Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 22 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 73 đến 76 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
 Ngày soạn: 05/03/2022
 Tiết 73, 74: BÀI 10 HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ
 Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Học sinh nhận biết và hiểu được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Nhận biết và phát biểu được quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Củng cố, khắc sâu, quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số 
biết giá trị một phân số của số đó.
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán trong thực tế.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được quy tắc tìm giá trị phân số của 
một số cho trước, tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán trong 
thực tế, thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát 
hóa, để tìm ra quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết 
giá trị một phân số của số đó.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1: 
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5’)
a) Mục tiêu:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
- Kích thích tính ham học hỏi tìm tòi kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung:
- Tính tổng chiều dài của 7 chặng leo núi trong giải đua xe đạp vòng quanh nước 
Pháp- Tour de France.
c) Sản phẩm:
- Phép tính cần thực hiện để tính tổng chiều dài của 7 chặng leo núi trong giải đua 
xe đạp vòng quanh nước Pháp- Tour de France.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập:
 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
 hoàn thành bài toán mở đầu.
 - Đọc bài toán mở đầu về giải đua 
 xe đạp vòng quanh nước Pháp- 
 Tour de France trong SGK trang 67.
 - Viết phép tính cần thực hiện khi 
 muốn tính tổng chiều dài của 7 
 chặng leo núi trong giải đua xe đạp 
 vòng quanh nước Pháp- Tour de 
 France. Bài toán : Giải đua xe đạp vòng quanh nước 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: Pháp- Tour de France, là giải đua xe đạp 
 - HSđọc bài toán mở đầu về giải khó khăn nhất thế giới với nhiều chặng đua 
 đua xe đạp vòng quanh nước Pháp- vượt núi cao. Giải đua lần thứ 106 diễn ra 
 Tour de France trong SGK trang 67. trong các ngày 06 – 28/7/2019. Các tay đua 
 2 HS đứng tại chỗ đọc to. đã phải vượt qua 21 chặng đua có tổng 
 - Thảo luận nhóm viết kết quả bài chiều dài là 3365,8km, trong đó có 7 chặng 
 làm trên bảng nhóm. leo núi. Tổng chiều dài 7 chặng leo núi xấp 
 304
 * Báo cáo, thảo luận: xỉ bằng tổng chiều dài của toàn bộ 
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành 1001
 nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày cuộc đua. Tổng chiều dài của 7 chặng leo 
 kết quả. núi đó khoảng bao nhiêu ki – lô – mét ?
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, Giải:
 nhận xét. Tổng chiều dài của 7 chặng leo núi đó là : 
 * Kết luận, nhận định: 304
 3365,8. 1022,2 (km)
 - GV nhận xét các câu trả lời của 1001
 HS, chính xác hóa các phép tính. Vậy tổng chiều dài của 7 chặng leo núi đó 
 GV đặt vấn đề vào bài mới: Muốn khoảng1022,2 km.
 tìm giá trị phân số của một số cho 
 trước ta làm như thế nào?
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (40 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm giá trị phân số của một số cho trước (18 phút)
a) Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Vận dụng vào giải các bài toán đơn giản.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc SGK phần I, phát biểu được quy tắc tìm giá trị phân số của một số 
cho trước .
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK trang 67,68).
c) Sản phẩm:
- Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước và các chú ý. 
- Lời giải các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK trang 67,68).
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1 I. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT 
 - GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động SỐ CHO TRƯỚC 
 1 SGK trang 67 . Tìm hiểu kiến thức Hoạt động 1: SGK trang 67
 khám phá từ hoạt động 1 Số ki - lô - mét chị Lan chạy được sau 60 
 - GV yêu cầu HS dự đoán : 7
 phút là của 30 km, tức là: 
 m 15
 + Nêu cách tìm giá trị của số a
 n 7 30.7
 30. 14(km) 
 cho trước ? 15 15
 + Nêu cách tìm giá trị m% của số a * Quy tắc: 
 cho trước ? m
 - Muốn tìm giá trị của số a cho trước, 
 GV yêu cầu HS đọc phần kiến thức n
 trọng tâm ghi nhớ SGK trang 68 m
 ta tính a. (m N,n N * )
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1 n
 - HS thực hiện hoạt động 1, tìm hiểu 
 - Giá trị m% của số a là giá trị phân số 
 kiến thức khám phá từ hoạt động 1
 m
 m của số a .
 - HS nêu cách tìm giá trị của số a 100
 n
 Muốn tìm giá trị m% của số a cho trước, 
 cho trước
 m
 - HS nêu cách tìm giá trị m% của số ta tính a. (m N * )
 100
 a cho trước
 * Báo cáo, thảo luận 1
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài 
 HS nêu dự đoán (viết trên bảng).
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
 - GV nêu kết luận về cách tìm giá trị 
 m
 của số a cho trước và cách tìm giá 
 n
 trị m% của số a cho trước
 - GV giới thiệu nội dung kiến thức 
 trọng tâm cần ghi nhớ SGK trang 68
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 1: Tính 
 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 5 6
 a) của 
 SGK trang 68. 9 25
 - Hoạt động cặp đôi làm bài Luyện b) 30% của 150
 tập 1 SGK trang 68. Giải: 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 5 6
 a) của là : 
 - HS hoạt động cá nhân làm ví dụ 1 9 25
 SGK trang 68.
 6 5 6 .5 2
 - HS hoạt động cặp đôi làm luyện tập . 
 1 SGK trang 68. 25 9 25.9 15
 b) của là:
 HS thảo luận thống nhất cách làm 30% 150
 30 150.30
 chung 150. 45
 * Báo cáo, thảo luận 2 100 100
 - Một HS lên bảng làm ví dụ 1 Luyện tập 1(SGK trang 68) Tính 
 3
 - Đại diện hai cặp đôi trình bày kết a) của 20
 quả luyện tập 1. 8
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. b) 17% của 1200
 * Kết luận, nhận định 2 Giải: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và 3
 a) của 20 là: 
 nhận xét mức độ hoàn thành của HS. 8
 - Qua Luyện tập 1, GV chốt lại kiến 3 20 .3 15
 20 . 
 thức trọng tâm của phần I 8 8 2
 b) 17% của 1200 là: 
 17 1200.17
 1200. 204
 100 100
Hoạt động 2.2: Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó (20 phút)
a) Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết và hiểu được quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của 
số đó.
- Vận dụng vào giải các bài toán đơn giản.
b) Nội dung:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
- Học sinh đọc SGK phần II, phát biểu được quy tắc tìm một số biết giá trị một 
phân số của số đó
- Làm các bài tập: Ví dụ 2,3, Luyện tập 2 (SGK trang 69).
c) Sản phẩm:
- Quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. 
- Lời giải các bài tập: Ví dụ 2,3, Luyện tập 2 (SGK trang 69).
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1 II. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT 
 - GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động PHÂN SỐ CỦA SỐ ĐÓ
 2 SGK trang 68. Tìm hiểu kiến thức Hoạt động 2 (SGK trang 68)
 khám phá từ hoạt động 2. 4 4
 Do số học sinh của lớp 6A là 24 nên 
 - GV yêu cầu HS dự đoán : 7 7
 m nhân với số học sinh lớp 6A bằng 24
 + Nêu cách tìm một số biết của nó 
 n Vậy số học sinh của lớp 6A là:
 bằng a ? 4 7
 24 : 24. 42 (học sinh)
 + Nêu cách tìm một số biết m% của 7 4
 nó bằng a ? * Quy tắc: 
 GV yêu cầu HS đọc phần kiến thức m
 - Muốn tìm một số biết của nó bằng a
 trọng tâm ghi nhớ SGK trang 68 n
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1 m
 , ta tính a : m,n N *
 - HS thực hiện hoạt động 2, tìm hiểu n 
 kiến thức khám phá từ hoạt động 2
 - Muốn tìm một số biết m% của nó bằng 
 m
 - HS nêu cách tìm một số biết của m *
 n a , ta tính a : m N
 100 
 nó bằng a
 - HS nêu cách tìm một số biết m% 
 của nó bằng a
 * Báo cáo, thảo luận 1
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS 
 nêu dự đoán (viết trên bảng).
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1
 - GV nêu kết luận về cách tìm một số 
 m
 biết của nó bằng a và cách tìm một 
 n
 số biết m% của nó bằng a
 - GV giới thiệu nội dung kiến thức 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
 trọng tâm cần ghi nhớ SGK trang 68
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 2: Tìm một số, biết: 
 - Hoạt độngcá nhân làm Ví dụ 2 SGK 2 4
 a) của nó bằng 
 trang 69. 9 15
 - Hoạt độngnhóm theo bàn làm bài b) 40% của nó bằng 20
 Luyện tập 2 SGK trang 69. Giải: 
 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 3 SGK 4 2 4 9 6
 a) Số đó là : . .
 trang 69. 15 9 15 2 5
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 40 100
 - HS hoạt động cá nhân làm ví dụ 2 b) Số đó là20 : 20. 50
 100 40
 SGK trang 69.
 Luyện tập 2(SGK trang 69) Tìm một số, 
 - HS hoạt động nhóm theo bàn làm 
 biết: 
 luyện tập 2 SGK trang 69.
 7
 HS thảo luận thống nhất cách làm a) của nó bằng 21
 9
 chung 
 b) 27% của nó bằng 18
 - HS hoạt động cá nhân làm ví dụ 3 
 Giải: 
 SGK trang 69.
 7 9
 * Báo cáo, thảo luận 2 a) Số đó là 21: 21. 27 . 
 - Một HS lên bảng làm ví dụ 2 9 7
 27 100 200
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả b) Số đó là 18: 18. 
 luyện tập 2. 100 27 3
 - Một HS lên bảng làm ví dụ 3 Ví dụ 3: Cô Yên dự định gửi ngân hàng 
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. một số tiền với kì hạn 1 năm, lãi suất 
 * Kết luận, nhận định 2 6,8%một năm. Hết kì hạn 1 năm, cô Yên 
 - GV chính xác hóa các kết quả và muốn được nhận số tiền lãi là 3400000
 nhận xét mức độ hoàn thành của HS. đồng. Ban đầu cô Yên phải gửi vào ngân 
 - Qua Luyện tập 2, GV chốt lại kiến hàng bao nhiêu tiền ? 
 thức trọng tâm của phần II Giải:
 6,8 68
 Ta có: 6,8% 
 100 1000
 Số tiền cô Yên phải gửi vào ngân hàng là: 
 68 3400000.1000
 3400000 : 
 1000 68
 50000000 (đồng)
 Vậy số tiền cô Yên phải gửi vào ngân 
 hàng là 50000000đồng
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
- Học thuộc: Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá 
trị một phân số của số đó.
- Làm bài tập 1, 2,3 SGK trang 69, 70.
Tiết 2: 
3. Hoạt động 3: Luyện tập (40 phút)
a) Mục tiêu:
- HS vận dụng được cách tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết 
giá trị một phân số của số đólàm các bài tập về tính giá trị, tìm một số biết giá trị 
một phân số của số đó, giải được một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở 
mức độ đơn giản.
b) Nội dung:
- Bài tập 1,2,3,4,5 SGK trang 69,70
- Bài tập: Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết 
 1
cuối năm thống kê được : Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả khối, số học sinh 
 6
khá bằng 40% số học sinh cả khối, còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh 
mỗi loại 
c) Sản phẩm:
- Lời giải các bài tập 1,2,3,4,5 SGK trang 69, 70 và bài tập làm thêm.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GVgiao nhiệm vụ học tập 1: III. LUYỆN TẬP 
- Nêu cách tìm giá trị phân số của Dạng 1: Tìm giá trị phân số của một số cho 
một số cho trước và cách tìm một số trước
biết giá trị một phân số của số đó. Bài 1: (SGK trang 69)
- Làm bài tập 1 SGK trang 69. 3
 a) của 49 là
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: 14
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo 
 3 49 .3 21
cá nhân. 49 . 
 14 14 2
- HS hoạt động cá nhân làm bài tập 1 
 3 18
vào vở. b) của là
 4 25
* Báo cáo, thảo luận 1: 
 18 3 18 .3 27
- GV gọi 1 HS nêu cách tìm giá trị . 
phân số của một số cho trước. 25 4 25.4 50
 Gọi 1 HS khác nêu cách tìm một số 2 2
 c) 1 của 3 là
biết giá trị một phân số của số đó. 3 9
- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập 1 2 2 29 5 145
 3 .1 . 
- Cả lớp quan sát và nhận xét. 9 3 9 3 27
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
* Kết luận, nhận định 1: 20
 d) 40% của là 
- GV khẳng định kết quả đúng và 9
đánh giá mức độ hoàn thành của HS, 20 40 8
 . 
sửa chữa sai sót HS còn mắc phải khi 9 100 9
tính toán.
- GV chốt lại kiến thức
 m
Muốn tìm giá trị của số a cho 
 n
 m
trước, ta tính a. (m N,n N * )
 n
* GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 2: Tìm một số biết giá trị một phân số 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân của số đó
làm bài tập 2 SGK trang 69. Bài 2 (SGK trang 69)
GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm 2 11
 a) Số cần tìm là 14 : 14. 77
một số biết giá trị một phân số của số 11 2
đó 25 5 25 7 5
 b) Số cần tìm là : . 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 14 7 14 5 2
- HS nhắc lại quy tắc tìm một số biết 10 5 10 9 2
 c) Số cần tìm là : . 
giá trị một phân số của số đó 27 9 27 5 3
- HS hoạt động cá nhân làm bài tập 2 
 3 100
vào vở. d) Số cần tìm là 90 : 90. 3000
 100 3
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập 2
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV khẳng định kết quả đúng và 
đánh giá mức độ hoàn thành của HS, 
sửa chữa sai sót HS còn mắc phải khi 
tính toán.
- GV chốt lại kiến thức
* GVgiao nhiệm vụ học tập 3:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Dạng 3: Toán thực tế 
làm bài tập 3 SGK trang 69, 70. Bài 3 (SGK trang 69,70)
- GV sử dụng kĩ thuật các mảnh ghép 3
 a) số rác dễ phân hủy là 
 HS làm việc cá nhân trong 2 phút 4
ghi kết quả giấy dán, sau đó hoạt 3
 12. 9 (kg)
động nhóm trong 2 phút thống nhất 4
hoàn thành bài. Số cây sen đá đổi được là: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
Hướng dẫn, hỗ trợ : 9:3 3 ( cây)
 3 Vậy An nhận được 3 cây sen đá
Câu a) Tính số rác dễ phân hủy ?
 4 b) Số rác khó phân hủy của cả đội là
Tính số cây sen đá An đổi được ? 3 20
 9 : 9. 60 (kg)
 3
Câu b) số rác khó phân hủy của 20 3
 20 Vậy cả đội thu được60 kg rác khó phân hủy
cả đội bằng bao nhiêu ?
- Nêu cách xử lí rác thải ?
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: 
- HS hoạt động nhóm làm bài tập 3, 
ghi kết quả vào bảng nhóm.
HS trả lời câu hỏi theo hướng dẫn 
của GV
Các nhóm thảo luận đề xuất cách xử 
lí rác thải.
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV khẳng định kết quả đúng và 
đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
- GV chốt lại kiến thức
* GVgiao nhiệm vụ học tập 4: Bài 4 : (SGK trang 70)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu về loài 
gấu túi 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân 
làm bài tập 4 SGK trang 70.
Hướng dẫn, hỗ trợ : 
Tính thời gian ngủ của gấu túi ? 
Tính thời gian ngủ của con người ?
Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều 
hơn con người bao nhiêu giờ ? Tại 
sao có sự khác biệt đó ?
* HS thực hiện nhiệm vụ 4: 
- HS tìm hiểu đặc điểm của gấu túi
- HS nêu cách tính thời gian ngủ của 
gấu túi. Thời gian ngủ của gấu túi là 
- HS nêu cách tính thời gian ngủ của 
con người
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
- HS hoạt động cá nhân làm bài tập 4 3
 24. 18 (giờ)
vào vở 4
HS trả lời câu hỏi theo hướng dẫn Thời gian ngủ của con người là 
của GV 1
 24. 8 (giờ)
* Báo cáo, thảo luận 4: 3
- GV gọi 1 HS trả lời miệng đặc Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con 
điểm của gấu túi. người 18 8 10(giờ)
- GV gọi 1 HS làm bài 4
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 4: 
- GV khẳng định kết quả đúng và 
đánh giá mức độ hoàn thành của HS, 
sửa chữa sai sót HS còn mắc phải khi 
tính toán.
- GV chốt lại cách làm bài 
* GVgiao nhiệm vụ học tập 5: Bài 5 : (SGK trang 70)
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân a) Số tiền lãi bác Nhung rút được là
làm bài tập 5 SGK trang 70. 68
 10000000.6,8% 10000000.
Hướng dẫn, hỗ trợ : 1000
Câu a) Tính số tiền lãi của bác 680000(đồng)
Nhung ? Số tiền bác Nhung rút được cả lãi và gốc là 
Câu b) Số tiền lãi sau hai năm được 10000000 680000 10680000(đồng)
tính như thế nào ? b) Số tiền lãi sau năm thứ 2 là 
* HS thực hiện nhiệm vụ 5: 68
 10680000.6,8% 10680000.
- HS hoạt động cá nhân làm bài tập 5 1000
vào vở 726240 (đồng)
HS trả lời câu hỏi theo hướng dẫn Số tiền rút được sau hai năm là 
của GV 10680000 726240 11406240 (đồng)
* Báo cáo, thảo luận 5: Vậy sau hai năm bác Nhung rút được số 
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu tiền là 11406240 đồng
hỏi.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 5
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 5: 
- GV khẳng định kết quả đúng và 
đánh giá mức độ hoàn thành của HS, 
sửa chữa sai sót HS còn mắc phải khi 
tính toán.
- GV chốt lại kiến thức.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
* GVgiao nhiệm vụ học tập 6: Bài tập 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân Số học sinh giỏi của khối 6 là 
làm bài tập : Khối 6 của một trường 1
 90. 15(học sinh)
có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp 6
tổng kết cuối năm thống kê được : Số học sinh khá của khối 6 là 
 1 40
Số học sinh giỏi bằng số học sinh 90.40% 90. 36 (học sinh)
 6 100
cả khối, số học sinh khá bằng 40% Số học sinh trung bình của khối 6 là 
số học sinh cả khối, còn lại là học 90 15 36 39 (học sinh)
sinh trung bình. Tính số học sinh mỗi 
 Vậy có học sinh giỏi
loại 15
 học sinh khá
Hướng dẫn, hỗ trợ : 36
 học sinh trung bình. 
Dựa vào kiến thức nào để làm bài tập 39
này ?
- Tính số học sinh giỏi dựa vào dữ 
kiện nào?
- Tính số học sinh khá ? 
* HS thực hiện nhiệm vụ 6: 
- HS hoạt động cá nhân làm bài tập 
vào vở
HS trả lời câu hỏi theo hướng dẫn 
của GV
* Báo cáo, thảo luận 6: 
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu 
hỏi.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 6: 
- GV khẳng định kết quả đúng và 
đánh giá mức độ hoàn thành của HS, 
sửa chữa sai sót HS còn mắc phải khi 
tính toán.
- GV chốt lại kiến thức cần nhớ 
trong bài học.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết bài toán trong thực tế
b) Nội dung:
Bài tập 8 (SGK trang 70)
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
c) Sản phẩm:
Lời giải bài tập 8 SGK trang 70
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ 1:
- Nếu có 0,6 kg thịt ba chỉ thì phải cần bao nhiêu kg cùi dừa và bao nhiêu kg đường 
để làm món thịt kho tàu 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ở nhà bài tập trên.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
Giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Học thuộc: Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá 
trị một phân số của số đó.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK: Bài 6,7 SGK trang 70
HS làm thêm bài tập sau: Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là 60 m, chiều 
 2
rộng bằng chiều dài.
 3
a) Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật.
 3
b) Người ta lấy một phần đất để trồng hoa. Biết diện tích trồng hoa là 240m2 . 
 5
Tính diện tích trồng hoa.
- Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại kiến thức đã học trong chương V, chuẩn bị tiết sau ôn 
tập chương V.
 Ngày soạn: 12/03/2022
 Tiết 75, 76: BÀI: BÀI TẬP CHƯƠNG V
 Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Ôn tập kiến thức trong chương về phân số và số thập phân.
- Chữa và làm bài tập tổng hợp cuối chương: Học sinh vận dụng được quy tắc ước 
lượng và làm tròn số thập phân.Tính được tỉ số và tỉ số phần trăm của hai đại 
lượng. Tính được giá trị phần trăm của một số cho trước và tính được một số biết 
giá trị phần trăm của số đó. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các 
phép tính về số thập phân, tỉ số và tỉ số phần trăm các phép toán về phân số, số 
thập phân, hai bài toán cơ bản của phân số. Tỉ số, tỉ số phần trăm, ước lượng và 
làm tròn số.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được khái niệm phân số, hai phân số 
bằng nhau, đọc, viết được số thập phân; phát biểu được các tính chất của các phép 
toán cộng, trừ, nhân, chia phân số, số thập phân.Phát biểu được quy ước làm tròn 
số.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về 
cộng, trừ, nhân, chia các phân số, số thập phân, so sánh phân số, hai bài toán cơ 
bản của phân số, tính được tỉ số, tỉ số phần trăm giải một số bài tập có nội dung 
gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1: 
1.Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Hệ thống lại kiến thức của chương V
b) Nội dung:
- Sơ đồ xương cá hệ thống kiến thức toàn bộ chương
c) Sản phẩm:
- HS vẽ được sơ đồ trên bảng nhóm
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập I. Hệ thống lí thuyết
GV yêu cầu học sinh hoạt động theo - Hệ thống lí thuyết bằng sơ đồ xương cá 
4 nhóm: trên giấy A0
- Tóm tắt lại toàn bộ kiến thức của 
chương bằng sơ đồ xương cá
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm.
- Hoàn thiện vẽ sơ đồ xương cá trên 
giấy A0
* Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện các nhóm lên bảng 
thuyết trình .
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận 
xét.
- Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, 
chính xác hóa kiến thức. 
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt 
động nhóm, mức độ đạt được của sản 
phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình 
bày của HS.
- GV chốt kiến thức treo bảng phụ: 
Sơ đồ xương cá hệ thống kiến thức 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
chương V
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (không)
3. Hoạt động 3: Luyện tập (32 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng được quy tắc ước lượng và làm tròn số thập 
phân.Tính được tỉ số và tỉ số phần trăm của hai đại lượng. Tính được giá trị phần 
trăm của một số cho trước và tính được một số biết giá trị phần trăm của số đó. 
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số thập phân, tỉ 
số và tỉ số phần trăm .
b) Nội dung:
- Làm các bài tập từ bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9 SGK trang 71, 72.
c) Sản phẩm:
- Lời giải các bài tập từ bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9 SGK trang 71, 72.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 II. Bài tập
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 1 SGK Dạng 1: Sắp xếp phân số
trang 71 Bài 1. SGK trang 71
- GV yêu cầu làm bài 1 SGK trang 71 Các số viết theo thứ tự tăng dần:
* HS thực hiện nhiệm vụ 1 3 2 1 2
 a) ; ; ;
- HS làm việc cá nhân thực hiện các 4 3 3 5
yêu cầu trên. b) 3,175; 3,169;1,89;1,9
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV làm mẫu chi 
tiết hơn nếu cần
* Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình 
bày.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định
- GV khẳng định kết quả đúng và 
đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2 Dạng 2: Tính nhanh
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 2 SGK Bài 2. SGK trang 71
trang 71 617 29 115 1 1 1 
 a) . 
- GV yêu cầu làm bài 2 SGK trang 71 191 33 117 4 5 20 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2 12 10 5 
 b) . 
- HS làm việc cá nhân thực hiện các 5 3 12 
yêu cầu trên. c)1,23 5,48 8,77 4,32
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV làm mẫu chi 
 d)7.0,25 9.0,25
tiết hơn nếu cần
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
* Báo cáo, thảo luận Giải
- GV yêu cầu lần lượt 4 HS lên bảng 617 29 115 1 1 1 
 a) . 
trình bày. 191 33 117 4 5 20 
- Các HS khác làm bài ra nháp 617 29 115 5 4 1 
 . 
- Cả lớp quan sát và nhận xét. 191 33 117 20 20 20 
* Kết luận, nhận định
 617 29 115 
- GV khẳng định kết quả đúng và .0 0
 191 33 117 
đánh giá mức độ hoàn thành của HS, 
 12 10 5 
lưu ý HS có thể trình bày ngắn gọn. b) . 
- GV đánh giá, nhận xét thái độ làm 5 3 12 
việc của các thành viên trong lớp học, 12 40 5 
 . 
kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. 5 12 12 
 12 35
 . 7
 5 12 
 c)1,23 5,48 8,77 4,32
 1,23 8,77 5,48 4,32 
 10 9,8 0,2
 d)7.0,25 9.0,25
 0,25. 7 9 
 1
 .16 4
 4 
* GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3: Dạng toán thực tế liên quan 
- Làm bài tập 3 SGK trang 71 theo cặp đến tỉ số phần trăm
(3 phút). Bài 3. SGK trang 71
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: Vì thu nhập giảm12% nên thu nhập 
- HS đọc, tóm tắt đề bài và làm bài tháng 5 của gia đình bà Mai là:
theo cặp. 16000000 16000000.12%
- Hướng dẫn, hỗ trợ: 12
 16000000 16000000.
+ Tính thu nhập của nhà bà Mai trong 100
tháng 5 16000000 1920000 14080000 
+ Tính mức chi tiêu của nhà bà Mai (đồng)
trong tháng 5 Vì chi tiêu tăng 12% nên chi tiêu tháng 
 5 của gia đình bà Mai là:
+ So sánh khoản tiền thu nhập và 13000000 13000000.12%
khoản tiền chi tiêu 12
 13000000 13000000.
* Báo cáo, thảo luận : 100
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm có lời 13000000 1560000 14560000
giải khác nhau lên bảng trình bày. (đồng)
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
- Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận Vậy gia đình nhà bà Mai còn thiếu số 
xét. tiền là:
* Kết luận, nhận định 4: 14560000 14080000 480000 (đồng)
- GV khẳng định kết quả đúng, cách Vậy tháng 5 gia đình nhà mà Mai còn 
làm tối ưu và đánh giá mức độ hoàn 
 thiếu480000 (VNĐ)
thành của HS
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: Bài 4. SGK trang 71
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn a) Sau 1 năm dân số của nước ta tăng 
(2 HS) bài 4 (SGK – 71). thêm:
* HS thực hiện nhiệm vụ 4: 96975052.2%
 1940000 (người)
- HS hoạt động nhóm bàn làm bài 4 100%
trong SGK. Sau 1 năm dân số nước ta: 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV yêu cầu HS 96975052 1940000 98910000
nhắc lại cách tìm giá trị phân số của (người)
một số cho trước. b) Sau 2 năm dân số của nước ta tăng 
Cách 1: thêm:
+ Tìm số dân tăng thêm của nước ta 9891453.2%
 1980000 (người)
sau 1 năm, 2 năm. 100%
+ Tìm dân số nước ta. Sau 1 năm dân số nước ta: 
Cách 2: 9891453 1990000 11870000 (người)
+ Tìm trực tiếp dân số nước ta sau 1 
 SDBD.102%
năm, 2 năm bằng cách: 
 100%
(với SDBD: số dân ban đầu)
Chú ý: quy ước làm tròn số
* Báo cáo, thảo luận 4: 
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn 
thành nhanh nhất lên bảng trình bày 
và trả lời các câu hỏi phản biện.
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, 
nhận xét và nêu các câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định 4: 
- GV chính xác hóa kết quả của bài 4.
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt 
động nhóm, mức độ đạt được của sản 
phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày 
của HS.
GV nhấn mạnh lại quy ước làm tròn 
số.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút)
- Xem lại nội dung bài học, ôn lại các kiến thức trọng tâm của chương.
- Học thuộc các khái niệm phân số, sô thập phân. Ôn lại các tính chất, quy tắc, các 
phép toán về phân số, số thập phân,quy ước làm tròn số,tỉ số phần trăm
- Tìm hiểu trước nội dung các bài tập 4,5,6,7,8,9 ( SGK/trang 72)
Tiết 2: 
Hoạt động 3: Luyện tập (tiếp) (32 phút)
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 5: Dạng 4: Hai bài toán cơ bản về 
 - Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của phân số.
 một số cho trước, tìm một số biết giá trị m
 * Muốn tìm giá trị của số a cho 
 phân số của nó. n
 - Nêu cách tính giá sản phẩm sau khi được m
 trước ta tính a. m N,n N * 
 giảm giá. n
 - Hoạt động nhóm 4 làm bài tập 5, SGK m
 * Muốn tìm một số biết của nó 
 trang 71và bài tập 6 SGK trang 71 sau (5 n
 phút) m
 bằng a, ta tính a : m,n N * 
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi n
 bài 5 (SGK – 71). Bài 5.SGK trang 71
 * HS thực hiện nhiệm vụ 5: Hai ngày còn lại bạn Dũng phải đọc 
 - HS hoạt động nhóm làm bài 5 trong SGK. số phần trang sách là :
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV yêu cầu HS nhắc 1 2
 lại cách tìm một số khi biết giá trị một 1 (tổng số trang)
 3 3
 phân số của nó.
 Số phần trang sách bạn Dũng đọc 
 + Tìm phân số chỉ số trang còn lại sau ngày 
 trong ngày thứ hai là:
 đọc thứ nhất.
 5 2 5
 + Tìm phân số chỉ số trang đọc trong thứ . (tổng số trang)
 8 3 12
 hai.
 Số phần trang sách ngày thứ 3 bạn 
 + Tìm phân số chỉ số trang còn lại 
 Dũng đọc là : 
 sau 2 ngày đọc.
 1 5 1
 + Tìm tổng số trang ban đầu ta lấy 30 chia 1 (tổng số trang)
 cho phân số chỉ số trang còn lại sau 2 ngày 3 12 4
 đọc. Như vậy, ngày thứ ba bạn Dũng 
 1
 * Báo cáo, thảo luận 5: đọc được tổng số trang tương 
 - GV yêu cầu đại diện một nhóm hoàn 4
 thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả ứng với 30 trang
 lời các câu hỏi phản biện. Do đó, cuốn sách có số trang là:
 - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
xét và nêu các câu hỏi phản biện. 1
 30: 120 (trang)
* Kết luận, nhận định 5: 4
- GV chính xác hóa kết quả của bài 5. Vậy cuốn sách của bạn Dũng đọc 
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động có 120 trang.
nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm 
nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 6: Bài 6. SGK trang 71
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm Diện tích phần lát gạch chiếm số 
bài 6 (SGK – 71). phần diện tích toàn bộ vườn là:
* HS thực hiện nhiệm vụ 6: 1 4
 1 (diện tích vườn)
- HS hoạt động cá nhân làm bài 6 trong 5 5
SGK. Mà diện tích phần lát gạch 36m2
- Hướng dẫn, hỗ trợ: a) Diện tích toàn bộ vườn là:
+ Tìm diện tích phần lát gạch chiếm bao 4
 36: 45 m2 
nhiêu phần diện tích vườn. 5
+Số tiền khi mua cỏ không được giảm giá b) Diện tích trồng cỏ là:
(nguyên giá)
 45 – 36 9 m2
+ Số tiền được giảm 
=> Số tiền phải bỏ ra để mua c) Số tiền ông Ba dùng để mua 9m2 
* Báo cáo, thảo luận 6: cỏ khi chưa giảm giá là: 
- GV gọi HS lên bảng trình bày và trả lời 50000.9 450000 (đồng)
các câu hỏi phản biện. Do khi mua cỏ được giảm giá 5% 
- HS khác quan sát, lắng nghe, nhận xét và (số tiền mua bằng 95% giá trị ban 
nêu các câu hỏi phản biện. đầu) nên số tiền ông Ba cần bỏ ra 
* Kết luận, nhận định 6: để mua cỏ là:
- GV chính xác hóa kết quả của bài 6. Cách 1:
- GV đánh giá, nhận xét thái độ làm việc 450000.95%
 427500 (đồng)
của các thành viên trong lớp học, kĩ năng 100%
diễn đạt trình bày của HS. Cách 2:
- GV: nhấn mạnh lại Số tiền được giảm khi mua cỏ là:
+ Cách tìm một số khi biết giá trị một phân 450000.5%
 22500 (đồng)
số của nó. 100%
+ Cách tính giá tiền thực tế khi mua các Số tiền ông Ba cần dùng để mua cỏ 
sản phẩm được giảm giá. là:
 450000 – 22500 427500 (đồng)
* GV giao nhiệm vụ học tập 7: Dạng 5: “ Đọc” biểu đồ cho trước 
- GV chiếu bài 9 HS hoạt động cá nhân bài Bài 9.SGK trang 72
9 (SGK – 72) (cho rằng 1 HS ăn 1 suất). a) Số học sinh ăn xôi nhiều nhất 
* HS thực hiện nhiệm vụ 7: trong một ngày là 67 học sinh.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 
 - HS quan sát biểu đồ hình 3(bài 9/SGK – b)Số học sinh ăn xôi ít nhất trong 
 72). một ngày là 60 học sinh.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: c) Trong tuần đó cửa hàng 2 bán 
 a, b) Tính tổng số xôi của mà HS ăn ở hai nhiều hơn cửa hàng 1 là 122suất 
 cửa hàng trong mỗi ngày, chọn ra ngày có xôi.
 lượng HS ăn nhiều nhất, ít nhất. d) Mỗi buổi sáng hai cửa hàng 
 c) Quan sát thấy số HS ăn nhiều nhất trong chuẩn bị khoảng 70suất xôi.
 một ngày67 suất xôi. Do đó 2 của hàng 
 chuẩn bị khoảng 70.
 * Báo cáo, thảo luận 7: 
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
 - HS khác lắng nghe, nhận xét và nêu các 
 câu hỏi phản biện.
 * Kết luận, nhận định 7: 
 - GV chính xác hóa kết quả của bài 9.
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ học tập của 
 HS, mức độ đạt được của sản phẩm, kĩ 
 năng diễn đạt trình bày của HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập thực tế.
- Giao nhiệm vụ tự học cho HS.
b) Nội dung: 
- Giải quyết bài toán thực tiễn bài 7, bài 8 SGK trang 72
- Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 6 : Bài toán thực tế liên 
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn (2 quan đến các đơn vị đo lường.
 HS) bài 7 (SGK – 72). Bài 7. SGK trang 72
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: a) Nhiệt độ của nước sôi theo độ F
 - HS hoạt động nhóm bàn làm bài 7 trong là:
 SGK. 160 9.100
 212 F 
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV yêu cầu HS 5
 a) Nhắc lại cách đổi từ độ F sang độ C b) Nhiệt độ của mặt đường theo độ 
 b) Tìm cách viết công thức đổi từ độ C C là:
 sang độ F
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_tiet_73_den_76_nam_hoc_2021_20.docx