Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 34+35, Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 26 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 34+35, Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 34+35, Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 34+35, Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 Ngày soạn: 13/11/2021
 Tiết 34, 35: BÀI 4: PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN. QUY TẮC DẤU NGOẶC
 Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Năm và thực hiện được phép trừ số nguyên.
- Nắm và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số nguyên trong tính 
toán (tính viết, tính nhẩm và tính nhanh hợp lý).
- Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với phép trừ trong số nguyên.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b 
và quy tắc dấu ngoặc.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành cách tính trừ hai số nguyên; vận dụng trừ 
hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc để giải các bài tập về tính viết, tính nhẩm và 
tính nhanh hợp lý.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu, phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, nháp.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ vào bài mới.
b) Nội dung: 
 HS đọc và quan sát nhiệt độ trên Sa mạc Furnace Creek Ranch và trên Cao 
nguyên phía đông Nam Cực. (trang 76 SGK)
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
c) Sản phẩm: HS nêu nhiệt độ ở hai địa điểm trên.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất 
 - GV yêu cầu học sinh đọc và quan sát và nhiệt độ thấp nhất trên trái đất là 
 cá nhân. bao nhiêu độ C?
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS quan sát hình vẽ trên slide và cho 
 biết nhiệt độ trên Sa mạc Furnace Creek 
 Ranch và trên Cao nguyên phía đông 
 Nam Cực.
 - HS cho biết sự chênh lệch giữa nhiệt 
 độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên 
 trái đất là bao nhiêu độ C?
 * Báo cáo, thảo luận: Nhiệt độ không khí thấp nhất trên Trái 
 - Mỗi câu hỏi GV yêu cầu khoảng 2 HS Đất là -980C
 trả lời miệng.
 - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, 
 chuẩn hóa câu trả lời của học sinh: 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Sự chênh 
 lệch nhiệt độ giữa Sa mạc Furnace 
 Creek Ranch và Cao nguyên phía đông Nhiệt độ không khí cao nhất trên Trái 
 Nam Cực chính là kết quả của phép trừ Đất là 570C
 hai số nguyên. Vậy muốn trừ hai số Vậy sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao 
 nguyên ta làm như thế nào? nhất và nhiệt độ thấp nhất trên trái đất 
 Ta đi vào bài học hôm nay. là bao nhiêu độ C?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Phép trừ số nguyên (16 phút)
a) Mục tiêu: HS nhận biết và thực hiện được phép trừ số nguyên
b) Nội dung:
- Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 76.
- Nêu được cách trừ số nguyên a cho số nguyên b.
- Vận dụng phép trừ hai số nguyen vào bài tập.
c) Sản phẩm:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
- Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 76.
- Nêu được cách trừ hai số nguyên và nhận biết được phép trừ trong tập hợp số N 
không phải bao giờ cũng thực hiện được còn phép trừ trong Z luôn thực hiện được.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Phép trừ số nguyên
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân * HĐ 1: 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 7-2 = 5
 - HS hoạt động cá nhân để thực hiện hđộng 1 7 + (-2) = 5
 trong SGK và 1 HS lên bảng thực hiện. Vậy 7-2 = 7 + (-2
 ? Muốn trừ hai số nguyên ta làm như thế nào?
 - Hướng dẫn HS đọc VD1, 2 trang 76 SGK
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS 
 thực hiện trả lời chính xác bài tập 1 trang 77 
 SGK *Tổng quát: Muốn trừ số 
 - Trả lời câu hỏi đặt vấn đề ở đầu bài? nguyên a cho số nguyên b, ta 
 * Báo cáo, thảo luận 1: cộng a với số đối của b:
 - GV gọi HS quan sát và nhận xét kết quả a – b = a + (-b)
 (Trừ cho một số nguyên là cộng với số đối 
 của số nguyên đó). Bài tập 1: Viết phép tính và tính 
 - HS nêu cách thực hiện trừ hai số nguyên nhiệt độ lúc 21 giờ là:
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét và 5 – 6 = 5 + (-6) = -1
 nêu câu hỏi phản biện (nếu có). Vậy nhiệt độ lúc 21 giờ là -10C.
 * Kết luận, nhận định 1: *Vậy sự chênh lệch giữa nhiệt 
 - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1. độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất 
 - GV đánh giá, nhận xét kết quả đạt được của trên trái đất là bao nhiêu độ C?
 cá nhân, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
Hoạt động 2.2: Quy tắc dấu ngoặc (22 phút)
a) Mục tiêu: Nắm và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số nguyên 
trong tính toán (tính viết, tính nhẩm và tính nhanh hợp lý).
b) Nội dung:
- Thực hiện nội dung: hoạt động 2 trong SGK trang 77.
- Làm ví dụ 3, 4 trong SGK trang 77, 78.
- Làm bài tập vận dụng 1, 2 trang 78 SGK.
c) Sản phẩm:
- Tính và so sánh kết quả trong mỗi trường hợp ở hoạt động 2.
- Nêu quy tắc dấu ngoặc, khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước hoặc dấu “-“ 
đằng trước.
- Vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào Ví dụ 3, 4 trong SGK trang 77, 78.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
- Hoàn thành bài tập 1, 2 trang 78 SGK.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Quy tắc dấu ngoặc:
 - GV nêu hoạt động 2 SGK trang 77 theo HĐ2: Tính và so sánh kết quả trong 
 tổ mỗi trường hợp
 Tổ 1 câu a, tổ 2 câu b, tổ 3 câu c, tổ 4 câu d a) 5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16
 - Qua hoạt động 2 giáo viên cho HS nêu 5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16
 quy tắc bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng Vậy 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3
 trước hoặc có dấu “-“ đằng trước. b) 8 + (10 - 5) = 8 + 5 = 13
 - GV yêu cầu học sinh đọc ví dụ 3, 4 SGK 8 + 10 - 5 = 18 - 5 = 13
 trang 77, 78 áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc Vậy 8 + (10 - 5) = 8 + 10 - 5 
 để tính. c) 12 - (2 + 16) = 12 - 18 = -6
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 để 12 - 2 - 16 = 10 - 16 = -6
 làm 2 bài tập vận dụng SGK trăng 78. Vậy 12 - (2 + 16) = 12 - 2 - 16
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: d) 18 - (5 - 15) = 18 – (-10) = 28
 - HS đọc các ví dụ trong sách giáo khoa và 18 - 5 + 15 = 13 + 15 = 28
 thực hiện các yêu cầu của giáo viên. Sau Vậy 18 - (5 - 15) = 18 - 5 + 15
 đó chia sẻ với bạn bên cạnh. * Quy tắc dấu ngoặc: SGK
 - HS hoạt động nhóm 8 trong 4 phút, suy Ví dụ 3: SGK
 nghĩ và tìm cách tính hợp lí, vận dụng tính Ví dụ 4: SGK
 chất và quy tắc nào để tính, thống nhất câu Bài tập 2: Tính một cách hợp lí:
 trả lời của nhóm. a) (-215) + 63 + 37
 * Báo cáo, thảo luận 2: = (-215) + (63 + 37)
 - GV lựa chọn đại diện nhóm làm nhanh = (-215) + 100
 nhất báo cáo bài của nhóm. = -115
 - HS quan sát, lắng nghe và tự kiểm tra bài b) (-147) – (13 – 47)
 nhóm mình để phản biện. = (-147) – 13 + 47
 * Kết luận, nhận định 2: = (-147 + 47) – 13 
 - GV chính xác hóa kquả của nhiệm vụ 2. = -100 – 13
 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động = -113
 nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm 
 nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
 - GV chốt lại các nội dung chính.
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút):
- Ghi nhớ phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc.
- Làm bài tập sau: Bài 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa trang 78.
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
Tiết 2
3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút)
a) Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép trừ số nguyên.
- Nắm và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số nguyên trong tính 
toán (tính viết, tính nhẩm và tính nhanh hợp lý).
- Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với phép trừ trong số nguyên.
b) Nội dung: Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 78 SGK. 
c) Sản phẩm:
 - Lời giải các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập
 - Nêu cách trừ hai số nguyên, quy tắc dấu Bài tập 1: Tính 
 ngoặc. a) (- 10) – 21 – 18 = -49
 - Làm bài tập 1, 2 trang 78 SGK b) 24 – (- 16) + (- 15) = 25
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: c) 49 – [15 + (- 6)] 
 = 49 – 15 + 6 = 40
 - Nêu cách trừ hai số nguyên, quy tắc dấu 
 d) (- 44) – [(- 14) – 30] 
 ngoặc. = (- 44) – (- 44) = 0
 - HS vận dụng làm bài tập 1, 2 trang 78 Bài tập 2: Tính một cách hợ lí
 SGK a) 10 – 12 – 8
 = 10 – (12 + 8) 
 * Báo cáo, thảo luận 1: = 10 - 20 = - 10
 - GV yêu cầu 2 HS trả lời miệng (lý thuyết) b) 4 – (- 15) – 5 + 6
 tại chỗ và gọi 4 HS lên bảng làm bài. = (4 + 6) – [(-15) + 5)] 
 = 10 – (- 10) 
 - HS cả lớp cùng làm vào vở, sau đó quan 
 = 10 + 10 = 20
 sát, lắng nghe và nhận xét bài của bạn. c) 2 – 12 – 4 – 6 
 = (2 – 12) - (4 + 6) 
 * Kết luận, nhận định: = -10 + (- 10) = - 20
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá d) – 45 – 5 – (- 12) + 8 
 mức độ hoàn thành của HS. = - (45 + 5) + (12 + 8) 
 = (- 50) + 20 = - 30
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập 3: Tính giá trị của biểu 
 - Hoạt động nhóm 8 làm bài tập 3. thức
 - Trao đổi nhóm đôi hoàn thành bài tập 4. a) Thay x = - 28 vào biểu thức (- 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 12) – x, ta có: 
 - Tính bài tập 3, 4theo nhóm. (- 12) – 28 = -40
 b) Thay x = - 28 vào biểu thức a – 
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV hỗ trợ huớng dẫn 
 b, ta có: 
 HS, đặc biệt là những HS còn hạn chế về 12 – (-48) = 12 + 48 = 60
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 tính toán.
 * Báo cáo, thảo luận 2: Bài tập 4
 - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình Nhiệt độ lúc 20 giờ là:
 bày lời giải bài tập 3, 4 và trả lời các câu hỏi (- 3) + 10 – 8 = - 1 0C.
 phản biện.
 - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét 
 và nêu câu hỏi phản biện.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa lời giải, đánh giá mức 
 độ hoàn thành và kĩ năng hoạt động nhóm 
 của HS.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 3:
 - Yêu cầu HS làm bài tập 6: Em hãy dựa vào Bài tập 6:
 thông tin dưới mỗi bức ảnh để tính tuổi của 
 của các nhà bác học sau:
 * Tuổi của nhà bác học 
 Archimedes: (- 212) – (- 287) = 
 75 tuổi.
 * Tuổi của nhà bác học 
 Pythagoras: (- 495) – (- 570) = 75 
 tuổi.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: 
 - HS áp dụng công thức để tính bài tập 6
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV hỗ trợ để HS tính 
 toán chính xác.
 * Báo cáo, thảo luận 3: 
 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét, chữa bài.
 * Kết luận, nhận định 3: GV chính xác hóa 
 lời giải và đánh giá mức độ hoàn thành của 
 HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng – Tìm tòi mở rộng (13 phút)
a) Mục tiêu:
- Vận dụng trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số nguyên trong 
tính toán.
- Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với phép trừ trong số nguyên.
- Giao nhiệm vụ tự học cho HS.
b) Nội dung: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
- Giải quyết bài toán thực tiễn.
- Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV giao nhiệm vụ 1: 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 8 ngoài giờ học giải quyết bài toán thực tiễn: 
BT1: Chiếc diều của bạn Minh bay cao 15m (so với mặt đất) Sau một lúc. Độ cao 
của chiếc diều tăng lên 2m, rồi sau đó lại giảm đi 6m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao 
nhiêu (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi?
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
GV giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân ở 
nhà.
Múi giờ của các vùng trên thế giới
Bản đồ sau cho biết múi giờ của các vùng trên thế giới. Việt Nam ở múi giờ +7
Em hãy trả lời các câu hỏi a, b, c trang 79 SGK?
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Ghi nhớ và vận dụng trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số 
nguyên.
- Làm bài tập về nhà, trả lời các câu hỏi ở phần “tìm tòi – mở rộng”.
- Chuẩn bị bài mới, đọc trước nội dung bài “PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN”.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 Ngày soạn: 21/11/2021
 Tiết 36, 37: BÀI 5: PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN
 Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- HS phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
- Hiểu được phép nhân 2 số nguyên khác dấu tương tự phép nhân 2 số tự nhiên là “ 
Thay phép nhân bởi phép cộng các số hạng bằng nhau”.
- Nhớ được các tính chất cơ bản của phép nhân trong tập hợp số nguyên: giao 
hoán, kết hợp, nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Vận dụng được các kiến thức về nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu, tính 
chất của phép nhân các số nguyên để giải quyết các bài tập và các tình huống thực 
tế.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết quy tắc nhân hai số nguyên 
cùng dấu, khác dấu và các tính chất của phép nhân các số nguyên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, 
khác dấu và các tính chất của phép nhân các số nguyên; vận dụng các kiến thức 
trên để giải các bài tậptính nhanh, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn 
ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu phép nhâncác số nguyên.
b) Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi 1 và câu hỏi 2.
Câu 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm?
Câu 2: Viết tích sau thành một tổng các số hạng bằng nhau và tính kết quả: ( 3).4
c) Sản phẩm: Câu trả lời của câu hỏi 1 và câu hỏi 2.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Câu 1: Quy tắc cộng hai số nguyên 
 -GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm âm:
 Hoàn thiện các câu hỏi sau: Bước 1: Bỏ dấu “ – ” trước mỗi số
 Câu 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số Bước 2: Tính tổng của hai số nhận 
 nguyên âm? được ở bước 1
 Câu 2: Viết tích sau thành một tổng các Bước 3: Thêm dấu “ – ” trước tổng 
 số hạng bằng nhau và tính kết quả: nhận được ở bước 2, ta có tổng cần 
 ( 3).4 tìm.
 * HS thực hiện nhiệm vụ: Câu 2: 
 - Thảo luận nhóm viết các phép tính cần ( 3).4 ( 3) ( 3) ( 3) ( 3) 12
 thực hiện.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ 
 nhanh nhất lên trình bày kết quả viết các 
 phép tính.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận 
 xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, 
 chính xác hóa các phép tính. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: phép nhân 
 các số nguyên được thực hiện như thế 
 nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (40 phút)
Hoạt động 2.1: Phép nhân hai số nguyên khác dấu (12 phút)
a) Mục tiêu:
- Hình thành quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Biết áp dụng quy tắc vào tính kết quả của phép nhân hai số nguyên khác dấu.
b) Nội dung:
- Học sinh hoàn thiện khởi động 1 SGK trang 83, phát biểu được quy tắc nhân hai 
số nguyên khác dấu.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 SGK trang 83.
c) Sản phẩm:
- Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 
- Lời giải các bài tập: Ví dụ 1; Luyện tập 1 SGK trang 83.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Phép nhân hai số nguyên khác dấu
 - GV yêu cầu HS hoàn thiện hoạt động a) Quy tắc
 1. *HĐ 1 SGK trang 83
 - Từ đó, em hay phát biểu quy tắc nhân ( 3).4 ( 3) ( 3) ( 3) ( 3)
 a) 
 hai số nguyên khác dấu? 12
 - Em có nhận xét gì về tích của hai số b) ( 3).4 (3.4) 12
 nguyên khác dấu? * Quy tắc: 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Bước 1 : Bỏ dấu “ – ” trước số nguyên 
 - HS hoàn thiện hoạt động 1 theo cá âm, giữ nguyên số còn lại.
 nhân. Bước 2: Lấy tích của hai số nguyên 
 - HS nêu dự đoán. dương nhận được ở bước 1.
 * Báo cáo, thảo luận 1: Bước 3: Đặt dấu “ – ” trước kết quả 
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. nhận được ở bước 2, ta có tích cần tìm.
 * Kết luận, nhận định 1: *Nhận xét : Tích của hai sô nguyên 
 - GV đánh giá kết quả hoạt động của khác dấu là số nguyên âm.
 HS
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: b) Ví dụ
 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK - Ví dụ 1 (SGK trang 23)
 trang 83. a) ( 5).6 (5.6) 30 . 
 - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập b) 5.( 2) (5.2) 10 .
 1 SGK trang 83. - Luyện tập 1 (SGK trang 23)
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: a) ( 7).5 (7.5) 35
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ 
 b)11.( 13) (11.13) 143
 trên.
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm Ví dụ 
 1.
 - GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh nhất lên 
 điền kết quả luyện tập 1.
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt 
 từng câu.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 nhận xét mức độ hoàn thành của HS.
Hoạt động 2.2: Phép nhân hai số nguyên cùng dấu (15 phút)
a) Mục tiêu:
- HS phát biểu được quy tắc nhân nhân hai số nguyên cùng dấu.
- HS vận dụng được quy tắc trên để nhân hai số nguyên cùng dấu.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐ2 SGK trang 84, từ đó dự đoán và phát biểu quy tắc nhân hai số 
nguyên cùng dấu.
- Vận dụng làm ví dụ 2, bài Luyện tập 2SGK trang 84.
c) Sản phẩm:
- Các quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Lời giải Ví dụ 2, bài Luyện tập 2SGK trang 84.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Phép nhân hai số nguyên cùng 
 - Em có nhận xét gì về tích của hai số dấu.
 nguyên dương. 1)Phép nhân hai số nguyên dương.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Nhân hai sô nguyên dương chính là 
 - HS thực hiện yêu cầu trên theo cá nhân hai số tự nhiên khác 0.
 nhân. Ví dụ: 9.9 81
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày 
 kết quả.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận 
 xét.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2) Phép nhân hai số nguyên âm
 - Thực hiện HĐ2 trong SGK trang 84. * HĐ2 SGK trang 84
 - Dự đoán và phát biểu quy tắc nhân hai Kết quả:
 số nguyên âm. ( 3).( 1) 3
 a)
 - Làm bài Ví dụ 2, Luyện tập 2 SGK ( 3).( 2) 6
 trang 84. b)( 3).( 2) 3.2 6
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 * Quy tắc: Để nhân hai số nguyên 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá 
 âm, ta làm như sau:
 nhân.
 Bước 1: Bỏ dấu “ – ” trước cả hai số 
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 nguyên âm.
 - GV yêu cầu1 HS lên bảng làm trình 
 Bước 2: Lấy tích của hai số nguyên 
 bày HĐ3.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 - GV yêu cầu vài HS nêu nhận xét và dự dương nhận được ở bước 1, ta có tích 
 đoán quy tắc nhân hai số nguyên âm. cần tìm.
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm Ví dụ Ví dụ:
 1, bài Luyện tập 2. a)( 5).( 2) 5.2 10
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận b) Với x 12 thì 
 xét lần lượt từng câu. 3x ( 3).( 12) 36
 * Kết luận, nhận định 2: Luyện tập 2
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ2, a)Với y 2 thì
 chuẩn hóa quy tắc nhân hai số nguyên 
 6y 12 ( 6).( 2) 12 12 12 0
 âm.
 b) Với z 8 thì 
 - GV chính xác hóa kết quả bài Luyện 
 4z 20 ( 4).( 8) 20 32 20 52
 tập 2.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
 - Em có nhận xét gì về kết quả của hai 
 *Lưu ý: Tích của hai số nguyên cùng 
 số nguyên cùng dấu.
 dấu là số nguyên dương.
 - Dự đoán các nhận biết dấu của tích.
 Chú ý
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3:
 - Cách nhận biết dấu của tích: 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo 
 ( ).( ) ( )
 nhóm.
 * Báo cáo, thảo luận 3: ( ).( ) ( )
 - GV yêu cầu 1 nhóm trình bày. ( ).( ) ( )
 - GV yêu cầu vài HS nêu nhận xét và dự ( ).( ) ( )
 đoán.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận 
 xét lần lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV chính xác hóa kết quả hoạt động 
 của HS.
Hoạt động 2.3: Tính chất của phép nhân các số nguyên (13 phút)
a) Mục tiêu:- HS nêuđược các tính chất cơ bản của phép nhân trong tập hợp số 
nguyên: giao hoán, kết hợp, nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép 
cộng, phép trừ.
- HS vận dụng các tính chất của phép nhân các số nguyên vào các bài toán tính 
nhanh.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐ3 SGK trang 85, từ đó dự đoán và phát biểu các tính chất của phép 
nhân các số nguyên.
- Vận dụng làm ví dụ 3, bài Luyện tập 3 SGK trang 85.
c) Sản phẩm:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
- Tính chất của phép nhân các số nguyên.
- Lời giải Ví dụ 3, bài Luyện tập 3SGK trang 85.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: III. Tính chất của phép nhân các số 
 - Thực hiện HĐ3 trong SGK trang 85. nguyên
 - Dự đoán và phát biểu các tính chất của * HĐ3 SGK trang 85
 phép nhân các số nguyên. a)( 4).7 (4.7) 28
 - Làm bài Ví dụ 3, Luyện tập 3 SGK trang 7.( 4) (7.4) 28
 85. ( 4).7 7.( 4)
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 b)( 3).4.( 5) ( 12).( 5) 60
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá 
 nhân. ( 3).4.( 5) ( 3).( 20) 60
 * Báo cáo, thảo luận 1: ( 3).4.( 5) ( 3).4.( 5)
 - GV yêu cầu1 HS lên bảng làm trình bày c) ( 4).(7 3) ( 4).10 40
 HĐ3. ( 4).7 ( 4).3 ( 28) ( 12) 40
 - GV yêu cầu vài HS nêu nhận xét và dự 
 ( 4).(7 3) ( 4).7 ( 4).3
 đoán tính chất của phép nhân các số 
 d) ( 4).1 4
 nguyên.
 - GV yêu cầu HS lên bảng làm Ví dụ 3, * Tính chất: Giống như phép nhân các số 
 bài Luyện tập 3. tự nhiên, phép nhân các số nguyên cũng có 
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 
 lần lượt từng câu. số 1, phân phối của phép nhân đối với phép 
 * Kết luận, nhận định 1: cộng, phép trừ.
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ3, * Lưu ý: a.0 0.a 0
 chuẩn hóa cáctính chất của phép nhân các a.b 0 thì hoặc a 0 hoặc b 0
 số nguyên.. Ví dụ 3: Tính nhanh
 - GV chính xác hóa kết quả bài Ví dụ 3, ( 7).4.( 5) ( 7).4.( 5)
 a)
 Luyện tập 3. ( 7).( 20) 140
 ( 8).4 ( 8).6 ( 8).(4 6)
 b) 
 ( 8).10 80
 c) ( 411).92.0 0
 Luyện tập 3
 ( 6).( 3).( 5) ( 6).( 5).( 3)
 a)
 30.( 3) 90
 41.81 41.( 19) 41.81 ( 19
 b) 
 41.(81 19) 41.100 4100
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu và các tính chất của 
phép nhân số nguyên.
- Làm các bài tập trong SGK trang 85, 86.
Tiết 2
3. Hoạt động 3: Luyện tập (40 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu để 
làm các bài tập về tính tích hai số nguyên, tính giá trị biểu thức, so sánh.
-HS vận dụng được các tính chất của phép nhân các số nguyên vao các bài tập tính 
nhanh.
b) Nội dung:Làm các bài tập từ 1 đến đến 7 SGK trang 85, 86.
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 1 đến 7 SGK trang 85, 86.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 1 : Tính tích hai số nguyên:
 - Làm các bài tập: 1; 2; 3; 4và 5SGK Bài tập 1. SGK trang 85.
 trang 85, 86. a) 21.( 3) (21.3) 63;
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: b) ( 16).5 (16.5) 90;
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo c) 12.20 240;
 cá nhân. d) ( 21).( 6) 21.6 126 ;
 Hướng dẫn, hỗ trợ bài 3: Đưa về 
 Bài tập 2 . SGK trang 85.
 phép toán nhân hai lũy thừa cùng cơ 
 a 15 3 11 4 3 9
 số.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 b 6 14 23 125 7 8
 - GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên 
 bảng làm bài tập 1, 1 HS lên bảng a.b 90 42 253 500 21 72
 làm bài tập 3, và 1 HS lên bảng làm 
 bài tập 5. Bài tập 3. SGK trang 86
 - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả a.1010.( 104 ) 1010.104 1014
 lời bài 2 và 4. b. 
 - Cả lớp quan sát và nhận xét. ( 2).( 2).( 2).( 2).( 2) 25 ( 2)5 25
 * Kết luận, nhận định 1: 
 ( 32) 32 0
 - GV khẳng định kết quả đúng và 
 ( 3).( 3).( 3).( 3) 34 ( 3)4 34
 đánh giá mức độ hoàn thành của HS. c) 
 - GV cùng HS khái quát: 34 34 0
 .( a)2n a2n (n N ) Khái quát : ( a)2n a2n (n N )
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 Bài tập 4. SGK trang 86
 Ta có : 8.25 200
 Suy ra : ( 8).25 200
 8.( 25) 200
 ( 8).( 25) 200
 Dạng 2: Tính giá trị biểu thức:
 Bài tập 5 SGK trang 86 :
 a) 2x biết x 8;
 Với x 8 thì 2x 2.( 8) 16
 b) 7y biết y 6
 Với y 6 thì 7y ( 7).6 42
 c) 8z 15 với z 4
 Với z 4 thì 
 8z 15 ( 8).( 4) 15 32 15 17
* GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 3 : So sánh :
- Hoạt động nhóm làm bài tập 6 Bài tập 6 SGK trang 86
SGK trang 86 a.Ta có: 3.( 5) 15
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: Vì 15 0 nên 3.( 5) 0
- HS thực hiện các yêu cầu trên. b. Ta có: ( 3).( 7) 21
* Báo cáo, thảo luận 2: 
 Vì 21 0 nên ( 3).( 7) 0
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS 
lên trình bày, lưu ý chọn cả bài tốt c. Ta có: ( 6).7 42
và chưa tốt. ( 5).( 2) 10
- Cả lớp quan sát và nhận xét. Vì 42 10 nên ( 6).7 ( 5).( 2)
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV khẳng định kết quả đúng, đánh 
giá mức độ hoàn thành của HS
* GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 4: Tính nhanh
- Làm bài tập 7 SGK trang 86theo cá Bài tập 7 SGK trang 86
nhân. a)( 16).( 7).5 ( 16).5.( 7)
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: ( 90).( 7) 630
- HS thực hiện yêu cầu trên.
 b) 11.( 12) 11.( 18) 11.( 12) ( 18)
- Hướng dẫn, hỗ trợ: Áp dụng các 
 11.( 30) 330
tính chất của phép nhân các số 
nguyên. c) 63.( 19) 37.( 19) ( 19).(63 37)
* Báo cáo, thảo luận 3: ( 19).26 494
- GV yêu cầu 1 HS bảng trình bày d) 41.81.( 451).0 0
phần a, b.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình 
 bày phần c, d
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và 
 đánh giá mức độ hoàn thành của HS, 
 lưu ý HS có thể trình bày ngắn gọn.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (3 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về phép nhân các số nguyên để giải quyết bài 
toán liên quan đến thực tế.
b) Nội dung:
- HS giải quyết bài tập 9 SGK trang 86.
c) Sản phẩm:
- Lời giải bài tập 9 SGK trang 86.
d) Tổchức thực hiện: 
 Giao nhiệm vụ 1: Yêu cầu HS hoạt động nhóm ở nhà bài tập 9 SGK trang 86.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
Giao nhiệm vụ 2 : Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Học thuộc: quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu; các tính chất của 
phép cộng các số nguyên cùng các chú ý.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT.
- Chuẩn bị giờ sau: các em hãy ôn lại phép chia hết đã học ở Tiểu học và đọc trước 
nội dung bài 6 – Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số 
nguyên.
 Ngày soạn: 21/11/2021
 Tiết 38, 39: BÀI 6: PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ NGUYÊN. 
 QUAN HỆ CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
 Thời gian thực hiện: (03 tiết trừ 1 tiết luyện tập sau)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- HS biết cách chia hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu, quan hệ chia 
hết trong tập hợp số nguyên.
- Biết được cách nhận biết dấu của thương.
- Biết “bội” và “ước” của số nguyên.
- Vận dụng được các kiến thức về phép chia hai số nguyên, về quan hệ chia hếtđể 
giải quyết các bài tập và các tình huống thực tế.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu, 
khác dấu, khái niệm chia hết, bội ước của số nguyên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu, 
khác dấu, khái niệm chia hết, bội ước của số nguyên và số bài tập có nội dung gắn 
với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, thẻ học tập, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Ôn tập lại về phép nhân số nguyên, cách tìm thừa số, gợi động cơ tìm hiểu phép 
chia hết hai số nguyên.
b) Nội dung: Hoàn thành 2 câu hỏi phần khởi động 1/ sgk trang 87.
c) Sản phẩm: Câu trả lời các câu hỏi a) và b).
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập a) Do ( 3) . ( 4) 12nên 
 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 HSđọc 12 : ( 3) 4
 phần khởi động 1 SGK trang 87 b) So sánh: 
 a)Tìm số thích hợp cho : ? Ta có: 12 : ( 3) 4
 Do ( 3) . ( 4) 12 nên ?12 : ( 3) ?
 ? ?
 Trường THCS Sơn Tiến ? Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 Mẫu: (12 : 3) 4
 Do 4 . ( 3) 12 nên ( 12) : 4 3 Vậy: 12 : ( 3) (12 : 3)
 b)So sánh: 12 : ( 3) và (12 : 3)
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - 2 HS trong nhóm cùng đọcphần khởi động 
 1 SGK trang 87, kết hợp với quan sát phép 
 tính mẫu.
 - HS tìm ra số thích hợp cho trong ý a)
 - Thực hiện ý b)so sánh12 : ( 3) và 
 (12 : 3)
 * Báo cáo, thảo luận: ?
 ?
 - GV cho HS các nhóm viết kết? quả ý a)
 bằng bút dạ trênthẻ học tậpsau đó giơ lên.
 - Ý b)yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng 
 trình bày.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS. 
 - GV chốt đáp án ý a) số cần điền là ( 4)
 - Ý b)kết quả so sánh là: 12 : ( 3)
 (12 : 3)
 - GV đặt vấn đề vào bài mới:
 Để tìm thương 12 : ( 3) ta có thể lấy 12 
 chia cho 3 rồi đặt dấu " " trước kết quả; 
 tức là 12 : ( 3) (12 : 3) 4 . Vậy làm 
 thế nào để tìm được thương trong phép chia 
 hết một số nguyên cho một số nguyên?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Hoạt động 2.1: Phép chia hết haisố nguyên khác dấu. (15 phút)
a) Mục tiêu:
- Hình thành quy tắc chia hai số nguyên khác dấu.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc SGK về phép chia hai số nguyên trang 87,phát biểu quy tắc chia hai 
số nguyên khác dấu.
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, Vận dụng 1(SGK trang 87).
c) Sản phẩm:
- Quy tắc chia hai số nguyên khác dấu
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
- Lời giải Ví dụ 1, Vận dụng 1
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ 
 - Học sinh đọc SGK mục 1, trả lời các NGUYÊN KHÁC DẤU
 câu hỏi: để chia hai số nguyên khác dấu 
 ta làm như thế nào? Để chia hai số nguyên khác dấu ta 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: làm như sau:
 - HS hoạt động cá nhân đọc SGK trang - Bước 1: Bỏ dấu '' ''trước số nguyên 
 87 và trả lời câu hỏi. âm, giữ nguyên số còn lại.
 * Báo cáo, thảo luận 1: - Bước 2: Lấy thương của hai số 
 - GV mời 3 HS trả lời câu hỏi. nguyên dương nhận được ởBước 1.
 - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, đặt câu - Bước 3: Đặt dấu '' ''trước kết quả 
 hỏi phản biện (nếu cần) nhận được ở Bước 2, ta có thương cần 
 * Kết luận, nhận định 1: tìm.
 - GV khẳng định và chuẩn hóa nội dung 
 về cách chia hai số nguyên khác dấu 
 nhưu SGK trang 87.
 GV yêu cầu vài HS đọc lại.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 1: Tính 
 - Hoạt động cá nhân nghiên cứu ví dụ 1 a) ( 24) : 3;
 SGK trang 87. b) 35: ( 5).
 - Làm vận dụng 1 Giải:
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: a) ( 24) : 3 (24 : 3) 8
 - HS cá nhân đọc ví dụ 1 trong SGK b) 35: ( 5) (35 : 5) 7
 trang 87.
 - HS làm phần vận dụng 1.
 Vận dụng 1: Tính
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 a) 36 : ( 9);
 - GV chiếu phép tính của ví dụ 1 sau đó 
 b) ( 48) : 6.
 yêu cầuHS thực hiện tiếp bằng cách đọc 
 tiếp các bước làm cho tới kết quả. Giải:
 - GV yêu cầu 2HS lên bảng trình bày a) 36 : ( 9) (36 : 9) 4
 vận dụng 1. b) ( 48) : 6 (48 : 6) 8
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt 
 từng bài.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV khẳng định đáp án đúng của phần 
 vận dụng ý a) là 4; ý b) là 8
 - GV đặt vấn đề chuyển ý: Ta đã biết 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 cách chia hai số nguyên khác dấu, vậy 
 đối với hai số nguyên cùng dấu thì ta 
 thực hiện như thế nào?
Hoạt động 2.2: Phép chia hết hai số nguyên cùng dấu (23 phút)
a) Mục tiêu:
-Nắm được phép chia hết của hai số nguyên dương.
- Hình thành quy tắc chia hai số nguyênâm.
- Hiểu được cách nhận biết dấu của thương, thứ tự thực hiện phép tính với số 
nguyên.
- HS vận dụng làm bài tập.
b) Nội dung:
- Đọc thông tin mục II, tìm hiểu phép chia hết của hai số nguyên cùng dấu, khởi 
động 2,tìm hiểu ví dụ 2 và làm vận dụng 2.
- Cách nhận biết dấu của thương.
c) Sản phẩm:
- Quy tắc chia hai số nguyên âm. Cách nhận biết dấu của thương.
- Lời giải vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1 II. PHÉP CHIA HẾT HAI SỐ 
 1. Điền từ thích hợp vào chỗ (...) NGUYÊN CÙNG DẤU
 Phép chia hết của hai số nguyên dương ... 1.Phép chia hết hai số nguyên 
 như phép chia hết của hai số tự nhiên. dương
 2. Cho ví dụ Ví dụ: 12 : 4 3
 .* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS hoạt động cá nhân suy nghĩ và điền 
 từ thích hợp vào chỗ (...)
 - HS chuẩn bị ví dụ.
 - Khó khăn mà HS gặp đó là cách diễn đạt 
 khi điền từ.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ trả lời 
 câu hỏi 1.
 - GV yêu cầu 3 HS nêu ví dụ.
 - HS cả lớp lắng nghe, theo dõi, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1:
 - GV khẳng định kết quả cần điền là: 
 tương tự/ giống.
 - GV có thể nêu 1 vài ví dụ khác.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_tiet_3435_bai_4_phep_tru_so_ng.docx