Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 31 đến 33 - Bài 3: Phép cộng các số nguyên - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 31 đến 33 - Bài 3: Phép cộng các số nguyên - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 31 đến 33 - Bài 3: Phép cộng các số nguyên - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên Ngày soạn: 06/11/2021 Tiết 31, 32, 33: BÀI 3: PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN Thời gian thực hiện: (03 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Biết, hiểu được các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Biết, hiểu các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên. - Hiểu minh họa phép cộng trên trục số. - Vận dụng được quy tắc để cộng hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác dấu. - Vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh, tính tổng của nhiều số nguyên. - Biết dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng, biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu. Nêu được tính chất của phép cộng các số nguyên. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thànhquy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác dấu; vận dụng các kiến thức trên để thực hiện phép cộng các số nguyên, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 2. Học sinh: SGK, thước thẳng,bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: -Giải quyết một số vấn đề trong thực tế? Từ đó học sinh thấy được sự cần thiết phải biết cộng các số nguyên, tạo hứng thú để các em tiếp cận bài mới. b) Nội dung: Hoàn thành câu hỏi phần khởi động 1/ sgk trang 70. c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn đọc thông tin và - Tuần I: lỗ 2 (triệu đồng) hoàn thành câu hỏi đầu bài . - Tuần II: lãi 6 (triệu đồng) - Thống kê lợi nhuận hai tuần của một cửa =>Sau hai tuần kinh doanh, cửa hàng bán hoa quả như sau: hàng lãi với số tiền là 4 triệu đồng. Tuần I II Như vậy: ( 2) (6) 4 Lợi nhuận (triệu đồng) -2 6 ? Hỏi sau hai tuần kinh doanh, cửa hàng lãi hay lỗ và với số tiền là bao nhiêu. * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS: Đọc kỹ bài toán thực tế trong sgk-70. - Hoạt động nhóm hoàn thành bài tập theo kinh nghiệm thực tế.(Nếu nhóm nào chưa biết cách làm GV có thể HD HS làm theocách tuần 1 lỗ 2 triệu, tuần 2 lãi 6 triệu thì cả hai tuần sẽ lãi mấy triệu.) - GV cho hs thực hiện trong 5 phút * Báo cáo, thảo luận: - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày câu trả lời. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS. - GV đặt vấn đề vào bài mới: + GV dẫn dắt vào bài mới: Kết quả hoạt động trên cho ta phép toán nào? Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên - HS: Ta có: -2 + 6 = 4 - GV: Thực hiện phép tính trên như thế nào? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Hoạt động 2.1: Phép cộng hai số nguyên cùng dấu. (38 phút) a) Mục tiêu: - Biết quy tắc cộng hai số nguyên dương, hai số nguyên âm. - Hiểu minh họa phép cộng trên trục số. - Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu thực hiện các phép toán đơn giản. - Vận dụng quy tắc làm được bài tập 1, 2 (sgk-74) b) Nội dung: - Học sinh đọc SGK mục 1về phép cộng hai số nguyên dương,nêu được quy tắc cộng hai số nguyên dương và minh họa trên trục số. - HS đọc SGK mục 2 về phép cộng hai số nguyên âm, thực hiện các yêu cầu của giáo viên, từ đó nêu được quy tắc cộng hai số nguyên âm. Minh họa được phép cộng trên trục số. c) Sản phẩm: - Nêu được quy tắc cộng hai số nguyên dương, giải thích minh họa trên trục số. - Kết quả làm các bài tập vận dụng. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Phép cộng hai số nguyên cùng - GV: Yêu cầu HSđọc SGK về phép cộng dấu. hai số nguyên dương trả lời các câu hỏi 1. Phép cộng hai số nguyên dương. và bài tập sau : Ví dụ : - Các số như thế nào được gọi là số ( 4) ( 2) 4 2 6 nguyên dương? Minh họa trên trục số : (sgk-70) - Tính ( 4) ( 2) ? - Minh họa cách làm trên trục số. *) Quy tắc : Cộng hai số nguyên * HS thực hiện nhiệm vụ 1: dương chính là cộng hai số tự nhiên - HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi khác không. và bài tập. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu 1 hsinh lên bảng trình bày. - HS dưới lớp quan sát, nhận xét, đặt câu hỏi phản biện ( nếu có.) * Kết luận, nhận định 1: - GV khẳng định và chuẩn hóa các nội Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên dung về phép công hai số nguyên dương. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Phép cộng hai số nguyên âm. - HS đọc HĐ 1 trong sgk-70 trả lời các HĐ 1(sgk-70) câu hỏi a,b của hoạt động 1. Lần 1: Nợ 3 viết là (-3) - Đọc và nghiên cứu HĐ 2(sgk-71) nêu Lần 2: Nợ 5 viết là (-5) các bước cộng hai số nguyên âm (-3) và (- Tổng: Nợ 8 viết là (-8) 5), cách trình bày phép tính cộng và minh =>Phép tính biểu thị tổng số tiền nợ: họa trên trục số. (-3) + (-5) = -8 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: *) Cách thực hiện phép tính: - HS hoạt động nhóm bàn thảo luận và trả (-3) + (-5)= - (3+5)= -8 lời các câu hỏi. Minh họa trên trục số (sgk-71) * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo, trình bày kết quả của HĐ1. a) Quy tắc: (sgk-71) - Đại diện 1 nhóm báo cáo và trình bày kết quả của HĐ2. - HS cả lớp quan sát, nhận xét, đặt câu hỏi phản biện ( nếu có). * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định và chuẩn hóa kiến thức. - Tổng quát hóa quy tắc cộng hai số nguyên âm. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: 3) Áp dụng - GV yêu cầu hsinh hoàn thành bài tập 1: Bài 1:Tính. Bài 1: Tính a) 12 + 8 = 20 a) 12 + 8 b)(- 8) + ( - 3) = - (8 + 3) = - 11 b)(- 8) + ( - 3) *) Nhận xét: (sgk-71) ? Có nxét gì về tổng của hai số nguyên dương và tổng của hai số nguyên âm. Bài luyện tập 1 (sgk-71): Tính - GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc làm a) (-28) + (-82)= - (28 + 82) = -100 bài luyện tập 1(sgk-71). b) x 81, y 16 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: Vậy - HS: Thực hiện hoạt động cá nhân làm x y ( 81) ( 16) (81 16) 97 bài tập 1 và bài luyện 1(sgk-71) theo thời gian GV đã quy định vào vở. - GV: Qsát hổ trợ học sinh nếu cần thiết * Báo cáo, thảo luận 3: - GV yêu cầumột HS lên bảng bày kết quả của bài tập 1. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên - HS dưới lớp nhận xét bài làm và đưa ra nhận xét về tổng của hai số nguyên dương và tổng của hai số nguyên âm. - Hai hsinh lên bảng làm bài luyện tập 1. Bài 2: So sánh -HS dưới lớp nhận xét và bổ sung bài làm của bạn. Do - 2 HS lên bảng làm bài luyện tập 1(sgk- (-13) + ( -17) = - (13 + 17) = - 30 71) Mà: * Kết luận, nhận định 3: -30 < -13 và -30 < -17 - GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả Nên: và chốt nhận xét a) (-13) + ( -17) < -13 * GV giao nhiệm vụ học tập 4: b) ( -13) + (-17) < -17 Làm bài tập sau : Bài 2: So sánh a) (-13) + ( -17) với -13 b) ( -13) + (-17) với -17 * HS thực hiện nhiệm vụ 4: - HS thực hiện hoạt độngcá nhântheo thời gian GV đã quy định - GVquan sát hổ trợ hsinh nếu cần thiết. * Báo cáo, thảo luận 4: - GV yêu cầumột HS lên bảng bày kết quả của mình. - HS dưới lớp nhận xét bổ sung cho bạn. * Kết luận, nhận định 4: - GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Ghi nhớ quy tắc cộng hai số nguyên dương, cộng hai số nguyên âm. - Chuẩn bị các nội dung về Phép cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm bài tập 1, 2, SGK trang 74 Tiết 2 Hoạt động 2.2: Phép cộng hai số nguyên khác dấu. (23 phút) a) Mục tiêu: - HS biết được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Thực hiện được phép cộng hai số nguyên khác dấu. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên - Vận dụng được quy tắc để làm bài tập cộng hai số nguyên khác dấu, các số nguyên khác dấu. - Vận dụng quy tắc làm được bài tập b) Nội dung: Trả lời các câu hỏi ở hoạt động 3,4 từ đó hình thành quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. c) Sản phẩm: - Các câu trả lời phần hoạt động 3 và nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Kết quả làm bài tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: II. Phép cộng hai số nguyên khác - Vào một ngày mùa đông ở Sapa, nhiệt độ dấu. tại Cổng trời là – 10 C. Tuy nhiên, nhiệt độ HĐ3: sgk-72 lúc đó tại chợ Sapa lại cao hơn 20 C so với •Nhiệt độ tại chợ Sapa là (-1) + nhiệt độ tại Cổng trời. 2(0C) Viết phép tính và tính nhiệt độ tại chợ Sapa lúc đó. Quan sát nhiệt kế ta thấy nhiệt độ * HS thực hiện nhiệm vụ 1: tại chợ Sapa là 1 0C. Vậy ( -1) + 2 - HS hoạt động cá nhân bàn hoàn thành bài = 1 tập tìm ra tổng bằng cách quan sát nhiệt độ của nhiệt kế hình ảnh trong sgk cách diều tập 1 / 72. - GV cho hs thực hiện trong 5 phút. * Báo cáo, thảo luận 1: - Đại diện một học sinhlên bảng trình bày bài làm của mình. - HS dưới lớp quan sát, nhận xét, bổ sung bài làm. * Kết luận, nhận định 1: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: *) Trình bày phép tính: - Làm bài tập sau : ( -1) + 2 = 2 – 1 = 1 Thực hiện phép tính ( -1) + 2 = 1 theo các bước sau: a)Quy tắc: sgk-72 Bước 1: Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được ở bước 1, ta lấy số lớn hơn fc đi số Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên nhỏ hơn Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn trong bước 2. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS thực hiện hoạt động nhóm bàn theo thời gian GV đã quy định GVquan sát hỗ trợ học sinh nếu cần thiết * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầuđại diện các nhóm trình bày kết quả hoạt động của nhóm. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - Đưa ra quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: b) Bài tập áp dụng: - GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập Bài 1:Tính sau: a) ( -7) + 7 = (7 – 7) = 0 Bài 1: Tính. b) 82 + (-28) = (82-28) = 54 a) ( -7) + 7 c) 13 + (-9) + ( -23) b) 82 + (-28) = [13+ (-9)]+(-23) c) 13 + (-9) + (-23) = (13 - 9) + (-23) d) [(-10) + 3] + (-5) = 4 + ( - 23) * HS thực hiện nhiệm vụ 3: = - (23 - 4) =19 - HS thực hiện hoạt động cá nhân theo d) [(-10) + 3] + (-5) thời gian GV đã quy định = -(10 - 3) + (-5) - GVquan sát hỗ trợ học sinh nếu cần thiết. = - 7 +(-5) * Báo cáo, thảo luận 3: = - (7+5) - GV gọi 4 em lên bảng bày kq của mình. = -12 - HS dưới lớp nhận xét bổ sung cho bạn. * Kết luận, nhận định 3: - GV nhận xét, bổ sung đánh giá kết quả ? Từ kết quả bài tập trên em có nhận xét gì về tổng của hai số nguyên đối nhau, hai số nguyên khác dấu. HS: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. * GV giao nhiệm vụ học tập 4: Bài 2: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 2: Phép tính biểu thị độ cao mới của Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao – 25m tàu ngầm đó so với mực nước biển: so với mực nước biển. Sau đó tào nổi lên (- 25) + 10 10m. Viết phép tính và tính độ cao mới của Độ cao mới của tàu ngầm đó so với tàu ngầm đó so với mực nước biển. mực nước biển: * HS thực hiện nhiệm vụ 4: (- 25) + 10 = - (25 – 10) = - 15 (m) - HS cá nhân thực hiện làm bài tập 2 mà Vậy: Độ cao mới của tàu ngầm đó giáo viên giao. so với mực nước biển là: -15 (m) * Báo cáo, thảo luận 4: - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 4: - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của HS. Hoạt động 2.3: Tính chất của phép cộng các số nguyên. (20 phút) a) Mục tiêu: - Học sinh củng cố lại kiến thức cộng hai số nguyên khác dấu thông qua một số bài tập. - Biết, hiểu tính chất phép cộng các số nguyên. - Vận dụng được tính chất để cộng các số nguyên và làm các bài tập yêu cầu tính nhanh. b) Nội dung: - Làm khởi động 5 (sgk-73), từ đó rút ra tính chất của phép cộng các số nguyên. - Áp dụng tính chất làm bài luyện tập 3. c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: III. Tính chất của phép cộng các số GV: Giao nhiệm vụ theo nhóm (mỗi nhóm nguyên. 4 người), mỗi nhóm làm một phần và phải *) Tính chất: tìm được tính chất phù hợp với bài tập của + Giao hoán: nhóm mình. a + b = b + a Tính và so sánh kết quả: vd: ( -2) + 6 = 6 + ( -2) = 4 a) (- 2)+ 6 và 6 + (-2) b) [(-3) + 5] + (-1) và (-3) +[5 + (-1) + Kết hợp: c) (-16) + 0 ( a + b) + c = a + ( b + c) d) (-12) + 12 vd:[(-3) + 5] + (-1) = (-3) +[5 + (-1) * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên - HS thực hiện hoạt động theo nhóm trong + Cộng với số 0 thời gian quy đinh của GV. Nhóm nào làm a + 0 = 0 + a nhanh nhất sẽ được lên bảng trình bày. Các vd: (-16) + 0 = -16 nhóm khascquan sát bài làm, phản biển giành điểm số cề cho nhóm mình. + Cộng với số đối: - GVquan sát, quản lý và hỗ trợ học sinh a + ( -a) = ( -a ) + a nếu cần thiết. vd: (-12) + 12 = 0 * Báo cáo, thảo luận 1: - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác quan sát và nêu ý kiến phản biện nếu có. * Kết luận, nhận định 1: - GV nhận xét, bổ sung GV: Chốt các tính chất của phép cộng các số nguyên. * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 2: Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao – 25m so với mực nước biển. Sau đó tào nổi lên 10m. Viết phép tính và tính độ cao mới của tàu ngầm đó so với mực nước biển. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS cá nhân thực hiện làm bài tập 2 mà giáo viên giao. * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài 1:Tính một cách hợp lí: - GV yêu cầu hsinh hoàn thành bài tập 1: a) 51 + (- 97) + 49 Tính một cách hợp lí: = (51 + 49) + (- 97) a) 51 + (- 97) + 49 = 100 + (- 97) b) 65 + (- 42) + (- 65) = 100 – 97 = 3 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: b) 65 + (- 42) + (- 65) - HS cá nhân thực hiện làm bài tập mà = [65 + (- 65)] + (- 42) giáo viên giao. = 0 + (- 42) * Báo cáo, thảo luận 2: = - 42 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên - GV yêu cầu 2HS lên bảng trình bày. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của HS. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Làm bài tập 3, 5, 6 SGK trang 74 Tiết 3 2.3. Hoạt động 3: Luyện tập. (40 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức của bài giải được một số bài tập về phép cộng các số nguyên. b) Nội dung: - Báo cáo kết quả các bài tập 2,3,5,6 SGK trang 74 - Làm các bài tập giáo viên giao thêm c) Sản phẩm: - Lời giải các bài tập từ 2, 3, 5, 6, 7SGK trang 74. - Hoàn thành các bài tập giáo viên giao trên lớp. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 1: Thực hiện phép tính - GV: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm Bài 1: Tính bài tập sau: a) (-27) + (-73) = - (27+73) = - 100 Bài 1: Tính b) 18 + (-127) = - (127 - 18) = - 109 a) (-27) + (-73) c) (-2021) + 2021= 0 b) 18 + (-127) d) 4 + (-25) + 8 c) (-2021) + 2021 cách 1: d) 4 + (-25) + 8 = [4 + (-25)] + 8 = - (25-4) + 8 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: = -21 + 8 = -(21-8) = -13 - HS hoạt động cá nhân làm bài tập trên. Cach 2: * Báo cáo, thảo luận 1: 4 + (-25) + 8 - GV yêu cầu HS lên bảng trình bài bài = (4 + 8) + (-25) = 12 + (-25) làm của mình,mỗi HS trình bày 1 phần. = -(25-12) =-13 - HS dưới lớp quan sát và nhận xét. - Riêng phần d) gv có thể gợi ý để hs tìm ra cách làm khác. * Kết luận, nhận định 1: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên - GV khẳng định kết quả đúng, chốt lại dạng bài tập và cách làm. - Đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 2: Tính nhanh (tính bằng GV: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm cách hợp lý) bài tập sau: Bài 2: Tính nhanh Bài 2: Tính bằng cách hợp lý( tính a) 5 + (-2) + (-8) nhanh) = 5 + [(-2) + (-8)] a) 5 + (-2) + (-8) = 5 + (-10) b) ( - 27) + 18 + (-73) = - (10 - 5) c) 2021 + (-7) + (-2021) = - 5 d) 7 + 8 + (-10) + (-5) b) 2021 + (-7) + (-2021) * HS thực hiện nhiệm vụ 2: = (-7) + [ 2021+ (-2021)] - HS hoạt động cá nhân làm bài tập trên. = (-7) +0 - GV hướng dẫn học sinh nếu cần. = -7 * Báo cáo, thảo luận 2: c) 7 + (-10) + 8 + (-5) - GV yêu cầu 4 HS lên bảng mỗi em = (7+8) + [(-10) + (-5)] trình bày 1 bài. = 15 + (-15) - HS dưới lớp quan sát và nhận xét. = 0 * Kết luận, nhận định 2: d) 5+ (-7) +9 + (-11) + 13 + (-15) - GV khẳng định kết quả đúng, chốt lại = [(5 +(-7)] + (9 +(-11)] + [13+(-15)] dạng bài tập và cách làm. = (-2) + (-2) + (-2) = -(2+2+2) = -6 - Đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3: Bài toán thực tế. - Đọc đề bài 7,9 trang 74, 75 SGK và Bài 7. (sgk-74) thực hiện cá nhân. Lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng - Hoạt động cá nhân bài 7, 9 trang SGK kinh doanh là: trang 74, 75 và trình bày ở bảng. (-10 000 000) + 30 000 000 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: = 20 000 000 (đồng) - HS thực hiện các yêu cầu trên. Vậy: Lợi nhuận của cửa hàng sau hai - Hướng dẫn lời – 10 triệu đồng có nghĩa tháng kinh doanh là: 20 000 000 là lỗ 10 triệu đồng. (đồng) * Báo cáo, thảo luận 3: Bài 9. (sgk-75) - GV yêu cầu 2 HS lần lượt lên trình Tổng lượng ca-lo hấp thụ là : bày. 290+189+110=479+110 = 589 (kcal) - Cả lớp cùng thực hiện, quan sát và Tổng lượng ca-lo tiêu hao là : nhận xét. (-70) + (-130) = - 200 (kcal) * Kết luận, nhận định 3: Vậy: Tổng lượng ca-lo còn lại sau khi - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá ăn sáng và thực hiện các hđ của bạn Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên mức độ hoàn thành của HS Bình là: 589 + (-200) = 389 (kcal). * GVgiao nhiệm vụ học tập 4: Hướng dẫn sử dụng máy tính cầm - Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn tay cách sử dụng máy tính bỏ túi trong bài Bài 10. Dùng máy tính cầm tay để 10(sgk-75) tính: - Thực hiện tính sử dụng máy tính bỏ túi. a) (-123) + (-18) * HS thực hiện nhiệm vụ 4: b) (-375) + 210 - Quan sát, lắng nghe và cùng thực hiện. c) (-127) +25 + ( -136) * Báo cáo, thảo luận 4: - GV gọi vài hs đọc kết quả sau khi sử dụng máy tính để so sánh, đánh giá * Kết luận, nhận định 4: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về phép cộng các số nguyên để giải quyết bài tập và các tình huống cụ thể trong thực tiễn. b) Nội dung: - Ôn lại các nội dung đã học trong bài, các quy tắc cộng các số nguyên. - Ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. - Ôn lại các bài tập đã làm trên lớp. - Làm các bài tập còn lại trong sgk, bài tập (sbt cánh diều - ) - Xem trước bài: “Phép trừ các số nguyên”. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. d) Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân ở nhà bài tập trên. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên Ngày soạn: 13/11/2021 Tiết 34, 35: BÀI 4: PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN. QUY TẮC DẤU NGOẶC Thời gian thực hiện: (02 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Năm và thực hiện được phép trừ số nguyên. - Nắm và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số nguyên trong tính toán (tính viết, tính nhẩm và tính nhanh hợp lý). - Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với phép trừ trong số nguyên. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b và quy tắc dấu ngoặc. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành cách tính trừ hai số nguyên; vận dụng trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc để giải các bài tập về tính viết, tính nhẩm và tính nhanh hợp lý. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu, phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, nháp. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên a) Mục tiêu: Gợi động cơ vào bài mới. b) Nội dung: HS đọc và quan sát nhiệt độ trên Sa mạc Furnace Creek Ranch và trên Cao nguyên phía đông Nam Cực. (trang 76 SGK) c) Sản phẩm: HS nêu nhiệt độ ở hai địa điểm trên. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * GV giao nhiệm vụ học tập: Sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất - GV yêu cầu học sinh đọc và quan sát và nhiệt độ thấp nhất trên trái đất là cá nhân. bao nhiêu độ C? * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát hình vẽ trên slide và cho biết nhiệt độ trên Sa mạc Furnace Creek Ranch và trên Cao nguyên phía đông Nam Cực. - HS cho biết sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên trái đất là bao nhiêu độ C? * Báo cáo, thảo luận: Nhiệt độ không khí thấp nhất trên Trái - Mỗi câu hỏi GV yêu cầu khoảng 2 HS Đất là -980C trả lời miệng. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chuẩn hóa câu trả lời của học sinh: - GV đặt vấn đề vào bài mới: Sự chênh lệch nhiệt độ giữa Sa mạc Furnace Creek Ranch và Cao nguyên phía đông Nhiệt độ không khí cao nhất trên Trái Nam Cực chính là kết quả của phép trừ Đất là 570C hai số nguyên. Vậy muốn trừ hai số Vậy sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nguyên ta làm như thế nào? nhất và nhiệt độ thấp nhất trên trái đất Ta đi vào bài học hôm nay. là bao nhiêu độ C? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Phép trừ số nguyên (16 phút) a) Mục tiêu: HS nhận biết và thực hiện được phép trừ số nguyên b) Nội dung: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên - Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 76. - Nêu được cách trừ số nguyên a cho số nguyên b. - Vận dụng phép trừ hai số nguyen vào bài tập. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 76. - Nêu được cách trừ hai số nguyên và nhận biết được phép trừ trong tập hợp số N không phải bao giờ cũng thực hiện được còn phép trừ trong Z luôn thực hiện được. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Phép trừ số nguyên - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân * HĐ 1: * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 7-2 = 5 - HS hoạt động cá nhân để thực hiện hđộng 1 7 + (-2) = 5 trong SGK và 1 HS lên bảng thực hiện. Vậy 7-2 = 7 + (-2 ? Muốn trừ hai số nguyên ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS đọc VD1, 2 trang 76 SGK - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS thực hiện trả lời chính xác bài tập 1 trang 77 SGK *Tổng quát: Muốn trừ số - Trả lời câu hỏi đặt vấn đề ở đầu bài? nguyên a cho số nguyên b, ta * Báo cáo, thảo luận 1: cộng a với số đối của b: - GV gọi HS quan sát và nhận xét kết quả a – b = a + (-b) (Trừ cho một số nguyên là cộng với số đối của số nguyên đó). Bài tập 1: Viết phép tính và tính - HS nêu cách thực hiện trừ hai số nguyên nhiệt độ lúc 21 giờ là: - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét và 5 – 6 = 5 + (-6) = -1 nêu câu hỏi phản biện (nếu có). Vậy nhiệt độ lúc 21 giờ là -10C. * Kết luận, nhận định 1: *Vậy sự chênh lệch giữa nhiệt - GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1. độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất - GV đánh giá, nhận xét kết quả đạt được của trên trái đất là bao nhiêu độ C? cá nhân, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. Hoạt động 2.2: Quy tắc dấu ngoặc (22 phút) a) Mục tiêu: Nắm và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số nguyên trong tính toán (tính viết, tính nhẩm và tính nhanh hợp lý). b) Nội dung: - Thực hiện nội dung: hoạt động 2 trong SGK trang 77. - Làm ví dụ 3, 4 trong SGK trang 77, 78. - Làm bài tập vận dụng 1, 2 trang 78 SGK. c) Sản phẩm: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên - Tính và so sánh kết quả trong mỗi trường hợp ở hoạt động 2. - Nêu quy tắc dấu ngoặc, khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước hoặc dấu “-“ đằng trước. - Vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào Ví dụ 3, 4 trong SGK trang 77, 78. - Hoàn thành bài tập 1, 2 trang 78 SGK. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Quy tắc dấu ngoặc: - GV nêu hoạt động 2 SGK trang 77 theo HĐ2: Tính và so sánh kết quả trong tổ mỗi trường hợp Tổ 1 câu a, tổ 2 câu b, tổ 3 câu c, tổ 4 câu d a) 5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16 - Qua hoạt động 2 giáo viên cho HS nêu 5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16 quy tắc bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng Vậy 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3 trước hoặc có dấu “-“ đằng trước. b) 8 + (10 - 5) = 8 + 5 = 13 - GV yêu cầu học sinh đọc ví dụ 3, 4 SGK 8 + 10 - 5 = 18 - 5 = 13 trang 77, 78 áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc Vậy 8 + (10 - 5) = 8 + 10 - 5 để tính. c) 12 - (2 + 16) = 12 - 18 = -6 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 để 12 - 2 - 16 = 10 - 16 = -6 làm 2 bài tập vận dụng SGK trăng 78. Vậy 12 - (2 + 16) = 12 - 2 - 16 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: d) 18 - (5 - 15) = 18 – (-10) = 28 - HS đọc các ví dụ trong sách giáo khoa và 18 - 5 + 15 = 13 + 15 = 28 thực hiện các yêu cầu của giáo viên. Sau Vậy 18 - (5 - 15) = 18 - 5 + 15 đó chia sẻ với bạn bên cạnh. * Quy tắc dấu ngoặc: SGK - HS hoạt động nhóm 8 trong 4 phút, suy Ví dụ 3: SGK nghĩ và tìm cách tính hợp lí, vận dụng tính Ví dụ 4: SGK chất và quy tắc nào để tính, thống nhất câu Bài tập 2: Tính một cách hợp lí: trả lời của nhóm. a) (-215) + 63 + 37 * Báo cáo, thảo luận 2: = (-215) + (63 + 37) - GV lựa chọn đại diện nhóm làm nhanh = (-215) + 100 nhất báo cáo bài của nhóm. = -115 - HS quan sát, lắng nghe và tự kiểm tra bài b) (-147) – (13 – 47) nhóm mình để phản biện. = (-147) – 13 + 47 * Kết luận, nhận định 2: = (-147 + 47) – 13 - GV chính xác hóa kquả của nhiệm vụ 2. = -100 – 13 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động = -113 nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. - GV chốt lại các nội dung chính. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút): Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên - Ghi nhớ phép trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc. - Làm bài tập sau: Bài 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa trang 78. - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập Tiết 2 3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút) a) Mục tiêu: - Thực hiện được phép trừ số nguyên. - Nắm và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số nguyên trong tính toán (tính viết, tính nhẩm và tính nhanh hợp lý). - Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với phép trừ trong số nguyên. b) Nội dung: Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 78 SGK. c) Sản phẩm: - Lời giải các bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập - Nêu cách trừ hai số nguyên, quy tắc dấu Bài tập 1: Tính ngoặc. a) (- 10) – 21 – 18 = -49 - Làm bài tập 1, 2 trang 78 SGK b) 24 – (- 16) + (- 15) = 25 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: c) 49 – [15 + (- 6)] = 49 – 15 + 6 = 40 - Nêu cách trừ hai số nguyên, quy tắc dấu d) (- 44) – [(- 14) – 30] ngoặc. = (- 44) – (- 44) = 0 - HS vận dụng làm bài tập 1, 2 trang 78 Bài tập 2: Tính một cách hợ lí SGK a) 10 – 12 – 8 = 10 – (12 + 8) * Báo cáo, thảo luận 1: = 10 - 20 = - 10 - GV yêu cầu 2 HS trả lời miệng (lý thuyết) b) 4 – (- 15) – 5 + 6 tại chỗ và gọi 4 HS lên bảng làm bài. = (4 + 6) – [(-15) + 5)] = 10 – (- 10) - HS cả lớp cùng làm vào vở, sau đó quan = 10 + 10 = 20 sát, lắng nghe và nhận xét bài của bạn. c) 2 – 12 – 4 – 6 = (2 – 12) - (4 + 6) * Kết luận, nhận định: = -10 + (- 10) = - 20 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá d) – 45 – 5 – (- 12) + 8 mức độ hoàn thành của HS. = - (45 + 5) + (12 + 8) = (- 50) + 20 = - 30 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập 3: Tính giá trị của biểu - Hoạt động nhóm 8 làm bài tập 3. thức - Trao đổi nhóm đôi hoàn thành bài tập 4. a) Thay x = - 28 vào biểu thức (- 12) – x, ta có: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên * HS thực hiện nhiệm vụ 2: (- 12) – 28 = -40 - Tính bài tập 3, 4theo nhóm. b) Thay x = - 28 vào biểu thức a – - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV hỗ trợ huớng dẫn b, ta có: 12 – (-48) = 12 + 48 = 60 HS, đặc biệt là những HS còn hạn chế về tính toán. Bài tập 4 * Báo cáo, thảo luận 2: Nhiệt độ lúc 20 giờ là: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình (- 3) + 10 – 8 = - 1 0C. bày lời giải bài tập 3, 4 và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa lời giải, đánh giá mức độ hoàn thành và kĩ năng hoạt động nhóm của HS. * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: - Yêu cầu HS làm bài tập 6: Em hãy dựa vào Bài tập 6: thông tin dưới mỗi bức ảnh để tính tuổi của của các nhà bác học sau: * Tuổi của nhà bác học Archimedes: (- 212) – (- 287) = 75 tuổi. * Tuổi của nhà bác học Pythagoras: (- 495) – (- 570) = 75 tuổi. * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - HS áp dụng công thức để tính bài tập 6 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV hỗ trợ để HS tính toán chính xác. * Báo cáo, thảo luận 3: - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp quan sát, nhận xét, chữa bài. * Kết luận, nhận định 3: GV chính xác hóa lời giải và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. 4. Hoạt động 4: Vận dụng – Tìm tòi mở rộng (13 phút) a) Mục tiêu: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên - Vận dụng trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số nguyên trong tính toán. - Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với phép trừ trong số nguyên. - Giao nhiệm vụ tự học cho HS. b) Nội dung: - Giải quyết bài toán thực tiễn. - Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên. d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ 1: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 8 ngoài giờ học giải quyết bài toán thực tiễn: BT1: Chiếc diều của bạn Minh bay cao 15m (so với mặt đất) Sau một lúc. Độ cao của chiếc diều tăng lên 2m, rồi sau đó lại giảm đi 6m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi? - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. GV giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân ở nhà. Múi giờ của các vùng trên thế giới Bản đồ sau cho biết múi giờ của các vùng trên thế giới. Việt Nam ở múi giờ +7 Em hãy trả lời các câu hỏi a, b, c trang 79 SGK? 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Ghi nhớ và vận dụng trừ hai số nguyên và quy tắc dấu ngoặc trong tập hợp số nguyên. - Làm bài tập về nhà, trả lời các câu hỏi ở phần “tìm tòi – mở rộng”. - Chuẩn bị bài mới, đọc trước nội dung bài “PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN”. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_tiet_31_den_33_bai_3_phep_cong.docx

