Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 29+30, Bài 2: Tập hợp số nguyên - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 19 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 29+30, Bài 2: Tập hợp số nguyên - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 29+30, Bài 2: Tập hợp số nguyên - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 29+30, Bài 2: Tập hợp số nguyên - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 Ngày soạn: 06/11/2021
 Tiết 29, 30: BÀI 2: TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
 Thời gian thực hiện: (03 tiết – 1 tiết Luyện tập sau)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được tập hợp số nguyên, biểu diễn được số nguyên trên trục số.
- Biết được số đối của một số nguyên.
- So sánh được hai số nguyên.
- Vận dụng được các kiến thức về tập hợp số nguyên, số đối, cách so sánh hai số 
nguyên để giải quyết các bài tập và các tình huống thực tế.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học:HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm số đối, đọc 
và tình được số đối. Nêu được cách so sánh hai số nguyên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm số đối; vận dụng các kiến thức 
trên để giải các bài tập về số đối, so sánh số nguyên, giải một số bài tập có nội 
dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, giấy ôli. bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Ôn tập lại về khái niệm số nguyên âm, gợi động cơ tìm hiểu tập hợp 
số nguyên.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
b) Nội dung: Hoàn thành 2 câu hỏi phần khởi động 1/ sgk trang 67.
c) Sản phẩm: Câu trả lời các câu hỏi a) và b).
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS a) A 0;2; 2; 5;1;11;6
 hoạt động theo nhóm đôi đọc thông tin và hoàn b) Gồm số nguyên âm, số tự 
 thành hai câu hỏi ý a) và b). nhiên khác 0và số0.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - Đọc phần khởi động 1SGK trang 67. 
 - Thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi a) và b).
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh 
 nhất lên trình bày câu trả lời.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Hoạt động 2.1: Tập hợp Z các số nguyên. (19 phút)
a) Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm tập hợp số nguyên, viết được kí hiệu, hiểu được cấu tạo 
của tập hợp số nguyên gồm số nguyên dương, số nguyên âm và số 0.
- Biết được mối quan hệ giữa tập  và tậpZ.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc SGKvề tập hợp số nguyên, ví dụ 1 trang 67, nêu được cấu tạotập 
hợp số nguyên, viết kí hiệu tập hợp số nguyên.
- Làm các bài tập: Ví dụ 2, Vận dụng 1(SGK trang 67).
c) Sản phẩm:
- Cấu tạo củatập hợp số nguyên, kí hiệu. 
- Lời giải Ví dụ 2, Vận dụng 1
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Tập hợp ¢ các số nguyên.
 - Hsinh đọc SGK mục 1, trả lời các câu hỏi:
 1. Tập hợp số nguyên gồm những loại số - Số tự nhiên khác 0 còn được gọi 
 nguyên nào? là sốnguyên dương.
 2. Kí hiệu tập hợp số nguyên là gì? Viết tập - Các số nguyên âm, sổ 0 và các 
 hợp số nguyên dưới dạng tập hợp. số nguyên dương tạo thành tập 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 3. Quy ước về cách viết các số nguyên hợp các số nguyên. 
 dương là gì? - Tập hợp các số nguyên được kí 
 4. Chỉ rõ mối quan hệ giữa tập ¥ và tập ¢ . hiệu lࢠ.
 - Tìm hiểu lời giải ví dụ 1.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS hđộng nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn 
 thảo luận và trả lời các câu hỏi. 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo kquả.
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét, đặt câu hỏi 
 phản biện (nếu có)
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV khẳng định và chuẩn hóa các nội dung 
 về cấu tạo tập hợp số nguyên.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Vận dụng 1
 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 2và vận a) 6 ¢
 dụng 1 SGK trang 67. b) 10 ¥
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 - HScá nhân lần thực hiện các nhiệm vụ.
 * Báo cáo, thảo luận 2: -1
 - GVyêu cầu1HS lên bảng làm Ví dụ 2 và 1 
 -2
 N
 HS lên bảng trình bày vận dụng 1. 1 3
 - HS cả lớp theo dõi, nxét lần lượt từng bài 0 Z
 * Kết luận, nhận định 2: 2 -3
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS.
 - Dùng sơ đồ ven để biểu thị mối quan hệ 
 giữa tập  và tập Z.
Hoạt động 2.2: Biểu diễn số nguyên trên trục số. (19 phút)
a) Mục tiêu:
- HSbiết được cách biểu diễn, biểu diễn được số nguyên trên trục số, 
- HS vận dụng được để tìm các điểm trên trục số.
b) Nội dung: Đọc thông tin mục II, tìm hiểu cách biểu diễn số nguyên trên trục số, 
khởi động 2,tìm hiểu ví dụ 3 và làm vận dụng 2.
c) Sản phẩm:
- Biểu diễn được số nguyên trên trục số
- Lời giải vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Bdiễn số nguyên trên trục số.
 - Đọc thông tin về cách biểu diễn số - Trên trục số nằm ngang, điểm 
 nguyên trên trục số a) và b), hoàn thành biểu diễn số nguyên âm nằm bên 
 phần khởi động 2 trong SGK trang 68. Rút trái điểm 0, điểm biểu diễn số 
 ra cách biểu diễn số nguyên trên trục số. nguyên dg nằm bên phải điểm 0.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HSthực hiện các yêu cầu trên theo cặp đôi - Trên trục số thẳng đứng, điểm 
 cùng bàn. biểu diễn số nguyên âm nằm phía 
 * Báo cáo, thảo luận 1: dưới điểm 0; điểm biểu diễn số 
 - GVyêu cầuHSđại diện cho 2 cặp đứng tại nguyên dg nằm phía trên điểm 0.
 chỗ trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét 
 lần lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ, chuẩn 
 hóa cách biểu diễn số nguyên trên trục số.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Vận dụng 2.
 Thực hiện làm vận dụng 2 SGK trang 69
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: -7 -4 0 2 4
 - HS thực hiện các ycầu trên theo cá nhân.
 Trợ giúp:
 Sử dụng giấy kẻ ô li để bdiễn cho chính 
 xác
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GVyêu cầu 1 HS lên bảng làm trình bày.
 - HS cả lớp lắng nghe, qsát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa kết quả.
 Chú ý:Khi nói "trục số” mà không nói gì 
 thêm, ta hiểu là nói vê trục số nằm ngang.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Ghi nhớ cấu tạo tập hợp số nguyên, cách biểu diễn số nguyên trên trục số.
- Chuẩn bị các nội dung về số đối, so sánh hai số nguyên.
- Làm bài tập 2, 3, SGK trang 72
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
Tiết 2
Hoạt động 2.3: Số đối của một số nguyên. (15 phút)
a) Mục tiêu:HSbiết được về số đối, tìm được số đối của một số nguyên.
b) Nội dung:
- Trả lời câu hỏi ở khởi động 3 từ đó hình thành khái niệm số đối.
- Làm vận dụng 3.
c) Sản phẩm:Các câu trả lời phần khởi động 3 và kết luận về số đối; lời giải vận 
dụng 3.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: III. Số đối của một số nguyên.
 Đọc mục III phần khởi động 3 trả lời các câu •Trên trục số, hai số nguyên 
 hỏi ý a) , b), c). từ đó rút ra khái niệm về số (phân biệt) có điểm biểu diễn 
 đối nhau. nằm vế hai phía của gốc 0 và 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: cách đều gốc 0 được gọi là hai 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cặp đôi. số đối nhau.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ giải thích về cách viết số • Số đối của 0 là 0.
 đối của một số nguyên. Lưu ý: 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 4và 4 là hai số đối nhau.
 - GV yêu cầu 1 HS đại diện trả lời báo cáo 4 là số đối của 4 và 4 là số 
 kết quả. đối của 4.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
 mức độ hoàn thành của HS.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Vận dụng 3.
 Đọc ví dụ 3 và hoàn thành vận dụng 3 vào Hai số đối nhau là 5và 5.
 vở. Hai số không đối nhau là 2 và 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 3.
 - HS cá nhân thực hiện các yêu cầu trên.
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu 1 vài HS tại chỗ trình bày câu 
 trả lời.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức 
 độ hoàn thành của HS, 
Hoạt động 2.4: So sánh hai số nguyên. (27 phút)
a) Mục tiêu:HSbiết cách so sánh hai số nguyên và so sánh được hai số nguyên.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
b) Nội dung:
- Đọc khởi động 4, rút ra quy ước để so sánh số nguyên, đọc các ví dụ 5,6,7,6. Làm 
vận dụng 4
- Tìm hiểu phần 2) cách so sánh hai số nguyên. Rút ra cách so sánh hai số nguyên. 
Làm vận dụng 5
c) Sản phẩm:
- Rút ra được cách để so sánh số nguyên.
- Bài làm vận dụng 4, 5
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: IV. So sánh các số nguyên.
 Đọc phần 1) So sánh hai số nguyên từ đó rút 1) So sánh hai số nguyên.
 ra quy ước để so sánh. Tìm hiểu các ví dụ Trên trục số nằm ngang, nếu điểm 
 5,6,7 từ đó rút ra các lưu ý khi so sánh. a nằm bên trái điểm b thì số 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: nguyên a nhỏ hơn số nguyên a.
 - HS thực hiện theo nhóm, mỗi nhóm 6 em Trên trục số đứng, nếu điểm anằm 
 Sau khi thảo luận các nhóm trao đổi chéo phía dưới điểm b thì số nguyên a 
 kết quả thảo luận từ đó chốt lại kiến thức. nhỏ hơn số nguyên b.
 * Báo cáo, thảo luận 1: Nếu a nhỏ hơn b thì ta viết là 
 - GV yêu cầu đại diện HScác nhóm báo cáo a bhoặc b a
 kết quả thảo luận.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
 0
 mức độ hoàn thành của HS. a b 0
 - Chốt lại phần lưu ý. b
 a
 a b hay b a
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2:
 Làm vận dụng 4
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Lưu ý: 
 - HS cá nhân thực hiện làm vận dụng 4. - Số nguyên dương luôn lớn hơn 
 * Báo cáo, thảo luận 2: 0. - Số nguyên âm luôn nhỏ hơn 
 - GV yêu cầu 1 HSlên bảng trình bày. 0.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét. - Nếua b và b cthì a c .
 * Kết luận, nhận định 2: Vận dụng 4.
 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá Viết các số sau theo thứ tự tăng 
 mức độ hoàn thành của HS. dần:
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: - 6,-12,40,0,-18
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 Đọc phần 2) cách so sánh hai số nguyên từ Giải
 đó rút ra cách so sánh hai số nguyên cùng -18,-12,-6,0,40
 dấu, khác dấu. 2) Cách so sánh hai số nguyên.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: a) So sánh hai số nguyên khác 
 - HS cá nhân thực hiện nhiệm vụ 3. dấu.
 * Báo cáo, thảo luận 3: 
 - GV yêu cầu 1 HStại chỗ trình bày. - Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số 
 - Cả lớp quan sát và nhận xét. nguyên dương.
 * Kết luận, nhận định 3: b) So sánh hai số nguyên cùng 
 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá dấu.
 mức độ hoàn thành của HS.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 4: Trong hai số nguyên âm, số nào 
 Tìm hiểu ví dụ 8, làm vận dụng 5 có số đối nhỏ hơn thì số đó lớn 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 4: hơn.
 - HS cá nhân thực hiện làm vận dụng 5.
 * Báo cáo, thảo luận 4: Vận dụng 5.
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. 58,-154,-219,-618.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 4: 
 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá 
 mức độ hoàn thành của HS.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Làm bài tập 4, 5, SGK trang 72
 Ngày soạn: 06/11/2021
 Tiết 31, 32, 33: BÀI 3: PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
 Thời gian thực hiện: (03 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Biết, hiểu được các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số 
nguyên khác dấu 
- Biết, hiểu các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên.
- Hiểu minh họa phép cộng trên trục số.
- Vận dụng được quy tắc để cộng hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác 
dấu.
- Vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh, tính tổng của nhiều 
số nguyên.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
- Biết dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một 
đại lượng, biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được quy tắc cộng hai số 
nguyên cùng dấu và cộng hai số nguyên khác dấu. Nêu được tính chất của phép 
cộng các số nguyên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thànhquy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và 
hai số nguyên khác dấu; vận dụng các kiến thức trên để thực hiện phép cộng các số 
nguyên, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng,bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu:
-Giải quyết một số vấn đề trong thực tế? Từ đó học sinh thấy được sự cần thiết 
phải biết cộng các số nguyên, tạo hứng thú để các em tiếp cận bài mới.
b) Nội dung: Hoàn thành câu hỏi phần khởi động 1/ sgk trang 70.
c) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu 
 HS hoạt động theo nhóm bàn đọc thông tin và - Tuần I: lỗ 2 (triệu đồng)
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 hoàn thành câu hỏi đầu bài . - Tuần II: lãi 6 (triệu đồng)
 - Thống kê lợi nhuận hai tuần của một cửa =>Sau hai tuần kinh doanh, cửa 
 hàng bán hoa quả như sau: hàng lãi với số tiền là 4 triệu 
 đồng.
 Tuần I II
 Như vậy: ( 2) (6) 4
 Lợi nhuận (triệu đồng) -2 6
 ? Hỏi sau hai tuần kinh doanh, cửa hàng lãi 
 hay lỗ và với số tiền là bao nhiêu.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS: Đọc kỹ bài toán thực tế trong sgk-70.
 - Hoạt động nhóm hoàn thành bài tập theo 
 kinh nghiệm thực tế.(Nếu nhóm nào chưa biết 
 cách làm GV có thể HD HS làm theocách 
 tuần 1 lỗ 2 triệu, tuần 2 lãi 6 triệu thì cả hai 
 tuần sẽ lãi mấy triệu.) 
 - GV cho hs thực hiện trong 5 phút
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ 
 nhanh nhất lên trình bày câu trả lời.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: 
 + GV dẫn dắt vào bài mới: Kết quả hoạt động 
 trên cho ta phép toán nào?
 - HS: Ta có: -2 + 6 = 4
 - GV: Thực hiện phép tính trên như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Hoạt động 2.1: Phép cộng hai số nguyên cùng dấu. (38 phút)
a) Mục tiêu:
- Biết quy tắc cộng hai số nguyên dương, hai số nguyên âm.
- Hiểu minh họa phép cộng trên trục số.
- Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu thực hiện các phép toán đơn 
giản.
- Vận dụng quy tắc làm được bài tập 1, 2 (sgk-74)
b) Nội dung:
- Học sinh đọc SGK mục 1về phép cộng hai số nguyên dương,nêu được quy tắc 
cộng hai số nguyên dương và minh họa trên trục số.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
- HS đọc SGK mục 2 về phép cộng hai số nguyên âm, thực hiện các yêu cầu của 
giáo viên, từ đó nêu được quy tắc cộng hai số nguyên âm. Minh họa được phép 
cộng trên trục số.
c) Sản phẩm:
- Nêu được quy tắc cộng hai số nguyên dương, giải thích minh họa trên trục số.
- Kết quả làm các bài tập vận dụng. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Phép cộng hai số nguyên cùng 
 - GV: Yêu cầu HSđọc SGK về phép cộng dấu.
 hai số nguyên dương trả lời các câu hỏi 1. Phép cộng hai số nguyên dương.
 và bài tập sau : Ví dụ :
 - Các số như thế nào được gọi là số ( 4) ( 2) 4 2 6
 nguyên dương? Minh họa trên trục số : (sgk-70)
 - Tính ( 4) ( 2) ?
 - Minh họa cách làm trên trục số. *) Quy tắc : Cộng hai số nguyên 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: dương chính là cộng hai số tự nhiên 
 - HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi khác không.
 và bài tập. 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu 1 hsinh lên bảng trình bày.
 - HS dưới lớp quan sát, nhận xét, đặt câu 
 hỏi phản biện ( nếu có.)
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV khẳng định và chuẩn hóa các nội 
 dung về phép công hai số nguyên dương.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Phép cộng hai số nguyên âm.
 - HS đọc HĐ 1 trong sgk-70 trả lời các HĐ 1(sgk-70)
 câu hỏi a,b của hoạt động 1. Lần 1: Nợ 3 viết là (-3)
 - Đọc và nghiên cứu HĐ 2(sgk-71) nêu Lần 2: Nợ 5 viết là (-5)
 các bước cộng hai số nguyên âm (-3) và (- Tổng: Nợ 8 viết là (-8)
 5), cách trình bày phép tính cộng và minh =>Phép tính biểu thị tổng số tiền nợ:
 họa trên trục số. (-3) + (-5) = -8
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: *) Cách thực hiện phép tính:
 - HS hoạt động nhóm bàn thảo luận và trả (-3) + (-5)= - (3+5)= -8
 lời các câu hỏi. Minh họa trên trục số (sgk-71)
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo, 
 trình bày kết quả của HĐ1. a) Quy tắc: (sgk-71)
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
- Đại diện 1 nhóm báo cáo và trình bày 
kết quả của HĐ2.
- HS cả lớp quan sát, nhận xét, đặt câu hỏi 
phản biện ( nếu có).
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV khẳng định và chuẩn hóa kiến thức.
- Tổng quát hóa quy tắc cộng hai số 
nguyên âm.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 3) Áp dụng
- GV yêu cầu hsinh hoàn thành bài tập 1: Bài 1:Tính.
Bài 1: Tính a) 12 + 8 = 20
a) 12 + 8 b)(- 8) + ( - 3) = - (8 + 3) = - 11
b)(- 8) + ( - 3) *) Nhận xét: (sgk-71)
? Có nxét gì về tổng của hai số nguyên 
dương và tổng của hai số nguyên âm. Bài luyện tập 1 (sgk-71): Tính
- GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc làm a) (-28) + (-82)= - (28 + 82) = -100
bài luyện tập 1(sgk-71). b) x 81, y 16
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: Vậy 
- HS: Thực hiện hoạt động cá nhân làm x y ( 81) ( 16) (81 16) 97
bài tập 1 và bài luyện 1(sgk-71) theo thời 
gian GV đã quy định vào vở.
- GV: Qsát hổ trợ học sinh nếu cần thiết
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- GV yêu cầumột HS lên bảng bày kết 
quả của bài tập 1.
- HS dưới lớp nhận xét bài làm và đưa ra 
nhận xét về tổng của hai số nguyên dương 
và tổng của hai số nguyên âm.
- Hai hsinh lên bảng làm bài luyện tập 1. Bài 2: So sánh
-HS dưới lớp nhận xét và bổ sung bài làm 
của bạn. Do 
- 2 HS lên bảng làm bài luyện tập 1(sgk- (-13) + ( -17) = - (13 + 17) = - 30
71) Mà:
* Kết luận, nhận định 3: -30 < -13 và -30 < -17
- GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả Nên: 
và chốt nhận xét a) (-13) + ( -17) < -13
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: b) ( -13) + (-17) < -17
Làm bài tập sau :
Bài 2: So sánh
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 a) (-13) + ( -17) với -13
 b) ( -13) + (-17) với -17
 * HS thực hiện nhiệm vụ 4:
 - HS thực hiện hoạt độngcá nhântheo thời 
 gian GV đã quy định
 - GVquan sát hổ trợ hsinh nếu cần thiết.
 * Báo cáo, thảo luận 4: 
 - GV yêu cầumột HS lên bảng bày kết 
 quả của mình.
 - HS dưới lớp nhận xét bổ sung cho bạn.
 * Kết luận, nhận định 4: 
 - GV nhận xét, bổ sung đánh giá kêt quả
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Ghi nhớ quy tắc cộng hai số nguyên dương, cộng hai số nguyên âm.
- Chuẩn bị các nội dung về Phép cộng hai số nguyên khác dấu.
- Làm bài tập 1, 2, SGK trang 74
Tiết 2
Hoạt động 2.2: Phép cộng hai số nguyên khác dấu. (23 phút)
a) Mục tiêu:
- HS biết được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Thực hiện được phép cộng 
hai số nguyên khác dấu. 
-Vận dụng được quy tắc để làm bài tập cộng hai số nguyên khác dấu, các số 
nguyên khác dấu. 
- Vận dụng quy tắc làm được bài tập
b) Nội dung: Trả lời các câu hỏi ở hoạt động 3,4 từ đó hình thành quy tắc cộng hai 
số nguyên khác dấu.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời phần hoạt động 3 và nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Kết quả làm bài tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: II. Phép cộng hai số nguyên khác 
 - Vào một ngày mùa đông ở Sapa, nhiệt độ dấu.
 tại Cổng trời là – 10 C. Tuy nhiên, nhiệt độ HĐ3: sgk-72
 lúc đó tại chợ Sapa lại cao hơn 20 C so với •Nhiệt độ tại chợ Sapa là (-1) + 
 nhiệt độ tại Cổng trời. 2(0C)
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
Viết phép tính và tính nhiệt độ tại chợ Sapa 
lúc đó. Quan sát nhiệt kế ta thấy nhiệt độ 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: tại chợ Sapa là 1 0C. Vậy ( -1) + 2 
- HS hoạt động cá nhân bàn hoàn thành bài = 1
tập tìm ra tổng bằng cách quan sát nhiệt độ 
của nhiệt kế hình ảnh trong sgk cách diều 
tập 1 / 72.
- GV cho hs thực hiện trong 5 phút.
* Báo cáo, thảo luận 1: 
- Đại diện một học sinhlên bảng trình bày 
bài làm của mình.
- HS dưới lớp quan sát, nhận xét, bổ sung 
bài làm.
* Kết luận, nhận định 1: 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
mức độ hoàn thành của HS.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 2: *) Trình bày phép tính: 
- Làm bài tập sau : ( -1) + 2 = 2 – 1 = 1
Thực hiện phép tính ( -1) + 2 = 1 theo các 
bước sau: a)Quy tắc: sgk-72
Bước 1: Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm, 
giữ nguyên số còn lại
Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận 
được ở bước 1, ta lấy số lớn hơn fc đi số 
nhỏ hơn
Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được dấu ban 
đầu của số lớn hơn trong bước 2.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
- HS thực hiện hoạt động nhóm bàn theo 
thời gian GV đã quy định
GVquan sát hỗ trợ học sinh nếu cần thiết
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- GV yêu cầuđại diện các nhóm trình bày 
kết quả hoạt động của nhóm.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá 
mức độ hoàn thành của HS.
- Đưa ra quy tắc cộng hai số nguyên khác 
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
dấu.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 3: b) Bài tập áp dụng:
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập Bài 1:Tính
sau: a) ( -7) + 7 = (7 – 7) = 0
Bài 1: Tính. b) 82 + (-28) = (82-28) = 54
a) ( -7) + 7 c) 13 + (-9) + ( -23) 
b) 82 + (-28) = [13+ (-9)]+(-23)
c) 13 + (-9) + (-23) = (13 - 9) + (-23) 
d) [(-10) + 3] + (-5) = 4 + ( - 23)
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: = - (23 - 4) =19
- HS thực hiện hoạt động cá nhân theo d) [(-10) + 3] + (-5)
thời gian GV đã quy định = -(10 - 3) + (-5)
- GVquan sát hỗ trợ học sinh nếu cần thiết. = - 7 +(-5)
* Báo cáo, thảo luận 3: = - (7+5)
- GV gọi 4 em lên bảng bày kq của mình. = -12
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung cho bạn.
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV nhận xét, bổ sung đánh giá kết quả
? Từ kết quả bài tập trên em có nhận xét gì 
về tổng của hai số nguyên đối nhau, hai số 
nguyên khác dấu.
HS: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 
0.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: Bài 2: 
GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 2: Phép tính biểu thị độ cao mới của 
Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao – 25m tàu ngầm đó so với mực nước biển:
so với mực nước biển. Sau đó tào nổi lên (- 25) + 10
10m. Viết phép tính và tính độ cao mới của Độ cao mới của tàu ngầm đó so với 
tàu ngầm đó so với mực nước biển. mực nước biển:
* HS thực hiện nhiệm vụ 4: (- 25) + 10 = - (25 – 10) = - 15 (m)
- HS cá nhân thực hiện làm bài tập 2 mà Vậy: Độ cao mới của tàu ngầm đó 
giáo viên giao. so với mực nước biển là: -15 (m)
* Báo cáo, thảo luận 4: 
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 4: 
- GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá 
mức độ hoàn thành của HS.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
Hoạt động 2.3: Tính chất của phép cộng các số nguyên. (20 phút)
a) Mục tiêu:
- Học sinh củng cố lại kiến thức cộng hai số nguyên khác dấu thông qua một số bài 
tập.
- Biết, hiểu tính chất phép cộng các số nguyên.
- Vận dụng được tính chất để cộng các số nguyên và làm các bài tập yêu cầu tính 
nhanh.
b) Nội dung:
- Làm khởi động 5 (sgk-73), từ đó rút ra tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Áp dụng tính chất làm bài luyện tập 3.
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: III. Tính chất của phép cộng các số 
 GV: Giao nhiệm vụ theo nhóm (mỗi nhóm nguyên.
 4 người), mỗi nhóm làm một phần và phải *) Tính chất:
 tìm được tính chất phù hợp với bài tập của + Giao hoán:
 nhóm mình. a + b = b + a
 Tính và so sánh kết quả: vd: ( -2) + 6 = 6 + ( -2) = 4
 a) (- 2)+ 6 và 6 + (-2)
 b) [(-3) + 5] + (-1) và (-3) +[5 + (-1) + Kết hợp: 
 c) (-16) + 0 ( a + b) + c = a + ( b + c)
 d) (-12) + 12 vd:[(-3) + 5] + (-1) = (-3) +[5 + (-1)
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 
 - HS thực hiện hoạt động theo nhóm trong + Cộng với số 0
 thời gian quy đinh của GV. Nhóm nào làm a + 0 = 0 + a
 nhanh nhất sẽ được lên bảng trình bày. Các vd: (-16) + 0 = -16 
 nhóm khascquan sát bài làm, phản biển 
 giành điểm số cề cho nhóm mình. + Cộng với số đối: 
 - GVquan sát, quản lý và hỗ trợ học sinh a + ( -a) = ( -a ) + a
 nếu cần thiết. vd: (-12) + 12 = 0 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
 Các nhóm khác quan sát và nêu ý kiến 
 phản biện nếu có.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV nhận xét, bổ sung
 GV: Chốt các tính chất của phép cộng các 
 số nguyên.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2:
 GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 2:
 Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao – 25m 
 so với mực nước biển. Sau đó tào nổi lên 
 10m. Viết phép tính và tính độ cao mới của 
 tàu ngầm đó so với mực nước biển.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 - HS cá nhân thực hiện làm bài tập 2 mà 
 giáo viên giao.
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá 
 mức độ hoàn thành của HS.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài 1:Tính một cách hợp lí:
 - GV yêu cầu hsinh hoàn thành bài tập 1: a) 51 + (- 97) + 49 
 Tính một cách hợp lí: = (51 + 49) + (- 97)
 a) 51 + (- 97) + 49 = 100 + (- 97)
 b) 65 + (- 42) + (- 65) = 100 – 97 = 3
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: b) 65 + (- 42) + (- 65)
 - HS cá nhân thực hiện làm bài tập mà = [65 + (- 65)] + (- 42)
 giáo viên giao. = 0 + (- 42)
 * Báo cáo, thảo luận 2: = - 42
 - GV yêu cầu 2HS lên bảng trình bày.
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá 
 mức độ hoàn thành của HS.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Làm bài tập 3, 5, 6 SGK trang 74
Tiết 3
2.3. Hoạt động 3: Luyện tập. (40 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức của bài giải được một số bài tập về 
phép cộng các số nguyên.
b) Nội dung:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
- Báo cáo kết quả các bài tập 2,3,5,6 SGK trang 74
- Làm các bài tập giáo viên giao thêm
c) Sản phẩm:
- Lời giải các bài tập từ 2, 3, 5, 6, 7SGK trang 74.
- Hoàn thành các bài tập giáo viên giao trên lớp.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 1: Thực hiện phép tính
 - GV: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm Bài 1: Tính
 bài tập sau: a) (-27) + (-73) = - (27+73) = - 100
 Bài 1: Tính b) 18 + (-127) = - (127 - 18) = - 109
 a) (-27) + (-73) c) (-2021) + 2021= 0
 b) 18 + (-127) d) 4 + (-25) + 8 
 c) (-2021) + 2021 cách 1: 
 d) 4 + (-25) + 8 = [4 + (-25)] + 8 = - (25-4) + 8
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: = -21 + 8 = -(21-8) = -13
 - HS hoạt động cá nhân làm bài tập trên. Cach 2: 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 4 + (-25) + 8
 - GV yêu cầu HS lên bảng trình bài bài = (4 + 8) + (-25) = 12 + (-25)
 làm của mình,mỗi HS trình bày 1 phần. = -(25-12) =-13
 - HS dưới lớp quan sát và nhận xét.
 - Riêng phần d) gv có thể gợi ý để hs tìm 
 ra cách làm khác.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV khẳng định kết quả đúng, chốt lại 
 dạng bài tập và cách làm.
 - Đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 2: Tính nhanh (tính bằng 
 GV: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm cách hợp lý)
 bài tập sau: Bài 2: Tính nhanh
 Bài 2: Tính bằng cách hợp lý( tính a) 5 + (-2) + (-8) 
 nhanh) = 5 + [(-2) + (-8)]
 a) 5 + (-2) + (-8) = 5 + (-10) 
 b) ( - 27) + 18 + (-73) = - (10 - 5) 
 c) 2021 + (-7) + (-2021) = - 5
 d) 7 + 8 + (-10) + (-5) b) 2021 + (-7) + (-2021)
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: = (-7) + [ 2021+ (-2021)]
 - HS hoạt động cá nhân làm bài tập trên. = (-7) +0
 - GV hướng dẫn học sinh nếu cần. = -7
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
* Báo cáo, thảo luận 2: c) 7 + (-10) + 8 + (-5)
- GV yêu cầu 4 HS lên bảng mỗi em = (7+8) + [(-10) + (-5)]
trình bày 1 bài. = 15 + (-15)
- HS dưới lớp quan sát và nhận xét. = 0
* Kết luận, nhận định 2: d) 5+ (-7) +9 + (-11) + 13 + (-15)
- GV khẳng định kết quả đúng, chốt lại = [(5 +(-7)] + (9 +(-11)] + [13+(-15)]
dạng bài tập và cách làm. = (-2) + (-2) + (-2) = -(2+2+2) = -6
- Đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3: Bài toán thực tế.
- Đọc đề bài 7,9 trang 74, 75 SGK và Bài 7. (sgk-74)
thực hiện cá nhân. Lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng 
- Hoạt động cá nhân bài 7, 9 trang SGK kinh doanh là:
trang 74, 75 và trình bày ở bảng. (-10 000 000) + 30 000 000
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: = 20 000 000 (đồng)
- HS thực hiện các yêu cầu trên. Vậy: Lợi nhuận của cửa hàng sau hai 
- Hướng dẫn lời – 10 triệu đồng có nghĩa tháng kinh doanh là: 20 000 000 
là lỗ 10 triệu đồng. (đồng)
* Báo cáo, thảo luận 3: Bài 9. (sgk-75)
- GV yêu cầu 2 HS lần lượt lên trình Tổng lượng ca-lo hấp thụ là :
bày. 290+189+110=479+110 = 589 (kcal)
- Cả lớp cùng thực hiện, quan sát và Tổng lượng ca-lo tiêu hao là :
nhận xét. (-70) + (-130) = - 200 (kcal)
* Kết luận, nhận định 3: Vậy: Tổng lượng ca-lo còn lại sau khi 
- GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá ăn sáng và thực hiện các hđ của bạn 
mức độ hoàn thành của HS Bình là: 589 + (-200) = 389 (kcal).
* GVgiao nhiệm vụ học tập 4: Hướng dẫn sử dụng máy tính cầm 
- Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn tay
cách sử dụng máy tính bỏ túi trong bài Bài 10. Dùng máy tính cầm tay để 
10(sgk-75) tính:
- Thực hiện tính sử dụng máy tính bỏ 
túi. a) (-123) + (-18)
* HS thực hiện nhiệm vụ 4: b) (-375) + 210
- Quan sát, lắng nghe và cùng thực hiện. c) (-127) +25 + ( -136)
* Báo cáo, thảo luận 4: 
- GV gọi vài hs đọc kết quả sau khi sử 
dụng máy tính để so sánh, đánh giá
* Kết luận, nhận định 4: 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh 
giá mức độ hoàn thành của HS.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương II: Số Nguyên 
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về phép cộng các số nguyên để giải quyết bài 
tập và các tình huống cụ thể trong thực tiễn.
b) Nội dung: 
- Ôn lại các nội dung đã học trong bài, các quy tắc cộng các số nguyên.
- Ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Ôn lại các bài tập đã làm trên lớp.
- Làm các bài tập còn lại trong sgk, bài tập (sbt cánh diều - )
- Xem trước bài: “Phép trừ các số nguyên”.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân ở nhà bài tập trên.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_tiet_2930_bai_2_tap_hop_so_ngu.docx