Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 45+46, Bài 2: Biểu đồ cột kép - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 45+46, Bài 2: Biểu đồ cột kép - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 45+46, Bài 2: Biểu đồ cột kép - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
Ngày soạn: 25/12/2021
Tiết 45, 46: BÀI 2: BIỂU ĐỒ CỘT KÉP
Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng biểu đồ cột kép.
- Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng từ biểu đồ cột kép.
- Nhận ra và giải quyết được vấn đề đơn giản hoặc nhận biết các quy luật đơn giản
dựa trên phân tích cá số liệu thu được ở dạng biểu đồ cột kép.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học
trong Chương trình lớp 6 và trong thực tiễn.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: Đọc và phân tích được các dữ liệu trong biểu đồ.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực mô hình hóa toán học: Biết so sánh, nhận xét các đối tượng cụ thể trong biểu
đồ.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu, hình ảnh hoặc video
biểu đồ cột kép.
2. Học sinh: Tập vở, SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
- Gợi động cơ vào bài.
b) Nội dung:
- Quan sát hình 8 và 9 SGK trang 10 và trả lời các câu hỏi.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
c) Sản phẩm:
- Định hướng được nội dung chính của bài học: biểu đồ cột mới (biểu đồ cột kép)
phản ánh đủ thông tin của cả hai biểu đồ đã học
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: quan sát hình 8 và
hình 9 SGK trang 10 và cho biết:
+ Đây là biểu đồ gì?
+ Đối tượng thống kê là gì?
+ Tiêu chí thống kê là gì?
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi
(theo nhóm 4 HS).
* Báo cáo, thảo luận Hình 8
- Mỗi câu hỏi GV yêu cầu 1 đại diện
mỗi nhóm trả lời miệng.
- HS các nhóm còn lại lắng nghe, nhận
xét,
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét các câu trả lời của HS
và chuẩn hóa:
+ Đây là biểu đồ cột.
+ Đối tượng thống kê là các loại huy
chương: vàng, bạc, đồng. Các đối
Hình 9
tượng được biểu diễn ở trục nằm
+ Đây là biểu đồ cột.
ngang.
+ Đối tượng thống kê là các loại huy
+ Tiêu chí thống kê là huy chương mỗi
chương: vàng, bạc, đồng. Các đối tượng
loại của mỗi nước.
được biểu diễn ở trục nằm ngang.
+ Tiêu chí thống kê là huy chương mỗi
loại của mỗi nước.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Nhận biết biểu đồ cột kép
a) Mục tiêu:
- Nhận dạng được biểu đồ cột kép, phân tích số liệu.
b) Nội dung:
- Quan sát hình 10 đưa ra nhận xét và trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
- HS mô tả được biểu đồ cột kép, phân tích và xử lí được một số liệu từ biểu đồ cột
kép.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: - Hai biểu đồ của hình 8 và hình 9 có các
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình điểm giống nhau là:
8 và hình 9 và trả lời câu hỏi: + Có cùng đối tượng thống kê là các loại
+ Hai biểu đồ có điểm gì giống nhau huy chương.
+ Ta có thể biểu diễn được đồng thời + Có cùng tiêu chí thống kê là số huy
từng loại huy chương của cả hai đoàn chương của mỗi loại.
Việt Nam và Thái Lan trên cùng một - Ta có thể biểu diễn được đồng thời từng
biểu đồ cột không? loại huy chương của cả hai đoàn Việt Nam
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: và Thái Lan trên cùng một biểu đồ cột.
- HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật
khăn trải bàn để thực hiện nhiệm vụ
của GV
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát học
sinh thảo luận, đưa ra các câu hỏi gợi
mở (Đối tượng thống kê? Tiêu chí
thống kê?).
* Báo cáo, thảo luận 1:
- GV gọi đại diện của 2 nhóm trả lời
miệng.
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe,
nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:
- GV chính xác hóa các câu trả lời
của HS.
GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt
động nhóm, mức độ đạt được của sản
phẩm nhóm, kĩ năng, diễn đạt trình
bày của HS.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và
trả lời câu hỏi:
+ Đối tượng thống kê là gì? Biểu diễn
ở trục nào?
+ Tiêu chí thống kê là gì?
+ Số liệu thống kê theo tiêu chí biểu
diễn ở trục nào?
+ Biểu đồ cột này có điểm gì đặc
biệt? (số lượng, màu sắc cột ở mỗi + Đối tượng thống kê là các loại huy
đối tượng) chương: Vàng, Bạc, Đồng. Các đối tượng
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: này biểu diễn ở trục nằm ngang.
- HS quan sát hình, thảo luận theo + Tiêu chí thống kê là số huy chương mỗi
cặp và trả lời câu hỏi. loại của mỗi nước.
* Báo cáo, thảo luận 2: + Ứng với mỗi đống tượng thống kê có
- Gv gọi 2 HS nêu kết quả. một số liệu thống kê theo tiêu chí, lần lượt
- HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét. được biểu diễn ở trục thẳng đứng.
* Kết luận, nhận định 2: + Biểu đồ cột này ở mỗi đối tượng thì có 2
- GV chốt lại kiến thức về biểu đồ cột cột và được biểu diễn bằng màu sách khác
kép. nhau.
Màu đỏ là là biểu diễn thống kê của đoàn
Việt Nam, màu xanh biểu diễn thống kê
của đoàn Thái Lan.
Hoạt động 2.2: Củng cố kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Mô tả được được biểu đồ cột kép.
- Phân tích xử lí dữ liệu.
b) Nội dung:
- Ví dụ 1 và ví dụ 2 SGK trang 11 – 12 (tập 2).
c) Sản phẩm:
- Bảng số liệu VD1 và VD2.
- Nhận xét đánh giá về đối tượng trong biểu đồ.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Ví dụ 1:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 11 và trả
lời các câu hỏi
+ Đối tượng thống kê là gì?
+ Tiêu chí thống kê là gì?
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
+ Hoàn thành bảng số liệu
+ Điểm kiểm tra cao nhấy thuộc về bạn
nào và môn học nào? Điểm kiểm tra
thấp nhất thuộc về bạn nào và môn học
nào?
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS quan sát biểu đồ kép hình 11, đọc
thêm hướng dẫn trong SGK để trả lời.
- 04 HS được gọi lên bảng điền đáp án + Đối tượng thống kê là điểm các môn:
vào bảng phụ, các HS còn lại chú ý quan Toán, Văn, Anh của bạn Huy va Khôi.
sát, lắng nghe và nhận xét. +Tiêu chí thống kê là kết quả thi (số
* Báo cáo, thảo luận 1: điểm) từng môn học.
- GV nhận xét bài làm của HS. + Bảng số liệu:
- GV lựa chọn bài làm tốt nhất và bài
làm chưa tốt để nhận xét để HS so sánh,
nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1: + Bạn Huy có điểm 10 môn Toán là
- GV nhận xét về biểu đồ cột kép, nêu điểm kiểm tra cao nhất.
công dụng của biểu đồ cột kép trong + Bạn Huy có điểm 7 môn Ngữ văn là
việc phân tích, đánh giá điểm kiểm tra thấp nhất.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Ví dụ 2:
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ cột
kép ở hình 12 và trả lời các câu hỏi:
+ Đối tượng thống kê là gì?
+ Tiêu chí thống kê là gì?
+ Hoàn thành bảng số liệu
+ Đối tượng thống kê là: Khách du lịch
nội địa và quốc tế đến Hà Nội.
+ Tiêu chí thống kê là số lượt khách du
lịch đến Hà Nội qua các năm.
+ Bảng số liệu:
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
+ Trả lời các câu hỏi trong VD2. a) Tổng số lượt khách du lịch đến Hà
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: Nội trong 4 năm trên là:
- 02 HS được gọi lên bảng làm bài tập, 3,26 2,55 4,02 17,8 5,27 18,7
còn lại làm vào vở, quan sát nhận xét, 6 20,3 77,9 (triệu lượt khách)
đặt câu hỏi bài làm của 02 bạn trên b) Số lượng khách quốc tế đến Hà Nội
bảng, HS làm bài trên bảng phản biện năm 2018 tăng so với 2017 là:
HS nhận xét mình. 6 5,27 0,73 (triệu lượt khách)
* Báo cáo, thảo luận 2: c) Số lượt khác du lịch đến Hà Nội năm
- GV gọi HS nhận xét, đặt câu hỏi bài 2018 là:
làm của 02 bạn trên bảng, HS làm bài 6 20,3 26,3 (triệu lượt khách).
trên bảng phản biện HS nhận xét mình.
Vì vậy thông tin của bài báo là không
* Kết luận, nhận định2:
chính xác.
- Gv nhận xét chính xác hóa lời giải và
đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
Hoạt động 2.3: Thực hành, luyện tập
a) Mục tiêu:
- HS mô tả được biểu đồ cột kép, phân tích và xử lí được số liệu, nhận biết được
tính hợp lí của dữ liệu từ biểu đồ cột kép.
b) Nội dung:
- Hoạt động 1 SGK trang 12
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động 1
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
* GV giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 13 và
trả lời câu hỏi.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- 01 HS đứng tại chỗ đọc câu hỏi của
hoạt động 1.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
* Báo cáo, thảo luận:
- 02 HS lên bảng làm bài, trả lời câu
hỏi phản biện.
- HS ở dưới quan sát, lắng nghe, nhận
xét và nêu câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa lời giải và đánh a) Môn thể thao có học sinh thích chơi nhất
giá mức độ hoàn thành, kĩ năng làm là môn bóng đá.
bài của HS. b) Tổng số HS lớp 6C là:
12 10 4 5 5 6 42 (học sinh).
Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ghi nhớ các đặc điểm của biểu đồ cột kép.
- Làm bài tập 1; 2; 3 SGK tập 2 trang 12-13.
Tiết 2:
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được biểu đồ cột kép.
- Miêu tả được biểu đồ cột kép, phân tích và xử lí được số liệu, nhận biết được tính
hợp lí của dữ liệu từ biểu đồ cột kép.
b) Nội dung:
- Bài tập 1, 2, 3 SGK trang 12-13
c) Sản phẩm:
- Lời giải bài tập 1; 2; 3 SGK trang 12 - 13
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 Luyện tập
- GV yêu cầu HS đọc bài 1 và quan Bài 1 (SGK/T12):
sát hình 14:
+ Trong ba buổi đầu tiên, số học viên
dùng nước giải khát ở mỗi buổi nhiều
nhất là bao nhiêu? Ít nhất là bao
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
nhiêu?
+ So sánh số học viên dùng nước giải
khát trong mỗi buổi của hai khóa bồi
dưỡng. Em có thể đưa ra một giải
thích hợp lí cho điều này được
không?
+ Để tránh lãng phí trong buổi học
tiếp theo, em hãy chọn phương án
đúng nhất đối với việc chuẩn bị nước
giải khát cho học viên của cả hai
khóa bồi dưỡng.
1 40 cốcnước giải khát;
2 45 cốc nước giải khát; a) Trong ba buổi đầu tiên số học viên dùng
3 60 cốc nước giải khát; nước giải khát trong mỗi buổi nhiều nhất là
38 ít nhất là 22.
4 80 cốc nước giải khát.
b) Số lượng học viên của khóa KTNN
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: dùng nước giải khát nhiều hơn số học viên
- Trả lời các câu hỏi bài tập KTCN.
* Báo cáo, thảo luận 1: - Số lượng học viên của khóa KTNN nhiều
- GV yêu cầu 3 HS trả lời miện tại hơn số lượng học viên của khóa KTCN.
chỗ. c) 3 60 cốc nước giải khát;
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, phản
Vì số lượng học viên của cả hai khóa dùng
biện, nhận xét.
nước giải khát là 60
* Kết luận, nhận định 1:
- GV khẳng định kết quả đúng và
đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài 2 (SGK/T13):
- GV yêu cầu HS đọc bài 2, quan sát
hình 15 và trả lời các câu hỏi.
a) Biểu đồ ở hình 15 thống kê số áo
được bán ra trong hai ngày của hai
cửa hàng kinh doanh. Mỗi cửa hàng
đó đã bán được bao nhiêu chiếc áo
trong hai ngày?
b) Biết rằng sau hai ngày nói trên,
cửa hàng 1 đã lãi được 700000 đ và
cửa hàng 2 đã lãi được 400000 đ.
Nhận định “Bán được càng nhiều áo
a) Cửa hàng 1 bán được số áo trong 2 ngày
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
thì càng lãi nhiều” có hợp lí không? là:
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 6 8 14 (chiếc)
- Làm bài vào vở. Cửa hàng 2 bán được số áo trong 2 ngày
* Báo cáo, thảo luận 2: là:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. 3 4 7 (chiếc)
- HS dưới lớp lắng nghe, nhận xét và b) Số tiền lãi cửa hàng 1 khi bán 14 chiếc
nêu câu hỏi phản biện. áo là 700000 đồng, số tiền lãi cửa hàng 2
* Kết luận, nhận định 2: khi bán 7 chiếc áo là 400000 đồng. Số áo
- GV chính xác hóa lời giải, đánh giá được bán ra ở cửa hàng 1 lớn hơn cửa hàng
mức độ hoàn thành và kĩ năng thuyết 2 và tiền lãi cũng vậy.
trình của học sinh. Do đó nhận định “Bán được càng nhiều áo
thì càng lãi nhiều”là hợp lí.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Bài 3 (SGK/ T13):
- GV yêu cầu HS quan sát hình 16 và
thực hiện giải bài tập 3 SGK trang
13.
a) So sánh số lượng ti vi bán được
của mỗi cửa hàng trong tháng 5 và
tháng 6.
b) Cửa hàng 3 bán được nhiều ti vi
nhất trong cả tháng 5 và tháng 6. Em
có thể đưa ra một lí do phù hợp nhất a) Số lượng ti vi bán được của mỗi cửa
để giải thích cho kết quả nay được hàng trong tháng 5 ít hơn tháng 6.
không? Em đồng ý với những nhận Cửa hàng 1 bán được ít nhất, và nhiều nhất
xét nào sau đây: là cửa hàng 3.
1 Cửa hàng 3 bán ti vi với giá rẻ b) Đồng ý với cả 4 đáp án
c) Số lượng ti vi mà cả 3 cửa hàng bán
nhất;
được trongtháng 6 nhiều hơn tháng 5 là:
2 Cửa hàng 3 chăm sóc khách hàng
(47 71 88) (30 42 53)
tốt nhất;
206 125 81(chiếc).
3 Cửa hàng 3 có nhiều loại ti vi cho
- World Cup(WC) 2018 diễn ra vào tháng
người mua hàng lựa chọn; 6 và được tổ chức tại Nga, vì hâm mộ và
4 Cửa hàng 3 ở vị trí thuận lợi cho yêu thích thể thao của người người dân và
việc đi lại mua bán của người mua sức hút của giải đấu nên số lượng ti vi bán
hàng? ra phục vụ cho việc theo dõi các trận đấu
c) Số lượng ti vi mà cả 3 cửa hàng trong tháng 6 tăng nhiều so với các tháng
bán được trong tháng 6 nhiều hơn số trong năm.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
lượng ti vi mà cả ba cửa hàng hàng d) Năm 2018 có WC vì vậy 20 năm sau
bán được trong tháng 5 là bao nhiêu tính từ 2018 sẽ có 1 kì WC vì vậy em sẽ
chiếc? Em có biết giải bóng đá World chọn tháng 6 là thời điểm được bán nhiều
Cup 2018 diễn ra vào tháng nào ti vi nhất.
không? Sự kiện đó liên quan đến việc
mua bán ti vi trong tháng 6 hay
không?
d) Nếu 20 năm sau (tính từ 2018) em
có một cửa hàng ti vi thì em chọn
thời gian nào để có thể bán được
nhiều ti vi nhất trong năm?
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật
khăn trải bàn.
* Báo cáo, thảo luận 3:
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn
thành nhanh nhất lên bảng trình bày
và trả lời các câu hỏi phản biện.
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe,
nhận xét và nêu các câu hỏi phản
biện.
* Kết luận, nhận định 3:
- GV chính xác hóa kết quả.
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt
động nhóm. Mức độ đạt được của sản
phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình
bày của HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức, nâng cao khả năng đọc và mô tả phân tích đánh giá biểu đồ.
b) Nội dung:
- Giải quyết bài toán thực tiễn.
- HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ trên.
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ 1: Quan sát hình sau:
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
a) Đối tượng thống kê là gì? Tiêu chí thống kê là gì?
b) So sánh số học sinh nam và nữ của mỗi lớp.
c) Thông thường các bạn nam thích các bộ môn KHTN hơn các bạn nữ. Theo em
trong ba lớp trên lớp nào là lớp năng khiếu các môn KHTN của trường? Em có
nhận xét gì về các lớp còn lại?
Giao nhiệm vụ 2:
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Ghi nhớ các đặc điểm của biểu đồ cột kép, đọc, mô tả được biểu đồ cột kép.
- Làm bài tập sau ra giấy và nộp vào tiết tiếp theo: Tự tìm hiểu một bảng số liệu,
một biểu đồ trên các tiện thông tin hoặc SGK địa lý và mô tả, phân tích biểu đồ.
- Chuẩn bị bài mới: đọc trước nội dung bài 3: Mô hình xác suất trong một số trò
chơi và thí nghiệm đơn giản.
Ngày soạn: 25/12/2021
Tiết 47, 48: BÀI 3- MÔ HÌNH XÁC SUẤT
TRONG MỘT SỐ TRÒ CHƠI VÀ THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN
Thời gian thực hiện:(03 tiết thực hiện 2 tiết trừ 1 tiết luyện tập sau)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Làm quen với mô hình xác suất trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản.
- Nhận biết được tính không đoán trước về kết quả của một số trò chơi, thí ngiệm.
- Nhận biết được các kết quả có thể xảy ra trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn
giản.
2. Về năng lực:
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
* Năng lực chung: NL tư duy và lập luận toán học; NL sử dụng công cụ, phương
tiện học toán;
NL giao tiếp toán học.
* Năng lực đặc thù:
- Viết được tập hợp các kết quả có thể xảy ra trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn
giản.
- Nêu được hai điều cần chú ý trong các mô hình xác suất đơn giản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào
thực hiện
- Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực.
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo
kết quả hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị dạy học: Gv chuẩn bị hộp kín có ba quả bóng với màu sắc khác nhau
nhưng cùng kích thước và khối lượng, đồng xu, xúc xắc(nếu có).
- Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu trên mạng internet.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (15’)
a) Mục tiêu:Khơi gợi được hứng thú cho học sinh tìm tòi các kết quả có thể xảy
ra khi chọn ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp kín.
b) Nội dung:HS lấy bóng từ hộp kín, từ đó có thể định hướng được nội dung
chính của bài học, phần nào cảm nhận được những hành động không biết trước
kết quả nhưng xác định được tập hợp các kết quả có thể xảy ra.
c) Sản phẩm:Xác đinh được tập hợp các kết quả có thể xảy ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV+ HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập - HS1:
GV:Chuẩn bị một hộp kíncó ba quả bóng + Dự đoán kết quả:
với màu sắc khác nhau nhưng cùng kích + Kết quả sau khi thực hiện:
thước và khối lượng.
HS hãy dự đoán các kết quả có thể xảy ra
khi lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong
hộp.
* HS thực hiện nhiệm vụ: - HS2:
HS:Dự đoán kết quả có thể xảy ra khi lấy + Dự đoán kết quả:
ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp. + Kết quả sau khi thực hiện:
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
- Thực hiện lấy ngẫu nhiên một quả bóng =>Nhận xét:
trong hộp.
* Báo cáo, thảo luận:
+ HS dự đoán các kết quả có thể xảy ra
khi lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp
kín.
+ HS nêu kết quả lấy ngẫu nhiên 1 quả
bóng của mình và ghi kết quả lên bảng.
* Kết luận, nhận định: Gv đánh giá,
nhận xét.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ 1: Mô hình xác suất trong trò chơi tung đồng xu.(28’)
a) Mục tiêu:Giúp HS phần nào cảm nhận được những hành động không biết
trước kết quả nhưng xác định được tập hợp các kết quả có thể xảy ra.
b) Nội dung:HS thực hiện trò chơi tung đồng xu.
c) Sản phẩm:
- Nhận diện được mặt sấp, mặt ngửa của đồng xu.
- Tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi tung đồng xu là {S;N}.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập: 1. Mô hình xác suất trong trò chơi
- Yêu cầu hs quan sát hai mặt của đồng tung đồng xu:
xu và ghi nhớ quy ước mặt sấp, mặt - Ta quy ước: Mặt xuất hiện số 5000
ngửa. là mặt sấp( mặt S), mặt xuất hiện
Quốc huy Việt Nam là mặt ngửa(mặt
N).
– Thiết bị học liệu: mỗi nhóm bàn 1 đồng
xu(nếu có).
- Từng nhóm bàn thực hiện chò trơi tung
- Kết quả thực hiện:
đồng xu 3 lần rồi ghi kết quả vào phiếu
học tập(bảng nhóm).
Tên Kết Kết Kết Các
Thiết bị học liệu: Phiếu học tập(bảng
nhó quả quả quả kết quả
nhóm)
m tung tung tung có thể
lần 1 lần 2 lần 3 xảy ra
Tên Kết Kết Kết Các kết
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
nhó quả quả quả quả có
m tung tung tung thể sảy
lần 1 lần 2 lần 3 ra =>Nhận xét: Khi tung đồng xu 1 lần,
có hai kết quả có thể xảy ra đối với
mặt xuất hiện của đồng xu, đó là: mặt
* HS thực hiện nhiệm vụ: S; mặt N.
- HS quan sát, ghi nhớ quy ước mặt sấp, - Hai điều cần chú ý trong mô hình
mặt ngửa của đồng xu. xác suất của trò chơi trên là:
- Thực hiện trò chơi tung đồng xu theo + Tung đồng xu 1 lần.
nhóm bàn. + Tập hợp các kết quả có thể xảy ra
- Thảo luận và điền kết quả vào phiếu đối với mặt xuất hiện của đồng xu là
học tập. {S; N}.
* Báo cáo, thảo luận:
+ GV chiếu kết quả báo cáo của các
nhóm lên bảng.
+ Thảo luận các kết quả có thể xảy ra khi
tung đồng xu.
+ Thảo luận đưa ra 2 điều cần chú ý
trong mô hình xác suất trên.
* Kết luận, nhận định: Gv đánh giá,
chốt kiến thức.
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút):
- xem lại các mô hình xác suất đã học trên lớp.
- Làm bài tập sau: Bài 3 sách giáo khoa trang 16 và bài .... sách bài tập trang ...
- Chuẩn bị bài mới: đọc trước toàn bộ nội dung mục II.
Tiết 2:
HĐ 2: Mô hình xác suất trong trò chơi lấy vật từ trong hộp : (30’)
a) Mục tiêu:Giúp HS đưa ra được tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi lấy 1 quả
bóng bất kì trong hộp kín.
b) Nội dung:Thực hiện trò chơi lấy 1 quả bóng bất kì từ trong hộp.
c) Sản phẩm:Tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi lấy 1 quả bóng bất kì, đó
là:{X;Đ;V}.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung
* GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 2. Mô hình xác suất trong trò chơi
GV: Yêu vầu học sinh lên bảng lấy ngẫu lấy vật từ trong hộp:
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
nhiên 1 quả bóng trong hộp kín mà giáo - Khi lấy ngẫu nhiên một quả
viên đã chuẩn bị. bóng,các kết quả có thể xảy ra đối với
- Thiết bị học liệu: 1 hộp kín đựng 1 quả màu của quả bóng được lấy ra là:
bóng màu xanh(X), 1 quả bóng màu xanh; đỏ; vàng.
đỏ(Đ), 1 quả bóng màu vàng(V), các quả - Hai điều cần chú ý trong mô hình
bóng có cùng kích thước và khối lượng xác suất của trò chơi trên là:
như nhau. + Lây ngẫu nhiên một quả bóng.
* HS Thực hiện nhiệm vụ 1: + Tập hợp các kết quả có thể xảy ra
- Một vài HS thực hiện lấy 1 quả bóng đối với màu của quả bóng được lấy ra
bất kì từ trong hộp mà giáo viên đã chuẩn là {X; Đ; V}.
bị sẵn.
-Đưa ra kết quả mà mình đã lấy được.
* Báo cáo, thảo luận 1:
-HS dưới lớp thảo luận nhóm bàn các kết
quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên 1
quả bóng trong hộp.
- Đưa ra 2 điều cần chú ý trong mô hình
xác suất trên.
- HS: Trình bày kết quả lên bảng
hoặc(bảng nhóm)
* Kết luận, nhận định 1: Gv đánh giá,
chốt kiến thức.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ:
- Một hộp có 4 chiếc kẹo, trong đó có 1 a) Khi lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo,
chiếc kẹo màu xanh, 1 chiếc kẹo màu có 4 kết quả có thể xảy ra đối với màu
vàng và 1 chiếc kẹo màu cam; các chiếc của chiếc kẹo được láy ra, đó là: màu
kẹo có kích thước như nhau. Lấy ngẫu hồng, màu xanh, màu vàng, màu cam.
nhiên một chiếc kẹo trong hộp. và trả lời b) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra
các câu hỏi sau. đối với màu của chiếc kẹo được lấy ra
* HS Thực hiện nhiệm vụ 2: là {hồng; xanh; vàng; cam}
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu c) Hai điều cần chú ý trong mô hình
hỏi sau: xác suất của trò chơi trên là:
a) Nêu những kết quả có thể xảy ra đối + Lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo.
với màu của chiếc kẹo được lấy ra. + Tập hợp các kết quả có thể xảy ra
b) Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với màu của chiếc kẹo được lấy ra
đối với màu của chiếc kẹo được lấy ra. là{hồng; xanh; vàng; cam}
c) Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình
xác suất của trò chơi trên.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
* Báo cáo, thảo luận 2:
- Hs làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi
nêu trên vào vở.
- Đại diện học sinh lên bảng trình bày(
mỗi hs trả lời 1 câu hỏi).
* Kết luận, nhận định 2: Gv đánh giá,
chốt kiến thức.
Hướng dẫn tự học ở nhà (15 phút):
- Chữa bài tập 3(sgk-16).
- Ôn lại các mô hình xác suất đã học trên lớp.
- Làm bài tập sau: Bài 2 sách giáo khoa trang 16 và bài .... sách bài tập trang ...
- Nghiên cứu trước bài 4 trong SGK
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_tiet_4546_bai_2_bieu_do_cot_ke.docx

