Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 49+50, Bài 4: Xác suất thực nhiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 49+50, Bài 4: Xác suất thực nhiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 49+50, Bài 4: Xác suất thực nhiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất Ngày soạn: 01/01/2022 Tiết 49, 50: BÀI 4: XÁC SUẤT THỰC NHIỆM TRONG MỘT SỐ TRỊ CHƠI VÀ THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN Thời gian thực hiện: (03 tiết thực hiện 2 trừ 1 tiết luyện tập sau) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết được xác suất thực nghiệm trong trị chơi tung đồng xu; - Vận dụng tính được xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N ( hoặc mặt S ) khi tung đồng xu nhiều lần. - Nhận biết được xác suất thực nghiệm trong trị chơi lấy vật từ trong hộp. - Vận dụng để tính được xác suất thực nghiệm xuất hiện màu bất kì khi lấy bĩng nhiều lần; vận dụng trong trị chơi đơn giản: Rút thẻ, xúc xắc. 2. Về năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hồn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhĩm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhĩm để hồn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp tốn học:Thơng qua các hoạt động thảo luận, trao đổi chia sẻ với GV và các bạn; thơng qua thực tế trải nghiệm ( tung đồng xu; lấy bĩng trong hộp)học sinh trình bày, diễn đạt và giao tiếp tương tác các thành viên trong nhĩm hình thành các cơng thức tính xác suất thực nghiệm xuất hiện các mặt N ( hoặc S ) khi tung đồng xu (cơng thức xác suất thực nghiệm lấy được bĩng màu Akhi lấy bĩng trong hộp) nhiều lần; - Năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện học tốn:Sửdụngcác cơng cụ thống kê, tính tốn, xử lí các dữ liệu liên quan để suy ra cơng thức xác suất thực nghiệm; sử dụng chính các cơng thức thực nghiệm đã xây dựng được để áp dụng vào những bài tốn cụ thể; đời sống. - Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực mơ hình hĩa tốn học:Được hình thành thơng qua hoạt động nhận biết, thống kê, tổng hợp, phân tích, khái quát hĩa, các kết quả quan sát được,để nêu được các cơng thức tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N ( hoặc S ) và xác suất thực nghiệm khi lấy quả bĩng cĩ màu Akhi lấy ngẫu nhiên trong hộp. Vận dụng được các cơng thức để tính được xác suất thực nghiệm trong một số bài tập thực tiễn ở mức độ đơn giản. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhĩm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: Hồn thành đầy đủ, cĩ chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: GV chuẩn bị hộp kín cĩ ba quả bĩng với màu sắc khác nhau nhưng cùng kích thước và khối lượng, 6 đồng xu cùng kích cỡ, xúc xắc (nếu cĩ). SGK, kế hoạch bài dạy, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, bài tập ở nhà; dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học Tiết 2: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu:Gợi động cơ vào bài mới. b) Nội dung:Trị chơi dành cho 2 người chơi. Mỗi người chơi chọn 1 trong 6 số 1; 2; 3; 4; 5; 6 rồi gieo con xúc xắc năm lần liên tiếp. Mỗi lần gieo nếu xuất hiện mặt cĩ số chấm bằng số đã chọn thì được 10 điểm, ngược lại bị trừ 5 điểm. Ai được nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng. An và Bình cùng chơi, An chọn số 3 và Bình chọn số 4. Kết quả gieo của An và Bình gieo lần lượt là 2, 3, 6, 4, 3 và 4, 3, 4, 5, 4. Hỏi An và Bình thì ai là người thắng cuộc? c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh và khơng khí hào hứng tham gia trị chơi và bắt đầu vào giờ học trải nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: - GV nêu vấn đề:Trị chơi dành cho 2 người Lời giải chơi. Mỗi người chơi chọn 1 trong 6 số 1; 2; Bình sẽ là người chiến thắng vì số 3; 4; 5; 6 rồi gieo con xúc xắc năm lần liên điểm Bình đạt được là: tiếp. Mỗi lần gieo nếu xuất hiện mặt cĩ số 10 ( 5) 10 ( 5) 10 20 chấm bằng số đã chọn thì được 10 điểm, (điểm ). ngược lại bị trừ 5 điểm. Ai được nhiều điểm Số điểm mà An đạt được là: hơn sẽ chiến thắng. An và Bình cùng chơi, ( 5) 10 ( 5) ( 5) 10 5 An chọn số 3 và Bình chọn số 4. Kết quả điểm. gieo của An và Bình gieo lần lượt là 2, 3, 6, 4, 3 và 4, 3, 4, 5, 4. Hỏi An và Bình thì ai là người thắng cuộc? - Lớp chia thành 6 nhĩm và được đánh số các nhĩm từ 1 đến 6. * HS thực hiện nhiệm vụ: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất - HS lắng nghe và thảo luận để đưa ra câu trả lời; thực hiện theo nhĩm. * Báo cáo, thảo luận: - GV gọi 2 nhĩm cĩ câu trả lời nhanh nhất đưa ra câu trả lời và lí giải của nhĩm mình. - Các nhĩm cịn lại, theo dõi và phản biện. * Kết luận, nhận định: - GV đưa ra đáp án chính các nhất và chốt kiến thức; chuyển ý để vào bài mới: Ngồi cách tính theo từng bước như trên thì chúng ta cịn cách nào để xác định nhanh bạn nào là người chiến thắng. Chúng ta sẽ đi vào bài học ngày hơm nay để tìm hiểu xem nhé. “Xác suất thực nghiệm trong một số trị chơi và thí nghiệm đơn giản”. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Xác suất thực nghiệm trong trị chơi tung đồng xu (38 phút) a) Mục tiêu:Học sinh được trực tiếp trải nghiệm, tham gia hoạt động; từ đĩ rút ra cơng thức xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N (hoặc S ) khi tung đồng xu nhiều lần; và cũng qua đây học sinh thấy được xác suất thực nghiệm mỗi lần tiến hành thực nghiệm sẽ thay đổi, khác nhau qua việc các đội cùng làm nhưng kết quả của xác suất thực nghiệm của mỗi đội là khơng giống nhau. b) Nội dung: - Tung đồng xu 8 lần và thống kê kết quả vào bảng: - Dựa vào bảng thống kê của nhĩm đã thực hiện, hồn thiện các câu hỏi: a, Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt N và số lần suất hiện mặt S sau 8 lần tung đồng xu của bạn Acủa nhĩm. b, Viết tỉ số của lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất c, Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu. - Nêu phán đốn về xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N ( hoặc mặt S ) khi tung đồng xu nhiều lần. - Áp dụng làm ví dụ 1; - Áp dụng làm phần vận dụng 1. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động nhĩm, phiếu hoạt động nhĩm. (Ví dụ bảng SGK). a, Số lần xuất hiện mặt N là 5; số lần xuất hiện mặt S là 3 lần. 5 b, Tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu là . 8 3 c, Tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu là 8 - Cơng thức học sinh tự rút ra khi tiến hành hoạt động, dưới sự gợi ý của giáo viên. - Áp dụng làm ví dụ 1(SGK/18). - Vận dụng 1(SGK/18). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: I. Xác suất thực nghiệm trong - GV phát cho mỗi nhĩm 1 đồng xu như trị chơi tung đồng xu. nhau; yêu cầu HS hoạt động nhĩm thực hiện 1. Xác suất thực nghiệm trong nhiệm vụ nhĩm: trị chơi tung đồng xu +) Tung đồng xu 8 lần liên tiếp, thống kê kết * Khái quát: quả vào bảng: a, Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S khi tung đồng xu nhiều lần bằng: Số lần mặt S xuất hiện Tổng số lần tung đồng xu Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất b, Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N khi tung đồng xu nhiều lần bằng: Số lần mặt N xuất hiện Tổng số lần tung đồng xu * Chú ý: Xác suất xuất hiện mặt N ( hoặc mặt S) phản ánh số lần xuất hiện mặt đĩ so với +) Dựa vào kết quả nhĩm vừa thống kê, thảo tổng số lần tiến hành thực luận trả lời các câu hỏi sau: nghiệm. a, Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt N và số lần suất hiện mặt S sau 8 lần tung đồng xu của bạn A của nhĩm. b, Viết tỉ số của lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu. c, Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS hoạt động nhĩm: +) Một bạn trong nhĩm thực hiện tung đồng xu (8 lần); +) Một thành viên cĩ nhiệm vụ thống kê, đọc kết quả; +) Một thành viên chịu trách nhiệm thống kê theo bảng giáo viên đã In trong phiếu bài tập; +) Sau đĩ các thành viên trong nhĩm cùng quan sát và thảo luận để đi đến trả lời các câu hỏi tiếp theo trong phiếu; +) Sau thời gian 5 phút; các nhĩm trao đổi bảng phiếu học tập của nhĩm mình cho nhĩm khác theosơ đồ: 1 2 3 4 5 6 1 để các nhĩm tham khảo và nhận xét, bổ sung. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực hiện chính xác các thao tác ( nếu cần). * Báo cáo, thảo luận: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất - GV yêu cầu đại diện 2 nhĩm hồn thành chính xác nhất mang sản phẩm của nhĩm mình lên trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhĩm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định: - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhĩm, mức độ đạt được của sản phẩm nhĩm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. - GV chính xác hĩa kquả hđộng nhĩm; khẳng định đến kết quả cuối cùng cần ghi nhớ: 5 GV nhận định:Tỉ số chính là xác suất thực 8 nghiệm xuất hiện mặt N sau 8 lần tung đồng 3 xu; tỉ số chính là xác suất thực nghiệm xuất 8 hiện mặt S sau 8 lần tung đồng xu của nhĩm. - Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S (hoặc N ) khi tung đồng xu nhiều lần là gì? * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Các nhĩm 2. Ví dụ 1: ( SGK/18) thảo luận trả lời câu hỏi: Lời giải +) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N khi a, Xác suất thực nghiệm xuất tung đồng xu nhiều lần là gì? 7 hiện mặt N là ; +) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S khi 12 tung đồng xu nhiều lần là gì? b, Số lần xuất hiện mặt N khi +) Áp dụng trả lời câu hỏi sau: tung đồng xu 17 lần liên tiếp là - Ví dụ 1 (SGK/18). 17 6 11 lần (do mặt S xuất - Vận dụng (SGK/18). hiện 6 lần). * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Nên xác suất thực nghiệm xuất - HS thảo luận trả lời câu hỏi và áp dụng làm 11 hiện mặt N là . Ví dụ 1( SGK/18). 17 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS 3. Vận dụng: (SGK/18) thực hiện hoạt động của các nhĩm. Số lần xuất hiện mặt S sau 25 * Báo cáo, thảo luận 2: lần tung đồng xu là: 25 15 10 - GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả của nhĩm ( lần). mình. Vì vậy:Xác suất thực nghiệm - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất - GV chốt lại về cơng thức tính xác suất thực 10 2 xuất hiện mặt S bằng: . nghiệm xuất hiện mặt N ( hoặc mặt S ) khi 25 5 tung đồng xu nhiều lần; Chú ý ; chính xác lời giải của ví dụ 1 và vận dụng. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút): - Ghi nhớ cơng thức thực nghiệm xuất hiện mặt S (hoặc mặt N ) khi tung đồng xu nhiều lần. - Làm bài tập sau: 1, 2 (SGK/19). - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước tồn bộ nội dung mục II.Xác suất thực nghiệm trong trị chơi lấy vật từ trong hộp/ SGK/19. Tiết 2: Hoạt động 2.2: Xác suất thực nghiệm trong trị chơi lấy vật từ trong hộp (43phút) a) Mục tiêu: Học sinh được trải nghiệm trị chơi lấy bĩng ngẫu nhiên từ trong một hộp kín; từ đĩ tổng hợp, hình thành được cơng thức xác suất thực nghiệm xuất hiện màu Akhi lấy bĩng nhiều lần từ trong hộp kín. b) Nội dung: *Giáo viên chuẩn bị một hộp kín trong đĩ cĩ 3 quả bĩng (1 bĩng xanh, 1 bĩng vàng, 1 bĩng đỏ) cĩ kích thước, khối lượng như nhau; giáo viên mời một bạn bất kì (An) xung phong lên bảng lấy bĩng ngẫu nhiên từ trong hộp, sau khi lấy xong thì lại bỏ bĩng vào hộp. Lấy 10 lần liên tiếp; một thành viên khác sẽ giúp cả lớp thống kê màu bĩng mà bạn lấy được lên bảng gviên đã chuẩn bị sẵn. Dưới lớp quan sát. * Sau khi hồn thành quá trình lấy bĩng, thống kê xong. Các nhĩm dưới lớp thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu mà giáo viên phát; đồng thời giáo viên chiếu phần câu hỏi trên bảng. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất a, Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện màu xanh, màu đỏ, màu vàng sau 10 lần lấy bĩng; b, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lần lấy bĩng. c, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bĩng. d, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bĩng. e, Dự đốn xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ; xuất hiện màu xanh, màu vàng khi lấy 10 lần bĩng ? * Dự đốn cơng thức tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy bĩng nhiều lần? * Làm ví dụ 2 (SGK/19). * Làm vận dụng 2 (SGK/19). c) Sản phẩm: - Sự trải nghiệm của học sinh được trực tiếp lấy bĩng; quan sát tận mắt quá trình thực hiện trải nghiệm của các bạn. - Sản phẩm của các nhĩm; phiếu bài tập. - Bảng thống kê: ( cĩ thể) - Câu trả lời của các nhĩm ( dự đốn). a, Số lần xuất hiện các màu sau 10 lần lấy bĩng của bạn An là: +) màu xanh: 3 lần; +) màu đỏ: 4 lần; +) màu vàng: 3 lần; 3 b, Tỉ số số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lần lấy bĩng là: 10 4 c, Tỉ số số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bĩng là: 10 3 d, Tỉ số số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bĩng là: 10 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất e, Dự đốn xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ; xuất hiện màu xanh; xuất hiện màu vàng khi lấy 10 lần bĩng ? 4 +) Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ sau 10 lần lấy bĩng của bạn An là: 10 3 +) Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh sau 10 lần lấy bĩng của An là: 10 3 +) Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng sau 10 lần lấy bĩng của An là: 10 * Dự đốn cơng thức tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu a khi lấy bĩng nhiều lần ? Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu Akhi lấy bĩng nhiều lần bằng: Số lần màu A xuất hiện Tổng số lần lấy bóng * Lời giải ví dụ 2 * Lời giải vận dụng 2. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Xác suất thực nghiệm trong trị - Quan sát bạn An lấy ngẫu nhiên bĩng chơi lấy vật từ trong hộp. trong hộp và thống kê vào bảng màu xuất 1. Lấy bĩng trong hộp. hiện sau 10 lần lấy bĩng liên tiếp của bạn; - Bạn Hà lên bảng thống kê kết quả vào bảng đã được GV chuẩn bị trước. ( Biết rằng An lấy ngẫu nhiên trong hộp cĩ 3 quả bĩng với 1 màu đỏ, 1 màu xanh, 1 màu vàng; các quả bĩng cĩ cùng kích thước, khối lượng như nhau). Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất a, Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện màu xanh, màu đỏ, màu vàng sau 10 lần lấy a, Số lần xuất hiện các màu sau 10 bĩng; lần lấy bĩng của bạn An là: b, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu xanh +) màu xanh: 3 lần; và tổng số lần lấy bĩng. +) màu đỏ: 4 lần; c, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu đỏ và +) màu vàng: 3 lần; tổng số lần lấy bĩng. b, Tỉ số số lần xuất hiện màu xanh d, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu vàng 3 và tổng số lần lấy bĩng là : và tổng số lần lấy bĩng. 10 e, Dự đốn xác suất thực nghiệm xuất c, Tỉ số số lần xuất hiện màu đỏ và hiện màu đỏ; xuất hiện màu xanh, màu 4 vàng khi lấy 10 lần bĩng ? tổng số lần lấy bĩng là : 10 * Dự đốn cơng thức tính xác suất thực d, Tỉ số số lần xuất hiện màu vàng nghiệm xuất hiện màu Akhi lấy bĩng 3 nhiều lần ? và tổng số lần lấy bĩng là: 10 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: +) Xác suất thực nghiệm xuất hiện - HS quan sát bạn thực hiện lấy bĩng, màu đỏ sau 10 lần lấy bĩng của bạn thống kê trên bảng, chú ý, trải nghiệm. 4 - Hoạt động nhĩm thực hiện trả lời, hồn An là: thiện phiếu bài tập của nhĩm mình. 10 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ +) Xác suất thực nghiệm xuất hiện HS thực hiện các thao tác lấy bĩng, ghi màu xanh sau 10 lần lấy bĩng của 3 chép số liệu; thực hiện hoạt động nhĩm An là: sau quá trình lấy bĩng. 10 * Báo cáo, thảo luận 1: +) Xác suất thực nghiệm xuất hiện - GV gọi đại diện 1 nhĩm mang sản phẩm màu vàng sau 10 lần lấy bĩng của của nhĩm mình lên bảng trình bày; Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất - Các nhĩm cịn lại sẽ nhận xét, bổ sung, 3 An là: ; phản biện. 10 * Kết luận, nhận định 1: * Khái quát: - GV nhận xétkết quả quá trình thảo luận; Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu - GV chốt lại kết quả cuối cùng; đưa ra A khi lấy bĩng nhiều lần bằng: cơng thức: Xác suất thực nghiệm xuất Số lần màu A xuất hiện hiện màu A khi lấy bĩng nhiều lần. Tổng số lần lấy bóng * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Ví dụ 2: SGK/19 - Ycầu HS làm ví dụ 1/SGK/19 vào vở. Giải * HS thực hiện nhiệm vụ 2: a, Xác suất thực nghiệm xuất hiện - HS nhanh chĩng hồn thiện ví dụ 2. 5 1 màu xanh là ; * Báo cáo, thảo luận 2: 15 3 - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả b, Xác suất thực nghiệm xuất hiện của ví dụ 1/SGK/19; HS cịn lại lắng 4 màu đỏ là ; nghe, nhận xét, ghi chép vào vở. 15 * Kết luận, nhận định 2: c, Xác suất thực nghiệm xuất hiện - GV nhận xét tính chính xác, đánh giá 6 2 mức độ nhanh nhẹn ứng dụng cơng thức màu vàng là . 15 5 của học sinh. Nhấn mạnh một lần nữa vê cơng thức Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy bĩng nhiều lần từ trong hộp. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: GV chiếu nhiệm vụ học tập để các nhĩm HS Vận dụng 2: 2/SGK/19 cùng theo dõi, thực hiện: Một hộp cĩ 1 Giải bĩng xanh, 1 quả bĩng đỏ, 1 quả bĩng Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu 5 1 vàng và 1 quả bĩng tím; các quả bĩng cĩ vàng là: . kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi 20 4 lần bạn Minh lấy ngẫu nhiên một quả bĩng trong hộp, ghi lại màu của của quả bĩng lấy ra và bỏ lại quả bĩng vào hộp. Nếu bạn Minh lấy bĩng 20 lần liên tiếp thì cĩ 5 lần xuất hiện màu vàng, vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng bằng bao nhiêu ? * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - Các nhĩm thảo luận, nhanh chĩng đưa ra đáp án. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất * Báo cáo, thảo luận 3: - GV gọi 1 đại diện 1 nhĩm HS đứng tại chỗ nêu câu trả lời, các nhĩm cịn lại lắng nghe, nhận xét, ghi chép vào vở. * Kết luận, nhận định 3: - GV nhận xét, chốt kiến thức. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút): - Ghi nhớ cơng thức tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu Akhi lấy bĩng ngẫu nhiên trong hộp. - Làm bài tập sau: 3, 4, 5 (SGK/19) - Tiết sau học chương 5 phân số và số thập phân. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_tiet_4950_bai_4_xac_suat_thuc.docx

