Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 51 đến 53 - Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 51 đến 53 - Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 51 đến 53 - Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân Ngày soạn: 08/01/2022 Chương III: PHÂN SỐ Tiết 51, 52, 53: §1: PHÂN SỐ VỚI TỬ VÀ MẪU LÀ SỐ NGUYÊN Thời gian thực hiện: 3 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về: Khái niệm về phân số với tử và mẫu số là các số nguyên, hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. *Năng lực chuyên biệt: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được khái niệm phân số với tử và mẫu là các số nguyên,tính chất cơ bản của phân số. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm về phân số với tử và mẫu số là các số nguyên, biết được thế nào là hai phân số bằng nhau,tính chất cơ bản của phân số; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập liên quan, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút) - Thi viết phân số nhanh a) Mục tiêu : Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân - HS bước đầu hình thành khái niệm phân số với tử và mẫu là các số nguyên từ khái niệm phân số đã biết b) Nội dung: HS được yêu cầu: - Lấy ví dụ về phân số. 3 3 là một phân số, vậy có phải là phân số không? 5 5 c) Sản phẩm:Kết quả của HS được viết vào vở (ví dụ về phân số) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4: Nhóm Các phân số tìm - Lấy ví dụ về phân số được * HS thực hiện nhiệm vụ: 1 - Lấy các ví dụ về phân số đã học ở tiểu học. 2 - Thảo luận nhóm viết các kết quả. 3 * Báo cáo, thảo luận: - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh 10 nhất lên trình bày kết quả viết các ân số. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa các đáp án. 3 - GV đặt vấn đề vào bài mới: là một phân số, 5 3 vậy có phải là phân số không? 5 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng40 phút) Hoạt động 2.1: Khái niệm phân số (khoảng8 phút) a) Mục tiêu: - Hs học được khái niệm phân số, xác định được phân số. b) Nội dung: - Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần 1), phát biểu được khái niệm phân số, viết được khái niệm dưới dạng tổng quát. - Làm các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1, Luyện tập 2 (SGK trang 26), làm bài tập 1 phần vận dụng (SGK trang 30) c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Khái niệm phân số Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân - GV giới thiệu có thể ghi kết quả phép a) Ví dụ 10 Ví dụ 1: chia ( 10) : 3dưới dạng 3 11 a) - Yêu cầu HS viết kết quả phép chia a : b 3 trong mỗi trường hợp SGK trang 25 theo 7 b) mẫu. 5 - Yêu cầu học sinh đọc khái niệm trong b) Khái niệm SGK. Kết quả của phép chia số nguyên a * HS thực hiện nhiệm vụ 1: cho số nguyên bkhác 0 có thể viết - HS lắng nghe và quan sát GV giới thiệu a dưới dạng và được gọi là phân số cách viết gọn. b a - HS nêu dự đoán. . * Báo cáo, thảo luận 1: b a - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS + Phân số đọc là a phần b nêu dự đoán (viết trên bảng). b - HS cả lớp quan sát, nhận xét. + a là tử số, b là mẫu số. * Kết luận, nhận định 1: c) Chú ý - GV giới thiệu khái niệm phân số như +Mọi số nguyên a có thể viết ở dạng a SGK trang 25, yêu cầu vài HS đọc lại. phân số là . - GV nêu chú ý trong SGK trang 26. 1 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: d) Áp dụng - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 2 SGK Ví dụ 2 (SGK trang 26) trang 26. 19 7 0 19 ; 7 ; 0 - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 1, 1 1 1 Luyện tập 2 SGK trang 26. Luyện tập 1 (SGK trang 26) * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 6 a) - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. 17 12 * Hướng dẫn hỗ trợ:Chú ý điều kiện để b) a 37 là phân số: a , b là số nguyên và b khác b Luyện tập 2 (SGK trang 26) 4 0 a,b ¢ ;b 0 a) là phân số. * Báo cáo, thảo luận 2: 9 0,25 - Lời giải ví dụ 1. b) không là phân số vì 0,25là - Kết quả luyện tập 1, luyện tập 2. 9 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt số thập phân. 9 từng câu. c) không là phân số vì mẫu số 0 * Kết luận, nhận định 2: phải khác 0 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân - Qua luyện tập 1, luyện tập 2 GV giới a Lưu ý: Điều kiện để là phân số: a a b thiệu điều kiện để là phân số b , b là số nguyên, b khác 0 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: - Hoạt động theo nhóm 4 thực hiện yêu cầu của phần vận dụng trang 26. * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình thức nhóm 4 bằng kỹ thuật khăn trải Vận dụng bàn. Bài 1 (SGK trang 26): * Báo cáo, thảo luận 3: 43 a) - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của 19 nhóm mình, các nhóm khác quan sát và 123 b) đánh giá. 63 * Kết luận, nhận định 3: - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác hóa kết quả. Hoạt động 2.2: Phân số bằng nhau (khoảng17 phút) 2.2.1. Khái niệm hai phân số bằng nhau a) Mục tiêu: - Hs học được định nghĩa hai phân số bằng nhau, xác định được hai phân số bằng nhau hay không b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc HĐ3 SGK trang 26 từ đó dự đoán và phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Khái niệm hai phân số bằng nhau. - Lời giải hoạt động 3 SGK trang 26. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Phân số bằng nhau - Thực hiện HĐ3 trong SGK trang 26 2.1) Khái niệm hai phân số bằng - Dự đoán và phát biểu quy tắc nhân hai nhau lũy thừa cùng cơ số. 1 2 a) và * HS thực hiện nhiệm vụ: 4 8 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá b) Hai phân số đó bằng nhau vì cùng nhân. 1 là của hình chữ nhật * Báo cáo, thảo luận: 4 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày * Khái niệm: Hai phân số được gọi kết quả thực hiện HĐ3. là bằng nhau nếu chúng cùng biểu - GV yêu cầu vài HSnêu dự đoán và phát diễn một giá trị biểu khái niệm hai phân số bằng nhau. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa kết quả của HĐ3, chuẩn hóa khái niệm hai phân số bằng nhau. 2.2.2. Quy tắc bằng nhau của hai phân số a) Mục tiêu: - HS học được quy tắc bằng nhau của hai phân số, viết được dưới dạng công thức tổng quát. - HS vận dụng được quy tắc trên để xác định các phân số bằng nhau. b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọcHĐ4 SGK trang 26, 27 từ đó dự đoán và phát biểu quy tắc bằng nhau của hai phânsố; làm bài luyện tập 3 SGK trang 27. c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Quy tắc bằng nhau của hai phân số - Lời giải bài Luyện tập 3 SGK trang 27. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2.2.Quy tắc bằng nhau của hai - Thực hiện HĐ4 SGK trang 26, 27 phân số. - Dự đoán và phát biểu quy tắc bằng nhau * HĐ4 SGK trang 26,27 của hai phân số . 1 2 và có 1.8 4.2 - Làm bài Luyện tập 3 SGK trang 27. 4 8 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: + Nhận xét: Tích của tử ở phân số - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá thứ nhất với mẫu ở phân số thứ hai nhân. bằng tích của mẫu ở phân số thứ * Báo cáo, thảo luận 1: nhất với tử ở phân số thứ hai. - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày a c * Quy tắc: Xét hai phân số và . kết quả thực hiện HĐ4. b d a c - GV yêu cầu vài HSnêu dự đoán và phát Nếu thì a.d b.c . Ngược lại, biểu quy tắc bằng nhau của hai phân số b d a c - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài nếu a.d b.c thì Luyện tập 3. b d - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận * Luyện tập 3 SGK trang 27 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân xét lần lượt từng câu. 4 1 a) vì 4. 2 8. 1 * Kết luận, nhận định 1: 8 2 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ4, 1 3 b) vì 1. 18 6 . 3 chuẩn hóa quy tắc bằng nhau của hai 6 18 phân số, chính xác hóa kết quả bài Luyện tập 3. Hoạt động 2.3: Tính chất cơ bản của phân số 2.3.1. Tính chất cơ bản (12 phút) a) Mục tiêu: Học sinh học được tính chất cơ bản của phân số, vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để làm bài tập b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc nội dung HĐ5 SGK trang 27, 28 từ đó dự đoán và phát biểu tính chất cơ bản của phân số, viết được công thức tổng quát. - Vận dụng làm bài Luyện tập 4 SGK trang 28. c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: -Tính chất cơ bản của phân số. - Lời giải hoạt động 4 SGK trang 28. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Tính chất cơ bản của phân số - Thực hiện HĐ5 trong SGK trang 27, 28 3.1. Tính chất cơ bản - Dự đoán và phát biểu tính chất cơ bản * Tính chất: SGK trang 28 của phân số, nêu công thức tổng quát. - Tổng quát: - Thực hiện ví dụ 4 SGK trang 28rút ra a a.m với m ¢ ;m 0 nhận xét b b.m - Làm bài Luyện tập 4 SGK trang 28. a a : n với n ƯC a, b . * HS thực hiện nhiệm vụ: b b : n - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá - Nhận xét: Mỗi phân số đều đưa nhân, cặp đôi. được về một phân số bằng nó và có * Báo cáo, thảo luận: mẫu số dương. - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày - Luyện tập 4 SGK trang 28: kết quả thực hiện HĐ5. a a a * vớia ¢ ,b ¥ - GV yêu cầu vài HSnêu dự đoán và phát b b b biểu tính chất cơ bản của phân số, nêu công thức tổng quát. - Cặp đôi nhanh nhất trình bày kết quả phần luyện tập 4 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa kết quả của HĐ5, chuẩn hóa tính chất cơ bản của phân số. Cũng cố kiến thức (1 phút) Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: khái niệm phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số (dưới dạng lời văn và công thức tổng quát) cùng các chú ý. - Làm bài tập 2;3 SGK trang 30. - Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp. Tiết 2 2.3.2: Rút gọn về phân số tối giản (khoảng17 phút) a) Mục tiêu: - HS học được các bước rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản. - HS vận dụng được quy tắc để rút gọn các phân số. b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc HĐ6 SGK trang 28 từ đó phát biểu các bước rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản. - Vận dụng làm ví dụ 5 SGK trang 28. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Các bước rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản. - Lời giải ví dụ 5, 6 SGK trang 28, 29. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3.2. Rút gọn về phân số tối giản. - Thực hiện HĐ6 trong SGK trang 28 Phân số tối giản là phân số mà tử - Thế nào là phân số tối giản? và mẫu chỉ có ước chung là 1 và - Nêu cách rút gọn phân số với tử và mẫu là 1 số nguyên dương về phân số tối giản. * Để rút gọn phân số với tử và - Phát biểu các bước rút gọn phân số với tử mẫu là số nguyên về phân số tối và mẫu là số nguyên về phân số tối giản. giản: - Làm ví dụ 5,6 SGK trang 28, 29. + Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và * HS thực hiện nhiệm vụ 1: mẫu sau khi đã bỏ đi dấu “-” (nếu - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá có) Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân nhân. + Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho * Báo cáo, thảo luận 1: ƯCLN vừa tìm được. - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả thực hiện HĐ6. - GV yêu cầu vài HSphát biểu các bước rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài ví dụ 5, ví dụ 6. * Ví dụ 5, ví dụ 6 SGK 28, 29. - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của HĐ6, chuẩn hóa các bước rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản, kết quả ví dụ 5, ví dụ 6. 2.3.3: Quy đồng mẫu nhiều phân số (25 phút) a) Mục tiêu: - HS học được các bước quy đồng phân số với tử và mẫu là số nguyên. - HS vận dụng được quy tắc trên để quy đồng các phân số. b) Nội dung: - HS được yêu cầu đọc HĐ7 SGK trang 29 từ đó phát biểu các bước quy đồng phân số với tử và mẫu là số nguyên. - Vận dụng làm luyện tập 5 SGK trang 30. c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở - Các bước quy đồng phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản. - Lời giảiluyện tập 5 SGK trang 30. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập: 3.3. Quy đồng mẫu nhiều phân - Thực hiện HĐ7 trong SGK trang 30 số. - Nêu cách quy đồng mẫu nhiều phân số có * Để quy đồng mẫu nhiều phân tử và mẫu là số nguyên dương. số, ta thường làm như sau: - Nêu cách quy đồng mẫu nhiều phân số có + Bước 1: Viết các phân số đã cho tử và mẫu là số nguyên. về dạng phân số có mẫu số dương. - Làm ví dụ 7 SGK trang 30. Tìm BCNN của các mẫu dương - Làm Luyện tập 5 SGK trang 30. đó làm mẫu chung. * HS thực hiện nhiệm vụ: + Bước 2: Tìm thừa số phụ của - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá mỗi mẫu (bằng cách lấy mẫu Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân nhân. chung chia cho từng mẫu) - Luyện tập 5 thực hiện nhóm bàn. + Bước 3: Nhân tử và mẫu của * Báo cáo, thảo luận: phân số đã cho với thừa số phụ - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết tương ứng. quả thực hiện HĐ6. * Luyện tập 5 SGK 30: - GV yêu cầu vài HSphát biểu các quy đồng HS khi quy đồng các phân số: mẫu nhiều phân số có tử và mẫu là số 3 2 3 ; ; nguyên 8 3 72 - GV yêu cầu1 HS đứng tại chỗ trình bày lời 3 1 ; BCNN 8,3,24 24 giải ví dụ 7. 72 24 - GV yêu cầu nhóm thực hiện nhanh nhất 24 :8 3;24 : 3 8. Vậy: lên bảng làm bài Luyện tập 5. 3 3.3 9 2 2.8 16 ; - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét 8 8.3 24 3 3.8 24 lần lượt từng câu. Nhận xét: * Kết luận, nhận định: -Trước khi QĐMS nhiều p/số ta - GV chính xác hóa kết quả của HĐ6, chuẩn cần rút gọn các p/số đó về tối giản hóa các bước quy đồng phân số với tử và - Nếu có 1 mẫu của p/s trong các mẫu là số nguyên, kết quả Luyện tập 5. p/s cần quy đồng chia hết cho các mẫu còn lại thì đó chính là mẫu số chung. Cũng cố kiến thức (1 phút) Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: các bước rút gọn phân số, quy đồng mẫu nhiều phân số cùng các chú ý. - Làm bài tập 4 đến 6 SGK trang 30. - Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp. Tiết 3: 3. Hoạt động luyện tập (khoảng35 phút) a) Mục tiêu: HS rèn luyện được khái niệm phân số với tử và mẫu là các số nguyên, quy tắc bằng nhau của hai phân số, rút gọn phân số về tối giản, quy đồng mẫu số nhiều phân số để làm các bài tập về phân số, giải được một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. b) Nội dung: - HS được yêu cầu làm các bài tập từ 2 đến 7 SGK trang 30. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Lời giải các bài tập từ 2 đến 7 SGK trang 30. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập -Viết công thức tổng quát của phân số, quy a + Phân số ; a , b là số nguyên, b tắc bằng nhau của phân số. b - Nhắc lại cách quy đồng phân số khác 0 - Làm các bài tập: Làm các bài tập từ 2 đến a c + Phân số và . 3 SGK trang 30. b d a c Nếu thì a.d b.c . b d a c Ngược lại, nếu a.d b.c thì b d * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Dạng 1 : Phân số bằng nhau: - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá Bài tập 2 SGK trang30 2 6 nhân. a) và ; - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 2: để kiểm tra 2 9 27 2 6 phân số có bằng nhau hay không ta làm thế vì 2 . 27 9.6 nào? 9 27 6 6 6 : 3 2 Bài 3: để tìm x , ta áp dụng quy tắc nào? Hoặc * Báo cáo, thảo luận 1: 27 27 27 : 3 9 1 4 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết công thức b) vì 1 .25 5.4 ; tổng quát của phân số, quy tắc bằng nhau 5 25 của phân số- GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên Dạng 2: Tìm x bảng làm bài tập 2a, 1 HS lên bảng làm bài Bài tập 3 SGK trang 30 28 16 tập 2b, 1 HS làm bài tập 3. a) - Cả lớp quan sát và nhận xét. 35 x * Cách 1: HS không rút gọn 28.x 35.16 28.x 560 x 560 : ( 28) x 20 * Cách 2: HS rút gọn p/s tới tối giản. 28 4 16 35 5 x 4.x 5.16 80 x 80 : 4 x 20 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân * Kết luận, nhận định 1: x 7 24 2 b) - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 15 36 3 mức độ hoàn thành của HS. x 7 .3 15. 2 x 7 .3 30 . x 7 10 x 17 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 3 : Rút gọn phân số - Nêu các bước rút gọn phân số về tối giản. Bài tập 4 SGK trang 30 - Hoạt động nhóm 4 làm bài tập 4,5 SGK 14 2 36 3 ; ; trang 30. 21 3 48 4 . 28 7 7 54 3 3 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: ; . - HS thực hiện các yêu cầu trên. 52 13 13 90 5 5 - Hướng dẫn, hỗ trợ bài 5: ý b áp dụng tính Bài tập 5 SGK trang 30 21 7 chất cơ bản của phân số. a) ; * Báo cáo, thảo luận 2: 39 13 21 7 14 28 - GV yêu cầu vài HS phát biểu các bước rút b) gọn phân số, tính chất cơ bản của phân số. 39 13 26 52 35 42 49 - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên trình . bày, lưu ý chọn cả bài tốt và chưa tốt. 65 78 91 - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - Đưa ra phương pháp rút gọn phân số: chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng - Phần ý b: rút gọn phân số, rồi nhâ cả tử và mẫu của phân số đã rút gọn lần lượt với 2; 3; 4; 5;...sao cho được kết quả mẫu nhỏ hơn 100. * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 4: Quy đồng mẫu số nhiều - Làm bài tập 6 SGK trang 30. phân số. * HS thực hiện nhiệm vụ 3: Bài tập 6 SGK trang 30 - HS thực hiện yêu cầu trên. 15 1 a) và - Hướng dẫn, hỗ trợ: thực hiện tương tự 14 21 Luyện tập 5 SGK trang 30, GV làm mẫu chi 1 1 ; BCNN 14,21 42 tiết hơn nếu cần. 21 21 * Báo cáo, thảo luận 3: 5 5 .3 15 1 1 .2 2 ; - GV yêu cầu 1 Hs lên bảng trình bày. 14 14.3 42 21 21.2 42 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân - Cả lớp quan sát và nhận xét. 17 5 64 b) ; ; ; * Kết luận, nhận định 3: 60 18 90 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá BCNN(60,18,90) 180 mức độ hoàn thành của HS, lưu ý HS có thể 17 17.3 51 trình bày ngắn gọn. 60 60.3 180 5 ( 5).10 50 18 18.10 180 64 ( 64).2 128 90 90.2 180 Bài tập về nhà: 1) Quy đồng mẫu các phân số sau: 7 1 3 4 a) và . b) và . 10 33 10 15 2) So sánh các phân số sau: 4 5 11 9 a) và b) và . 7 8 12 10 3) Nối mỗi ý ở cột A với kết quả tương ứng ở cột B: Cột A Cột B 44 11 33 1 Các số nguyên x, y mà là a. x 5, y 20 20 x y 1 x y 2 Các số nguyên x, y mà là b. x 1, y 42 9 45 180 22 77 y 3 Các số nguyên x, y mà là c. x 5, y 4 x 14 180 x 2 4 4 Các số nguyên x, y mà là d. x 5, y 15 21 y 84 e. x 4, y 44 - Làm các bài tập còn lại trong SGK: bài 7 SGK trang 30. 4. Hoạt động vận dụng (khoảng5 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về phân số với tử và mẫu là các số nguyên để xác định, giải thích rõ được những khái niệm sử dụng hàng ngày. b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: - So sánh khái niệm phân số với tử và mẫu là các số nguyên, quy tắc bằng nhau của hai phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn, quy đồng phân sốvới phân số đã được học ở tiểu học. - Chuẩn bị giờ sau: các em hãy ôn lại so sánh các phân số đã học ở Tiểu học và đọc trước nội dung bài 2 – So sánh các phân số. Hỗn số dương, SGK trang 31. - Thực hiện nhiệm vụ cá nhân Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở d) Tổ chức thực hiện: -GVgiao nhiệm vụ như mục Nội dung(khoảng 2 phút) - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. Cũng cố kiến thức (1 phút) Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, đánh giá quá trình - GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại bài làm của mình. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_tiet_51_den_53_bai_1_phan_so_v.docx

