bánh nên tổng số bánh -Các nhóm tiến hành thảo luận từng đếm được phải chia hết cho 3. bài và cho ra đáp án. Mà 125 không chia hết cho 3 => người * Kết luận, nhận định 3 bán hàng đã đếm sai số bánh. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên - Đại diện các nhóm trình bày đáp án Bài tập 9 /Trang 34. Giải của mình. Ban đầu mỗi thuyền chở 5 khách du lịch - Các nhóm khác quan sát và bổ xung. => Tổng số khách phải chia hết cho 5 - GV chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, Một số khách rời đi bằng thuyền chở 10 thống nhất chuẩn lại các đáp án của khách du lịch => Số khách rời đi chia hết các nhóm. cho 10 và cũng chia hết cho 5 - GV Nhấn mạnh lại các kiến thức => Số khách còn lại cũng phải chia hết trọng tâm cần nhớ. cho 5 (theo tính chất chia hết của một - GV khẳng định kết quả đúng, cách hiệu) làm tối ưu và đánh giá mức độ hoàn Mà 21 không chia hết cho 5 thành của học sinh. => Kết quả kiểm đếm là sai. Hoạt động 4: Vận dụng. a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về quan hệ chia hết tính chất chia hết, của một số tự nhiên áp dụng vào giải quyết các bài toán mở rộng đơn giản. b) Nội dung: HS Giải quyết các bài tập sau : - Bài tập 1. Áp dụng tính chất chia hết xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho 8 không ? a) 880+16 b) 248+ 46 c)8088+15+ 9 -Bài tập 2. Khi chia số tự nhiên a cho 18 ta được số dư là 12 . Hỏi a có chia hết cho 3 không ? Có chia hết cho 9 không ? - Bài tập 3 .a) Cho M = 48+ 20+ a với a N Tìm điều kiện của a để M chia hết cho 4 , không chia hết cho 4 . b) Cho P =15+ t + 25+ 70 với t N . Tìm điều kiện của t để P chia hết cho 5 không chia hết cho 5. c) Sản phẩm: - Lời giải các bài tập 1,2,3. - Trình bày lên bảng lời giải lớp nhận xét bổ sung. Bài 1.Ta có : a)8808,168 (880+16)8 b)2488,468 (248+ 46)8 c)8088+15+ 9 = (8088+ 24)8Vì 80888;248 Bài 2.Ta có : a chia cho 18 được dư là 12 đặt a =18m +12(m N) + 183nên 18m3và 123. Do vậy a3 + 189 nên 18m9và 129 . Do vậy a9 Bài 3 . Ta có : a)Nếu a4thì M4 b) Nếu t5thì P5 Nếu a4 thì M4 Nếu t5thì P5 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên d) Tổ chức thực hiện: ➢ GV Giao nhiệm vụ 1. - GV Giao nhiệm vụ cho ba nhóm HS theo 3 bài. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ xung bài làm của bạn trên bảng. -GV Hướng dẫn hỗ trợ ; GV giải đáp thắc mắc của học sinh để hiểu sâu kiến thức. ➢ GV Giao nhiệm vụ 2. -Trò chơi “Tiếp sức” Các số thuộc B(9) là: . Các số thuộc Ư(45) là: .. ➢ GV Giao nhiệm vụ 3. - Học thuộc và ghi nhớ các kiến thức đã học trong tiết học về tính chất chia hết, quan hệ chia hết. - Học thuộc về khái niệm chia hết, cách tìm ước và bội của một số tự nhiên cho trước, nắm chắc kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, một tích. - Ôn lại các bài tập đã chữa trong SGK. Làm các bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới tiết sau. Ngày soạn: 11/12/2021 Tiết 81: LUYỆN TẬP SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ Thời gian thực hiện: (2 tiết đã thực hiện 1 tiết) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Phát biểu được khái niệm số nguyên tố, hợp số. -Xác định được một số là số nguyên tố hay hợp số - Xác định được ước nguyên tố của số tự nhiên a - Vận dụng được các kiến thức trên để giải quyết một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm số nguyên tố hay hợp số, xác định được số nguyên tố hay hợp số, phát biểu được thế nào là ước nguyên tố của số tự nhiên. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1 (đã thực hiện) Tiết 2 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: HS vận dụng được khái niệm số nguyên tố, hợp số và các chú ý. - Xác định được một số là số nguyên tố hay hợp số b) Nội dung:Làm các bàitập 1-5(SGK trang 42) c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập 1-5 (SGK trang 42) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập - Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? - Số nguyên tố : - Thế nào là ước nguyên tố của số a + Là số tự nhiên lớn hơn 1 - Làm các bài tập: 1SGK trang 42, + Chỉ có hai ước là 1 và chính nó. 2SGK trang 42, - Hợp số: * HS thực hiện nhiệm vụ 1: + Là số tự nhiên lớn hơn 1 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá + Có nhiều hơn hai ước nhân. - Nếu số nguyên tố p là ước của số tự Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 1: Cách xác nhiên a thì p được gọi là ước nguyên tố định một số là hợp số, số nguyên tố của a như thế nào? Dạng 1 : Nhận biết số nguyên tố, hợp * Báo cáo, thảo luận 1: số: - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu Bài tập 1SGK trang 42 định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong các số - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu đó cách xác định số nguyên tố, hợp số. a) Số nào là nguyên tố? Vì sao? - GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng b) Số nào là hợp số? Vì sao? làm bài tập 1 SGK trang 42, 1 HS lên Giải bảng làm bài tập 2 SGK trang 42 a) Số 37 là số nguyên tố. Vì có 2 ước số - Cả lớp quan sát và nhận xét. là 1 và chính nó. * Kết luận, nhận định 1: b) Số 36, 69, 75 là hợp số. Vì có nhiều - GV khẳng định kết quả đúng và đánh hơn 2 ước số giá mức độ hoàn thành của HS. Dạng 2: Xác định số nguyên tố, hợp số - GV cùng HS khẳng định lại thỏa mãn điều kiện cho trước Bài tập 2 SGK trang 42 Hãy chỉ ra một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 Giải Một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 là: 41 (hay 43; 47) * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập 3 SGK trang 42 - Hoạt động nhóm 4 làm bài tập 4 Mỗi phát biểu sau đúng hay sai? Vì sao? SGK trang 42 a)Mỗi số tự nhiên không là số nguyên tố * HS thực hiện nhiệm vụ 2: thì sẽ là hợp số - HS thực hiện các yêu cầu trên. b)Mọi số nguyên tố đều là số lẻ * Báo cáo, thảo luận 2: c)3 là ước nguyên tố của 6 nên 3 cũng là - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên ước nguyên tố của 18 trình bày, lưu ý chọn cả bài tốt và chưa d)Mọi số tự nhiên đều có ước số nguyên tốt. tố - Cả lớp quan sát và nhận xét. Giải * Kết luận, nhận định 2: a)Sai => Vì số 1 và 0 không phải là số - GV khẳng định kết quả đúng, đánh nguyên tố cũng không phải là hợp số. giá mức độ hoàn thành của HS b)Sai => Vì có 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất c)Đúng d)Đúng * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3: Tìm các ước nguyên tố của Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên - Khi nào số nguyên tố p là ước một số cho trước nguyên tố của số tự nhiên a ? Bài tập 4 SGK trang 42 - Làm bài tập 4 SGK trang 42,bài tập 5 Tìm các ước số nguyên tố của: 36, 49, 70 SGK trang 42 Giải -Yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng ¦ 36 1;2;3;4;6;9;12;18;36 bài tập 4; 5 ¦ 49 1;7;49 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: ¦ 70 1;2;5;7;10;14;35;70 - HS thực hiện yêu cầu trên. Các ước số nguyên tố của 36 là: 1, 2, 3 - Hướng dẫn, hỗ trợ: thực hiện tương Các ước số nguyên tố của 49 là: 1, 7 tự ví dụ 2 SGK trang 42; luyện tập- Các ước số nguyên tố của 70 là: 1, 2, 5, vận dụng 3 7 * Báo cáo, thảo luận 3: Dạng 4: Tìm một số thỏa mãn biết các - GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày. ước nguyên tố của nó Mỗi HS một bài Bài tập 5 SGK trang 42 - Cả lớp quan sát và nhận xét. Hãy viết 3 số: * Kết luận, nhận định 3: a) Chỉ có ước nguyên tố là 2 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh b) Chỉ có ước nguyên tố là 5 giá mức độ hoàn thành của HS. Giải a) 3 số chỉ có ước nguyên tố là 2: 2;22 4;23 8 b) 3 số chỉ có ước nguyên tố là 5: 5;52 25;53 125 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về số nguyên tố để giải bài toán vui b) Nội dung: - Bạn Hà đang ở ô tìm đường đến phòng chiếu phim . Biết rằng chỉ có thể đi từ một ô sang ô chung cạnh có chứa số nguyên tố. Em hãy giúp Hà đến được phòng chiếu phim nhé. c) Sản phẩm: - Câu trả lời tìm đường cho Hà đến rạp chiếu phim - Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. d) Tổ chức thực hiện: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên Giao nhiệm vụ 1: Bạn Hà đang ở ô tìm đường đến phòng chiếu phim . Biết rằng chỉ có thể đi từ một ô sang ô chung cạnh có chứa số nguyên tố. Em hãy giúp Hà đến được phòng chiếu phim nhé. - Yêu cầu HS hoạt động. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS thực hiện các nhiệm vụ trên * Báo cáo, thảo luận 1: - Các nhóm HS khác theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 1: - GV đánh giá kết quả, chính xác hóa kết quả. Giao nhiệm vụ 2 : Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Học thuộc: khái niệm số nguyên tố, hợp số, ước nguyên tố của số tự nhiên a cùng các chú ý. - Làm các bài tập còn lại trong SGK: bài tập 6 sgk trang 43 - Chuẩn bị giờ sau: các em hãy đọc trước nội dung bài 11- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố sách giáo khoa trang 44. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_tiet_79_den_81_chuong_ii_so_ng.docx

