Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 42 đến 44 - Bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 42 đến 44 - Bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 42 đến 44 - Bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất Ngày soạn: 18/12/2021 Tiết 42,43,44: BÀI 1: THU THẬP, TỔ CHỨC, BIỂU DIỄN, PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU Thời gian thực hiện: (04 tiết thực hiện 3 trừ 1 tiết luyện tập sau) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được các loại dữ liệu. - Phát hiện được giá trị hợp lí, không hợp lí trong dữ liệu. - Thu thập, tổ chức, phân tích và xử lí được dữ liệu. - Đọc, biểu diễn được dữ liệu ở dạng thích hợp qua bảng số liệu, biểu đồ tranh, biểu đồ cột. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS đọc được các dữ liệu trong bảng số liệu, biểu đồ tranh, biểu đồ cột thông qua các hoạt động nhóm. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để giải quyết những vấn đề quy luật đơn giản từ việc phân tích bảng số liệu, biểu đồ cột, biểu đồ tranh, kiểm tra được một sự kiện xảy ra hay không xảy ra, biểu diễn; vận dụng được các kiến thức giải bài tập một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: 1. Hoạt động 1: Mở đầu Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất a) Mục tiêu: Gợi động cơ vào bài mới. b) Nội dung: Quan sát biểu đồ sản lượng cà phê và gạo xuất khẩu của Việt Nam trong một số năm và nghe giới thiệu chung về chương IV. c) Sản phẩm: Các hình ảnh, vào bài học. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập Quan sát biểu đồ trên. - HS hoạt động cá nhân. Nội dung chương IV. -Em hãy quan sát và cho biết hình ảnh trên giúp em điều gì? * HS thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động cá nhân. - HS quan sát và thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu các HS lần lượt trả lời miệng - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS. - GV đặt vấn đề vào bài mới: Trong cuộc sống hang ngày chúng ta vẫn luôn thu thập, biểu diễn dữ liệu dưới dạng bảng số liệu, các dạng biểu đồ, hay mô hình xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi, đó chính là nội dung mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong chương IV. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT. Và hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau vào tìm hiểu bài học đầu tiên của chương Bài 1. THU THẬP, TỔ CHỨC, BIỂU DIỄN, PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Thu thập, tổ chức, phân tích và xử lí dữ liệu. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất a) Mục tiêu: - Hiểu cách thu thập dữ liệu. - Biết tổ chức, phân loại, biểu diễn dữ liệu dưới dạng bảng hoăc biểu đồ. - Biết phân tích, xử lí dữ liệu để tìm ra thông tin hữu ích và rút ra kết luận. b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 1 trong SGK – T4, thực hiện các ví dụ 1, ví dụ 2, ví dụ 3 - SGK. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 1 SGK – T4. - Lời giải và kết quả thực hiện các ví dụ.1, 2, 3 SGK. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 - HS hoạt động cá nhân. - Quan sát biểu đồ sau và cho biết: + Trong các tỉnh ở khu vực Tây Nguyên, Tỉnh nào có dân số lớn nhất? Tình nào có dân số nhỏ nhất? + Nêu một số cách thu thập, phân loại, kiểm đếm, ghi chép số liệu thống kê đã học ở tiểu học. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS quan sát biểu đồ và thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu hai HS trả lời câu hỏi. - Các HS quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động của HS, GV dẫn dắt HS vào I. Thu thập, tổ chức, phân tích và xử lí dữ liệu. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: I. THU THẬP , TỔ CHỨC, PHÂN - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU. bằng kĩ thuật khăn trải bàn: Ví dụ 1: (SGK-T4) + Thực hiện ví dụ 1, trong SGK Giải: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất trang 4. a) Khi tiến hành thống kê, lớp trưởng cần + Ta có thể nhận biết được tính hợp lí thu thập thông tin về việc đăng kí tham gia của dữ liệu thống kê theo tiêu chí gì? câu lạc bộ của từng bạn trong lớp 6A. + Hãy thu thập dữ liệu về ngày, + Đối tượng thống kê là 4 câu lạc bộ thể tháng, năm sinh của các bạn trong lớp thao: cầu lông, bóng bàn, thể dục nhịp và thống kê số bạn cùng tháng sinh. điệu, bóng đá. Tiêu chí thống kê học sinh * HS thực hiện nhiệm vụ 2: là đăng kí tham gia các câu lạc bộ thể thao - HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật đó. khăn trải bàn để thực hiện nhiệm vụ b) Số HS lớp 6A theo thống kê của bạn 2. lớp trưởng là: 12 6 6 56 80 (học - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ sinh). trợ HS thực hiện nhiệm vụ. Vì vậy, dãy số liệu bạn lớp trưởng liệt kê * Báo cáo, thảo luận 2: là không hợp lí vì sĩ số 80 HS của lớp 6A - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn là quá lớn so với thực tế. thành nhanh nhất lên bảng trình bày Nhận xét: Theo yêu cầu của giáo viên, và trả lời các câu hỏi phản biện. mục đích của thống kê là tìm ra số liệu HS - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, lớp 6A tham gia từng câu lạc bộ thể thao, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. vì vậy: * Kết luận, nhận định 2: • Đối tượng thống kê là bốn câu lạc - GV chính xác hóa kết quả của hoạt bộ thể thao. động 1. • Tiêu chí thống kê là số HS tham gia - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt từng câu lạc bộ. động nhóm, mức độ đạt được của sản Dựa vào đối tượng thống kê và tiêu chí phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình thống kê, ta có thể tổ chức và phân loại bày của HS. dữ liệu. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: Ví dụ 2: (SGK-T5,6) - HS hđộng nhóm đôi bạn cùng tiến. Giải: + Dựa vào kết quả môn Toán được a) Ta có bảng số liệu (sgk). liệt kê hãy điền vào bảng số liệu theo b) Bằng cách cộng số HS theo các cột mẫu. điểm từ 1 đến 10 ta nhận được số HS của + Tính số học sinh lớp 6D . lớp 6D là 40 em. + So với cả lớp 6D , tỉ lệ học sinh lớp Có3 HS điểm dưới trung bình nên tỉ số có điểm dưới trung bình là bao nhiêu phần trăm của số HS có điểm dưới trung phần trăm. bình và số HS của lớp 6D là: * HS thực hiện nhiệm vụ 3: 3 100% 7,5%. - HS thực hiện nhiệm vụ đôi bạn 40 cùng tiến. -Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực hiện nhiệm vụ. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất * Báo cáo, thảo luận 3: - Hai đôi bạn đại diện cho lớp lên bảng thi trình bày bài. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. * Kết luận, nhận định 3: - GV đánh giá, nx thái độ hđg nhóm, mức độ đạt được của sphẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS - GV chốt bài. * GV giao nhiệm vụ học tập 4 Ví dụ 3: SGK-T6. - HS hoạt động nhóm theo bàn. Giải: - HS đọc ví dụ 3. a) Mỗi tổ lao động có 12 người. - Dựa vào bảng thống kê, em hãy cho b) Số người lao động giỏi của cả đội là 24 biết: người. Số lao động khá và đạt giải của cả + Mỗi tổ lao động có bao nhiêu đội là 12 người. Do đó số lao động giỏi của người? cả đội nhiều hơn số lao động khá và đạt + Thông báo của đội trưởng có đúng của cả đội là: 24 12 12 (người). không? Vậy thông báo của đội trưởng là đúng. * HS thực hiện nhiệm vụ Kết luận: Sau khi thu thập, tổ chức, phân - HS thực hiện nhiệm vụ. loại, biểu diễn dữ liệu bằng bảng hoặc - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ biểu đồ, ta cần phân tích và xử lí các dữ trợ HS thực hiện nhiệm vụ. liệu đó để tìm ra những thông tin hữu ích * Báo cáo, thảo luận và rút ra kết luận. - Đại diện nhóm lên trình bày bài. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. * Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. - GV chốt bài. Hướng dẫn tự học ở nhà . - Ghi nhớ phần kết luận. - Làm lại ba ví dụ. - Làm bài tập: Thu thập dữ liệu về ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và thống kê số bạn có cùng tháng sinh. - Chuẩn bị bài mới: đọc trước mục 1, 2 trong II. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất Tiết 2: Hoạt động 2.2: Biểu diện dữ liệu : Bảng số liệu. a) Mục tiêu: - HS đọc, phân tích dữ liệu từ bảng số liệu. - HS xác định được các tiêu chí dựa vào bảng số liệu. b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 2 trong SGK – T7 c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 2 trong SGK – T7 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: II. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU - HS hoạt động cặp đôi. 1. Bảng số liệu. - Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê. - Các đối tượng này được biểu diễn ở dòng nào trong bảng số liệu? Quan sát bảng số liệu trên, ta thấy: * Thực hiện nhiệm vụ 1: • Đối tượng thống kê là các điểm số: - HS HĐ thảo luận đôi trả lời câu hỏi. 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10Các đối tượng * Báo cáo, thảo luận 1: này lần lượt được biểu diễn ở dòng - GV yêu cầu đại diện 2 đôi bạn lên đầu tiên. bảng trình bày câu trả lời và trả lời • Tiêu chí thống kê là số sản phẩm các câu hỏi phản biện. ứng với mỗi loại điểm. - HS trong lớp quan sát, lắng nghe, • Ứng với mỗi đối tượng thống kê có nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. một số liệu thống kê theo tiêu chí, * Kết luận, nhận định 1: lần lượt được biểu diễn ở dòng thứ - GV chính xác hóa lời giải, đánh giá hai (theo cột tương ứng). mức độ hoàn thành và kĩ năng hoạt động nhóm đôi. Hoạt động 2.3:Biểu diễn dữ liệu: Biểu đồ tranh. a) Mục tiêu: - HS đọc, phân tích dữ liệu từ bảng số liệu và biểu đồ tranh. - HS xác định được các tiêu chí dựa vào bảng số liệu và biểu đồ tranh. b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 3 trong SGK – T7. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 3 trong SGK – T7. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: 2. Biểu đồ tranh. -GV chia lớp thành bốn nhóm HS thực hiện nhóm hoạt động 3. - Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê bốn tháng đầu năm 2020 . - Các đối tượng này Quan sát biểu đồ tranh trong Hình 2, ta được biểu diễn ở cột thấy: nào trong Hình 2? • Đối tượng thống kê trong bốn tháng - Biểu tượng và cho biết điều đầu năm 2020 : tháng 1, tháng 2 , gì? tháng 3, tháng 4 . - Tháng nào bán được nhiều táo nhất • Các đối tượng này lần lượt được - Tháng nào bán được ít táo nhất. biểu diễn ở cột đầu tiên. - Tính số táo bán được trong tháng 3. • Tiêu chí thống kê là số tấn táo bán - Tính số táo bán được trong những được trong mỗi tháng. tháng còn lại. • Ứng với mỗi đối tượng thống kê có * Thực hiện nhiệm vụ 2: HS HĐ một số liệu thống kê theo tiêu chí, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi lần lượt được biểu diễn ở dòng * Báo cáo, thảo luận 2: tương ứng. - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên • Biểu tượng để chỉ 10 tấn bảng thực hiện nhiệm vụ và trả lời các câu hỏi phản biện. táovà biểu tượng để chỉ 5 tấn - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, táo. nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. • Tháng 1 bán được 10 tấn táo; tháng * Kết luận, nhận định 2: 2 bán được 40 tấn táo; tháng 3 bán - GV chính xác hóa lời giải, đánh giá được 25tấn táo; tháng 4 bán được mức độ hoàn thành và kĩ năng hoạt 20 tấn táo. Như vậy tháng 2 bán động nhóm được nhiều nhất; tháng 1 bán được ít nhất. Hướng dẫn tự học ở nhà . - Ghi nhớ nội dung bài học. - Làm bài tập sau: + Số lượng một số dụng cụ học tập của 10HS tổ Hai ở lớp 6E được thống kê như sau: bút có 18 chiếc; thước có 10 chiếc; compa có 5 chiếc; êke có 9 chiếc. a) Nếu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê. b) Biểu diễn dữ liệu thống kê bằng biểu đồ tranh. + Bài 1, 2, 3 - SBT - Trang - Chuẩn bị bài mới: đọc trước mục 3 trong II. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất Tiết 3: Hoạt động 2.4: Biểu diễn dữ liệu: Biểu đồ cột. a) Mục tiêu: - HS xác định được dữ liệu và các tiêu chí dựa vào biểu đồ cột. - Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản về việc phân tích biểu đồ cột. - Đọc, mô tả dữ liệu từ biểu đồ cột. - Vẽ được biểu đồ cột bằng số liệu cho trước. b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 4 trong SGK – T7. - Đọc biểu đồ cột , Ví dụ 4. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 4 trong SGK – T7 - Lời giải ví dụ 4. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Biểu đồ cột. -HS quan sát biểu đồ cột hình 2 và hoạt động cặp đôi. - Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê. - Các đối tượng này được biểu diễn trục nào trên biểu đồ cột? - Số liệu thống kê theo tiêu chí được biểu diễn ở trục nào trên biểu đồ cột? - Nêu số lượng dân số từng nước trong biểu đồ hình cột (Hình 2). - Quốc gia nào có số dân lớn nhất, Quốc gia nào có số dân ít nhất? * Thực hiện nhiệm vụ 1: Quan sát biểu đồ cột trong hình 2, ta thấy: -HS HĐ thảo luận đôi trả lời câu hỏi. • Đối tượng thống kê là các quốc gia. * Báo cáo, thảo luận 1: Các đối tượng này lần lượt được - GV yêu cầu đại diện 2 đôi bạn lên biểu diễn ở trục nằm ngang. bảng trình bày câu trả lời và trả lời • Tiêu chí thống kê là dân số của mỗi các câu hỏi phản biện. nước. - HS trong lớp quan sát, lắng nghe, • Ứng với mỗi đối tượng thống kê có nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. một số liệu thống kê theo tiêu chí, * Kết luận, nhận định 1: lần lượt được biểu diễn ở trục thẳng - GV chính xác hóa lời giải, đánh giá đứng. mức độ hoàn thành và kĩ năng hoạt Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất động nhóm đôi. • Quốc gia có số dân nhiều nhất là Hoa kỳ 328240000 ; Quốc gia có số dân ít nhất là Australia25364000 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 4: SGK – T8. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm chuyên gia. - GV chia lớp thành 4 nhóm chuyên gia: + Thực hiện ví dụ 4, trong SGK trang 8, 9. + Ta có thể nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu thống kê theo tiêu chí gì? Giải: + Dựa vào thống kê, ta có thể bác bỏ a) Ta có bảng số liệu sau: kết luận đã nêu ra không? * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật ghép nhóm chuyên gia để thực hiện nhiệm vụ 2. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ b) Từ bảng số liệu trên có 39người tham trợ HS thực hiện nhiệm vụ. gia hội nghị. Mà thư kí thông báo có 40 đại * Báo cáo, thảo luận 2: biểu tham dự. - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn Vậy thông báo của thư kí là không đúng. thành nhanh nhất lên bảng trình bày Kết luận: Dựa vào thống kê, ta có thể bác và trả lời các câu hỏi phản biện. bỏ kết luận nêu ra. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. - GV chốt bài. Hướng dẫn tự học ở nhà . - Ghi nhớ nội dung bài. - Làm bài tập sau: Bài 4, 5, 6 - SBT - Trang Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất Chuẩn bị nội dúng bài 1 - SGK - Trang 8 theo nhóm 4 HS. - Chuẩn bị bài mới: Bài 2 Biểu đồ cột kép. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_tiet_42_den_44_bai_1_thu_thap.docx

