Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 21+22, Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 17 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 21+22, Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 21+22, Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 21+22, Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 Ngày soạn: 23/10/2021
 Tiết 21, 22: BÀI 12: ƯỚC CHUNG. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
 Thời gian thực hiện: (03 tiết trừ 1 tiết luyện tập sau)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nắm vững được định nghĩa về ước chung và ước chung lớn nhất của hai hay 
nhiều số. Nắm vững được kí hiệu ƯC và ƯCLN của hai hay nhiều số.
- Tìm được tập hợp các ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê và chỉ ra 
được ước chung lớn nhất của các số đó
- Tìm được ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra 
thừa số nguyên tố
- Tìm được tập hợp các ước chung của hai hay nhiều số thông qua tìm ước chung 
lớn nhất.
- Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau.
- Vận dụng được khái niệm và cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số 
trong việc rút gọn các phân số về tối giản và giải quyết một số bài toán thực tiễn
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm ước chung, 
ước chung lớn nhất, sử dụng được kí hiệu tập hợp để đọc và viết tập hợp ước 
chung.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm ước chung, ước chung lớn 
nhất; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập tìm ước chung, ước chung lớn 
nhất, ước chung thông qua ước chung lớn nhất, giải một số bài tập có nội dung gắn 
với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, 
phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
a) Mục tiêu:Tạo hứng thú, gợi động cơ học sinh tìm hiểu về ước chung và ước 
chung lớn nhất.
b) Nội dung: HS đọc phần mở đầu của bài (SGK trang 47). 
c) Sản phẩm: Hs hứng thú, tạo tâm thế tốt vào bài
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Muốn tìm ước của số a, ta lần 
 Nêu cách tìm Ước của số tự nhiên a? lượt lấy a chia cho các số từ 1 
 Gv yêu cầu một hs đọc phần mở bài. đến a. Số nào chia hết thì số đó 
 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn: là ước của a 
 - Đọc phần mở đầu bài 12 trong sgk –tr47.
 - Thảo luận theo nhóm tìm câu trả lời
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - Hs nêu cách tìm ước của số tự nhiên a
 - Hs đọc phần mở đầu.
 - Thảo luận nhóm tìm các số thích hợp.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh 
 nhất lên trình bày kết quả.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác 
 đáp án đúng. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Để biết được một 
 cách chính xác và nhanh nhất kết quả của câu 
 hỏi trên ta có thể dùng kiến thức của ƯC, 
 ƯCLN. Vậy thế nào là ƯC, ƯCLN và cách tìm 
 chúng ta vào nghiên cứu bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (40 phút)
Hoạt động 2.1: ƯỚC CHUNG VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (40 phút)
a) Mục tiêu:
- Tìm được tập hợp các ước chung của hai hay nhiều số và chỉ ra được ước chung 
lớn nhất của các số đó
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
- Sử dụng được kí hiệu ước chung và ước chung lớn nhất của hai hoặc nhiều số
- Tìm được ước chung của nhiều số thông qua ước chung lớn nhất
b) Nội dung:
- Học sinh nghiên cứu phần 1 sgk/ trang 47, 48 làm các mục a, b, c để tìm ra ước 
chung và ước chung lớn nhất của a và b.
c) Sản phẩm:
- Khái niệm ước chung và ước chung lớn nhất của hai số a và b.
- Tìm được ước chung của hai số a và b bằng phương pháp liệt kê và bằng 
phương pháp thông qua tìm ƯCLN.
- Biết sử dụng kí hiệu khi làm bài.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. ƯỚC CHUNG VÀ ƯỚC 
 - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu hoạt CHUNG LỚN NHẤT
 động 1 phần a, b, c trong SGK/ tr 47 1) Phiếu học tập
 - GV yêu cầu hs hoạt động nhóm làm 
 phiếu học tập số 1 (phần 1 sgk /tr 47) trong 
 2 phút *) Khái niệm
 - GV thế nào là ước chung và ước chung +) Số tự nhiên n được gọi là ước 
 lớn nhất của hai số a và b?. chung của hai số a và b nếu n vừa 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: là ước của a vừa là ước của b.
 - Học sinh nghiên cứu sgk và hoạt động +) Số lớn nhất trong các ước chung 
 nhóm làm phiếu học tập của nhóm mình của a và b được gọi là ước chung 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 lớn nhất của a và b
 - Đại diện hs của một nhóm lên trình bày 
 phiếu học tập của nhóm mình
 - Hs của các nhóm khác nhận xét, bổ xung, *) Quy ước
 đặt các câu hỏi cho nhóm trình bày Viết tắt ước chung là ƯC và ước 
 - Nhóm trình bày giải đáp (nếu có thể ) chung lớn nhất là ƯCLN
 - Hs rút ra khái niệm về ước chung và ước *) Kí hiệu
 chung lớn nhất của hai hay nhiều số. +) Tập hợp các ước chung của a và 
 * Kết luận, nhận định 1: b là ƯC a,b 
 - Gv nhận xét phần trình bày của nhóm đại Ví dụ : ƯC 20,30 = 1;2;5;10
 diện, và giải đáp các câu hỏi mà nhóm +) Ước chung lớn nhất của a và b 
 chưa giải đáp hoặc giải đáp chưa đúng.
 là ƯCLN a,b 
 - GV khẳng định 
 + Ước chung của 30 và 48 là các số vừa là Ví dụ : ƯCLN 30,48 = 12
 ước của 30 vừa là ước của 48
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
+ Ước chung lớn nhất của 30 và 48 là số 
lớn nhất trong các ước chung của 30 và 
48.
- GV nêu khái niệm
- Gv giới thiệu quy ước và kí hiệu.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: *) Ví dụ 1 (sgk – tr48)
- Học sinh hoạt động cá nhân nghiên cứu *) Ví dụ 2 (sgk – tr48)
ví dụ 1, ví dụ 2 sgk – tr48 và làm bài tập1, Bài 1: 
2 tương ứng bên cạnh với từng ví dụ. a)Số 8 là ước chung của 24 và 56. 
- Yêu cầu hs đọc chú ý (sgk – tr48 ) Vì 8 vừa là ước của 24 vừa là ước 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: của 56.
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. b) số 8 không là ước chung của 14 
* Báo cáo, thảo luận 2: và 48 .
- Hs lên bảng thực hiện bài 1, bài 2. Vì 8 không là ước của 14, 8 là ước 
- Hs khác nhận xét, bổ xung của 48.
* Kết luận, nhận định 2: Bài 2:
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét Số 7 là ước chung của 14,49,63.
mức độ hoàn thành của HS. Vì số 7 là ước của cả ba số 
- Giáo viên giới thiệu chú ý (sgk – 48) 14,49,63.
 *) Chú ý (sgk – 48)
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 2) Quan sát bảng sau
- Học sinh đọc và thực hiện phần 2 sgk – a) ƯC 24,36 = 1;2;3;4;6;12
48 theo nhóm bàn. Sau đó đại diện ba 
 b) ƯCLN 24,36 12
nhóm lên bảng trình bày.
GV: Vậy ngoài cách tìm ước chung bằng c) Chia ƯCLN 24,36 12 cho các 
cách liệt kê ta có thể tìm ước chung bằng ước chung của hai số. Ta được:
cách nào khác? Chỉ rõ cách làm? 12 :1 12
- Yêu cầu hs rút ra kết luận tìm ước chung 12 : 2 6
thông qua tìm ƯCLN. 12 : 3 = 4
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: 12 : 4 = 3
- HS hoạt động nhóm đọc sgk – 48 và thực 12 : 6 = 2
hiện phần 2 sgk - 48. 12 :12 = 1
* Báo cáo, thảo luận 3: 
- Đại diện hs của ba nhóm lên trình bày 
phần bài làm của nhóm mình.
- Hs của các nhóm khác nhận xét, bổ xung, 
đặt các câu hỏi cho nhóm trình bày
- Nhóm trình bày giải đáp (nếu có thể )
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 - Các nhóm còn lại bên dưới đổi chéo bài 
 làm cho nhau và nhận xét cách trình bày 
 bài và kết quả của nhóm bạn.
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS.
 - Giáo viên dẫn dắt hs từ bài làm phần 2 để *) Ước chung của hai số là ước 
 đi đến kết luận: Ước chung của hai số là của ước chung lớn nhất của 
 ước của ước chung lớn nhất của chúng. chúng.
 HS: Tìm ước chung của hai hay nhiều số 
 thông qua tìm ước chung lớn nhất của 
 chúng.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 4: *) Ví dụ 3 (sgk – 49)
 - Học sinh hoạt động cá nhân đọc ví dụ 3 *) Bài 3
 sgk – 49 và tương tự làm bài 3. Ta có ƯCLN a,b = 80
 * HS thực hiện nhiệm vụ 4: Nên ƯC a,b = Ư 80 
 - HS hoạt động cá nhân lần lượt thực hiện 
 các nhiệm vụ trên. = 1;2;4;5;8;10;16;20;40;80
 * Báo cáo, thảo luận 4: Tất cả các số có hai chữa số là ước 
 - Hs lên bảng thực hiện bài 3. chung của a và b là: 
 - Hs khác nhận xét, bổ xung 10,16,20,40,80
 * Kết luận, nhận định 4: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: khái niệm ƯC, ƯCLN, cách tìm ƯC thông qua ƯCLN.
- Cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách liệt kê.
- Làm bài tập 1, bài tập 2 , bài tập 3 SGK trang 51.
- Chuẩn bị cho tiết học sau:
 + Thế nào là phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Áp dụng phân tích các số sau 
ra TSNT 168, 36, 126, 48, 162,180.
+ Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?
 9 16 16 18
+ Rút gọn các phân số sau: ; ; ; .
 4 28 20 42
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
Tiết 2
 Hoạt động 2.2: TÌM ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH 
 CÁC SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (20 phút)
a) Mục tiêu:
- Tìm được ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra 
thừa số nguyên tố.
b) Nội dung:
- Học sinh nghiên cứu phần 3sgk/tr 49, 50, ví dụ 4. Làm phiếu học tập số 2 để rút 
ra các bước tìm ƯCLN bằng các phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
c) Sản phẩm:
- Các bước tìm ƯCLN bằng các phân tích các số ra thừa số nguyên tố và chú ý. 
- Lời giải các bài tập: Ví dụ 4. Luyện tập bài tập số 3, 4 (SGK trang 51)
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. TÌM ƯCLN BẰNG CÁCH 
 - GV yêu cầu hs nghiên cứu phần 3 sgk/ tr 49 PHÂN TÍCH CÁC SỐ RA 
 - Yêu cầu học sinh đọc các bước tìm ƯCLN THỪA SỐ NGUYÊN TỐ.
 bằng các phân tích các số ra thừa số nguyên 1) Phiếu học tập số 2
 tố sgk - 49. Tìm ƯCLN 42,54 
 - GV yêu cầu hs hoạt động nhóm làm phiếu 
 học tập số 2.
 Từ đó rút ra các bước tìm ƯCLN bằng cách 
 phân tích các số ra thừa số nguyên tố
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS nghiên cứu phần 3 sgk/ tr 49
 - Học sinh hoạt động nhóm làm phiếu học tập *) Tổng quát
 của nhóm mình +) Bước 1: Phân tích các số ra 
 * Báo cáo, thảo luận 1: TSNT.
 - Đại diện hs của một nhóm lên trình bày +) Bước 2: Chọn ra các thừa số 
 phiếu học tập của nhóm mình nguyên tố chung .
 - Hs của các nhóm khác nhận xét, bổ xung, +) Bước 3: Với mỗi thừa số 
 đặt các câu hỏi cho nhóm trình bày nguyên tố chung, ta chọn lũy 
 - Nhóm trình bày giải đáp ( nếu có thể ). thừa với số mũ nhỏ nhất.
 - Các nhóm còn lại dưới lớp đổi chéo bài làm +) Bước 4: Lấy tích của các lũy 
 của nhóm mình với nhóm khác để cùng nhận thừa đã chọn, ta nhận được ước 
 xét. chung lớn nhất cần tìm.
 - Hs nêu các bước tìm ƯCLN bằng cách phân 
 tích các số ra thừa số nguyên tố
 * Kết luận, nhận định 1: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 - Gv nhận xét phần trình bày của nhóm đại 
 diện, và giải đáp các câu hỏi mà nhóm chưa 
 giải đáp hoặc giải đáp chưa đúng.
 - GV chốt lại các bước tìm ƯCLN bằng các 
 phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 
 - Học sinh hoạt động cá nhân đọc ví dụ 4 sgk *) Ví dụ 4 (sgk – 49)
 – 49và làm luyện tập 4. Bài 4: 
 - Yêu cầu hs đọc chú ý (sgk – 50) Ta có 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 126 = 2.32.7
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. 162 = 2.34
 * Báo cáo, thảo luận 2: Các thừa số nguyên tố chung của 
 - Hs lên bảng thực hiện bài 1. 126 và 162 là 2 và 3.
 - Hs khác nhận xét, bổ xung Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1; Số 
 * Kết luận, nhận định 2: mũ nhỏ nhất của 3 là 2.
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét Vậy ƯCLN 
 mức độ hoàn thành của HS. 126,162 = 2.32 = 18
 - Giáo viên giới thiệu chú ý (sgk – 50)
 *) Chú ý (sgk – 50)
 - GV hai số có ƯCLN bằng 1 người ta gọi là 
 hai số nguyên tố cùng nhau. Vậy thế nào là 
 hai số nguyên tố cùng nhau ta đi nghiên cứu 
 phần tiêp theo.
Hoạt động 2.3: HAI SỐ NGUYÊN TỐ CÙNG NHAU (20 phút)
a) Mục tiêu:
- HS nắm được thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau.
- Thế nào là phân số tối giản.
- Rút gọn một phân số về tối giản.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc phần 4, 5 sgk/ tr 50, ví dụ 5, 6. Làm bài tập 5/ tr 50
c) Sản phẩm:
- Khái niệm hai số nguyên tố cùng nhau.
- Khái niệm phân số tối giản.
- Cách rút gọn một phân số về phân số tối giản.
- Lời giải các bài tập: Phần4,5 . Luyện tập 5 (SGK trang 50)
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: III. HAI SỐ NGUYÊN TỐ 
 - GV yêu cầu hs hoạt động nhóm đôi làm CÙNG NHAU.
 phần 4 sgk - 50)
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
- Yêu cầu hs nêu khái niệm thế nào là hai số Tìm ƯCLN 8,27 
nguyên tố cùng nhau.
 Ta có : 8 = 23 ;27 = 33
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
 Ta thấy hai số 8 và 27 không có 
- Học sinh hoạt động nhóm đôi làm bài và trả 
 thừa số nguyên tố chung.
lời các câu hỏi của gv.
 Hai số 8 và 27 có ước chung là 1 
* Báo cáo, thảo luận 3: 
 nên 1 là ước chung lớn nhất của 
- Đại diện hs của một nhóm lên trình phần 
 8 và 27.
nghiên cứu của nhóm mình.
- Hs của các nhóm khác nhận xét, bổ xung, Vậy ƯCLN 8,27 1
đặt các câu hỏi cho nhóm trình bày
- Nhóm trình bày giải đáp ( nếu có thể )
* Kết luận, nhận định 3: 
- Gv nhận xét phần trình bày của nhóm đại 
diện, và giải đáp các câu hỏi mà nhóm chưa 
giải đáp hoặc giải đáp chưa đúng.
- GV chốt lại cách tìm ƯCLN của hai số bằng 
hai cách đã học. *) Hai số nguyên tố cùng nhau 
- GV chốt lại thế nào là hai số nguyên tố cùng là hai số có ước chung lớn nhất 
nhau bằng 1.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: *) Ví dụ 5 (sgk – 50)
- Học sinh hoạt động cá nhân đọc ví dụ 5 sgk Bài 5: 
– 50 và làm luyện tập 5. *) Hai số 24 và 35 có nguyên tố 
* HS thực hiện nhiệm vụ 4: cùng nhau vì ƯCLN 24,35 = 1
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
- Gv hướng dẫn hs tìm ƯCLN ra nháp.
* Báo cáo, thảo luận 4: 
- Hs lên bảng thực hiện bài 5.
- Hs khác nhận xét, bổ xung
* Kết luận, nhận định 4: 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 5: 
- GV yêu cầu hs hoạt động nhóm đôi làm 
phần 5 sgk - 50)
- Yêu cầu hs nêu khái niệm thế nào là phân số 
tối giản.
- Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ 6 sgk/ 
tr 50.
- Để rút gọn một phân số về tối giản ta làm 
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 như thế nào a) Tìm ƯCLN 4, 9 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 5:
 Ta có : 4 = 22 ;9 = 32
 - Học sinh hoạt động nhóm đôi làm bài và trả 
 Ta thấy hai số 4 và 9 là hai số 
 lời các câu hỏi của gv.
 nguyên tố cùng nhau 
 * Báo cáo, thảo luận 5: 
 - Đại diện hs của một nhóm lên trình phần Vậy ƯCLN 4, 9 1
 nghiên cứu của nhóm mình.
 - Hs của các nhóm khác nhận xét, bổ xung, b) Ta có : ƯCLN 4, 9 1
 đặt các câu hỏi cho nhóm trình bày Nên ta không thể rút gọn phân 
 - Nhóm trình bày giải đáp ( nếu có thể ) 4
 số được nữa.
 * Kết luận, nhận định 5: 9
 - Gv nhận xét phần trình bày của nhóm đại 
 diện, và giải đáp các câu hỏi mà nhóm chưa *) Phân số tối giản là phân số 
 giải đáp hoặc giải đáp chưa đúng. có tử và mẫu là hai số nguyên 
 - GV chốt lại cách tìm ƯCLN của hai số tố cùng nhau .
 nguyên tố cùng nhau. Ví dụ 6 (sgk – 50)
 - GV chốt lại thế nào là hai số nguyên tố cùng *) Để rút gọn một phân số về tối 
 nhau. giản ta chia cả tử và mẫu của 
 - GV chốt lại thế nào là phân số tối giản. Cách phân số cho ước chung lớn nhất 
 rút gọn một phân số tới tối giản. của chúng
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Làm bài tập 3, 4, 5 SGK trang 51.
- Đọc phần tìm tòi- mở rộng “ Tìm ước chung lớn nhất bằng thuật toán Ơ-clit”.
- Chuẩn bị cho tiết học sau
+) Hoàn thành các bài tập từ 1 đến 8 SGK trang 51.
+) Nghiên cứu, tìm hiểu thông qua sách, intenet, cách giải và trình bày bài 7, 8 
sgk –tr51.
 Ngày soạn: 23/10/2021
 Tiết 23, 24: BÀI 13: BỘI CHUNG. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
 Thời gian thực hiện:(03 tiết trừ 1 tiết luyện tập sau)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Tìm được tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số và chỉ ra được bội chung 
nhỏ nhất của các số đó.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
- Tìm được bội chung nhỏ nhất của hai hay hay nhiều số bằng cách phân tích các 
số ra thừ số nguyên tố.
- Tìm được tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số thông qua tìm bội chung 
nhỏ nhất.
- Vận dụng được khái niệm và cách tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số 
trong quy đồng mẫu số các phân số và giải quyết một số bài toán thực tiễn
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm bội chung, 
bội chung nhỏ nhất, sử dụng được kí hiệu tập hợp để đọc và viết tập hợp bội 
chung.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm bội chung, bội chung nhỏ 
nhất; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập tìm bội chung,bội chung nhỏ 
nhất,bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất, giải một số bài tập có nội dung gắn 
với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, 
phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu:Tạo hứng thú, gợi động cơ học sinh tìm hiểu về bội chung và bội 
chung nhỏ nhất.
b) Nội dung: HS đọc phần mở đầu của bài (SGK trang 53). 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
c) Sản phẩm: Hs hứng thú, tạo tâm thế tốt vào bài
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Muốn tìm bội của số tự nhiên 
 Nêu cách tìm bội của số tự nhiên a? a ta có thể lần lượt nhân a với 
 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm4 : 0, 1, 2, 3, khi đó, các kết 
 - Đọc phần mở đầu bài 13trong sgk –53. quả nhận được đều là bội của 
 - Thảo luận theo nhóm tìm câu trả lời a. 
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - Hs đọc phần mở đầu.
 - Thảo luận nhóm tìm các số thích hợp.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh 
 nhất lên trình bày kết quả.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác 
 đáp án đúng. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Để biết được một 
 cách chính xác và nhanh nhất kết quả của câu 
 hỏi trên ta có thể dùng kiến thức của BC, 
 BCNN. Vậy để biết thế nào là BC, BCNN và 
 cách tìm chúng ta vào nghiên cứu bài học ngày 
 hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (40 phút)
Hoạt động 2.1: BỘI CHUNG VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (40 phút)
a) Mục tiêu:
- Tìm được tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số và chỉ ra được bội chung 
nhỏ nhất của các số đó
- Sử dụng được kí hiệu bội chung và bội chung nhỏ nhất của hai hoặc ba số
- Tìm được bội chung của nhiều số thông qua bội chung nhỏ nhất
b) Nội dung:
- Học sinh đọc phần 1 sgk/ 53,54 làm các mục a, b, c để tìm ra bội chung và bội 
chung nhỏ nhất củaa và b.
c) Sản phẩm:
- Khái niệm bội chung và bội chung nhỏ nhất của hai sốa và b.
- Biết sử dụng kí hiệu, kết quả bài luyện tập số 1.
- Nội dung chú ý sgk - 54.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. BỘI CHUNG VÀ BỘI 
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu hoạt động CHUNG NHỎ NHẤT
1 phần a, b, c trong SGK/ 53) 1) Phiếu học tập
- GV yêu cầu hs hoạt động nhóm làm phiếu 
học tập số 1 ( phần 1 sgk /53) trong 5 phút)
- Thế nào là bội chung và bội chung nhỏ nhất *) Khái niệm
của hai số a và b?. +) Số tự nhiên n được gọi là bội 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: chung của hai sốa và bnếu n 
- Học sinh nghiên cứu sgk. vừa là bội củaa vừa là bội của b
- Học sinh hoạt động nhóm làm phiếu học tập .
của nhóm mình. +) Số nhỏ nhất khác 0trong các 
- Trả lời câu hỏi của giáo viên. bội chung củaa và b được gọi 
* Báo cáo, thảo luận 1: là bội chung nhỏ nhất củaa và b
- Đại diện hs của một nhóm lên trình bày *) Quy ước
phiếu học tập của nhóm mình Viết tắt bội chung là BC và bội 
- Hs của các nhóm khác nhận xét, bổ xung, chung nhỏ nhất là BCNN
đặt các câu hỏi cho nhóm trình bày *) Kí hiệu
- Nhóm trình bày giải đáp ( nếu có thể ) +) Tập hợp các bội chung của a 
* Kết luận, nhận định 1: và b là BC a,b 
- Gv nhận xét phần trình bày của nhóm đại Ví dụ : 
diện, và giải đáp các câu hỏi mà nhóm chưa BC 2,3 = 0;6;12;18;24;...
giải đáp hoặc giải đáp chưa đúng.
 +) Bội chung nhỏ nhất của a và 
- GV khẳng định 
 b là BCNN a,b 
+ Bội chung của 2 và 3là các số vừa là bội 
của 2 vừa là bội của 3 Ví dụ : BCNN 2,3 = 6
+ Bội chung nhỏ nhất của 2 và 3 là số nhỏ 
nhất khác 0trong các bội chung của 2 và 3.
- GV nêu khái niệm
- Gv giới thiệu quy ước và kí hiệu
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: *) Ví dụ 1 (sgk – 53)
- Học sinh hoạt động cá nhân đọc ví dụ 1, ví *) Ví dụ 2 (sgk – 53)
dụ 2 sgk – 53 và làm bài 1: Hãy nêu bốn bội Bài 1: 
chung của 5và 9. Bốn bội chung của 5 và 9là 
- Yêu cầu hs đọc chú ý ( sgk – 54 ) 0; 45; 90; 135.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: *) Chú ý(sgk – 54)
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
* Hướng dẫn hỗ trợ: 
- Tìm lần lượt các bội của 5 và 9.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- Hs lên bảng thực hiện bài 1.
- Hs khác nhận xét, bổ xung
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
mức độ hoàn thành của HS.
- Giáo viên giới thiệu chú ý (sgk – 54)
- Nhấn mạnh lại bài toán mở đầu.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 2) Quan sát bảng sau
- Học sinh đọc và thực hiện phần 2 sgk – 54 a) Ba bội chung của 8 và 12 là 
theo cặp đôi. Sau đó đại diện ba nhóm lên 0; 24; 48
bảng trình bày. b) BCNN 8,12 = 24
- GV: Vậy ngoài cách tìm bội chung bằng c) Chia ba bội chung cho BCNN
cách liệt kê ta có thể tìm bội chung bằng cách 0: 24 = 0
nào khác? Chỉ rõ cách làm? 24: 24 =1
- Yêu cầu hs rút ra phần kết luận tìm bội 48: 24 = 2
chung thông qua BCNN. *) Bội chung của nhiều số là 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: bội của bội chung nhỏ nhất 
- HS hoạt động nhóm đôi đọc sgk – 54 và của chúng.
thực hiện phần 2 sgk - 54. *) Cách tìm bội chung thông 
* Báo cáo, thảo luận 3: qua BCNN (sgk – 55)
- Đại diện hs của ba nhóm lên trình bày phần 
làm của nhóm mình
- Hs của các nhóm khác nhận xét, bổ xung, 
đặt các câu hỏi cho nhóm trình bày
- Nhóm trình bày giải đáp ( nếu có thể )
- Các nhóm còn lại bên dưới đổi chéo bài làm 
cho nhau và nhận xét cách trình bày bài và kết 
quả của nhóm bạn.
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
mức độ hoàn thành của HS.
- Giáo viên dẫn dắt hs từ bài làm phần 2 để đi 
đến kết luận: Bội chung của nhiều số là bội 
của bội chung nhỏ nhất của chúng.
=> Cách tìm bội chung của nhiều số thông 
qua bội chung nhỏ nhất của chúng
* GV giao nhiệm vụ học tập 4: *) Ví dụ 3 (sgk – 55)
- Học sinh hoạt động cá nhân đọc ví dụ 3 sgk *) Bài 2
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 – 55 và làm bài 2. Ta có BCNN a,b = 300
 * HS thực hiện nhiệm vụ 4: Nên 
 - HS hoạt động cá nhân lần lượt thực hiện các BC a,b = B 300 
 nhiệm vụ trên.
 = 0;300;600;900;...
 * Báo cáo, thảo luận 4: 
 - Hs lên bảng thực hiện bài 2. Tất cả các số có ba chữa số là 
 - Hs khác nhận xét, bổ xung bội chung của a và b là 
 * Kết luận, nhận định 4: 300; 600; 900
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: khái niệm BC, BCNN, cách tìm BC thông qua BCNN.
- Làm bài tập 1,bài tập 2 SGK trang 57.
- Chuẩn bị cho tiết học sau
1) Thế nào là phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Áp dụng phân tích các số sau 
ra TSNT 6, 8, 32, 24, 48.
2) Nêu quy tắc cộng hai phân số khác mẫu ở tiểu học?
3) Muốn quy đồng các phân số khác mẫu ta có những cách nào? 
Tiết 2
 Hoạt động 2.2: TÌM BỘI CHUNG NHỎ NHẤTBẰNG CÁCH PHÂN TÍCH 
 CÁC SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (20 phút)
a) Mục tiêu:
- Tìm được bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra 
thừa số nguyên tố
b) Nội dung:
- Học sinh đọc phần 3sgk/55, 56, ví dụ 4,5. Làm phiếu học tập số 2 để rút ra các 
bước tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
c) Sản phẩm:
- Các bước tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố và chú ý. 
- Lời giải các bài tập: Ví dụ4,5.Luyện tập 3 (SGK trang 56)
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. TÌM BCNN BẰNG CÁCH 
 - Áp dụng phân tích các số sau ra TSNT 6, 8. PHÂN TÍCH CÁC SỐ RA 
 - GV yêu cầu hs nghiên cứu phần 3 sgk/ 55 THỪA SỐ NGUYÊN TỐ.
 - GV yêu cầu hs hoạt động nhóm làm phiếu 1) Phiếu học tập
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
học tập số 2 ( phần 3 sgk / 55)
- Từ đó rút ra các bước tìm BCNN bằng các 
phân tích các số ra thừa số nguyên tố sgk - 55 *) Tổng quát
. +) Bước 1: Phân tích các số ra 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: TSNT.
- Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên +) Bước 2: Chọn ra các thừa số 
phân tích các số ra TSNT. nguyên tố chung và các thừa số 
- HS nghiên cứu phần 3 sgk/ 55 nguyên tố riêng.
- Học sinh hoạt động nhóm làm phiếu học tập +) Bước 3: Với mỗi thừa số 
của nhóm mình nguyên tố chung và riêng, ta 
* Báo cáo, thảo luận 1: chọn lũy thừa với số mũ lớn 
- Đại diện hs của một nhóm lên trình bày nhất.
phiếu học tập của nhóm mình +) Bước 4: Lấy tích của các lũy 
- Hs của các nhóm khác nhận xét, bổ xung, thừa đã chọn., ta nhận được 
đặt các câu hỏi cho nhóm trình bày BCNN cần tìm
- Nhóm trình bày giải đáp ( nếu có thể )
- Các nhóm còn lại dưới lớp đổi chéo bài làm 
của nhóm mình với nhóm khác để cùng nhận 
xét.
- Hs nêu các bước tìm BCNN bằng cách phân 
tích các số ra thừa số nguyên tố
* Kết luận, nhận định 1: 
- Gv nhận xét phần trình bày của nhóm đại 
diện, và giải đáp các câu hỏi mà nhóm chưa 
giải đáp hoặc giải đáp chưa đúng.
- GV chốt lại các bước tìm BCNN bằng các 
phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: *) Ví dụ 4 (sgk – 56)
- Học sinh hoạt động cá nhân đọc ví dụ 4 , ví *) Ví dụ 5 (sgk – 56)
dụ 5 sgk – 56và làm luyện tập3. Bài 3: 
- Yêu cầu hs đọc chú ý (sgk – 56) Ta có 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 12 = 22.3
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. 18 = 2.32
* Báo cáo, thảo luận 2: 27 = 33
- Hs lên bảng thực hiện bài 1. Vậy 
- Hs khác nhận xét, bổ xung
 BCNN 12,18,27 = 22.33 =108
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét *) Chú ý(sgk – 56)
mức độ hoàn thành của HS.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 - Giáo viên giới thiệu chú ý (sgk – 56)
 Hoạt động 2.3: ỨNG DỤNG BCNN VÀO CỘNG TRỪ PHÂN SỐ KHÔNG 
 CÙNG MẪU (20 phút)
a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được tìm BCNN của hai hay nhiều số vào tìm mẫu chung để 
cộng trừ các phân số không cùng mẫu.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc phần 4 sgk/56,57 , ví dụ6. Làm bài tập số 4.
c) Sản phẩm:
- Cách tìm mẫu chung nhỏ nhất của hai mẫu và ccách cộng hai phân số khác mẫu.
- Lời giải các bài tập: Ví dụ6. Luyện tập 4 (SGK trang57)
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: III. ỨNG DỤNG BCNN VÀO 
 - GV yêu cầu hs hoạt động nhóm đôi đọc CỘNG TRỪ PHÂN SỐ 
 (phần 4 sgk - 56) KHÔNG CÙNG MẪU.
 - Yêu cầu hs nêu cách tìm mẫu chung nhỏ *) Để tính tổng của các phân 
 nhất của hai mẫu và cách cộng hai phân số số không cùng mẫu ta làm như 
 khác mẫu sau.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: +) Chọn mẫu chung là BCNN 
 - Học sinh hoạt động nhóm đôi đọc và trả lời của các mẫu
 các câu hỏi của gv. +) Tìm thừa số phụ của mẫu 
 * Báo cáo, thảo luận 3: (bằng cách chia mẫu chung cho 
 - Đại diện hs của một nhóm lên trình phần từng mẫu)
 nghiên cứu của nhóm mình. +) Sau khi nhân tử và mẫu của 
 - Hs của các nhóm khác nhận xét, bổ xung, mỗi phân số với thừa số phụ 
 đặt các câu hỏi cho nhóm trình bày tương ứng, ta cộng các phân số 
 - Nhóm trình bày giải đáp ( nếu có thể ) có cùng mẫu
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - Gv nhận xét phần trình bày của nhóm đại 
 diện, và giải đáp các câu hỏi mà nhóm chưa 
 giải đáp hoặc giải đáp chưa đúng.
 - GV chốt lại cách tìm mẫu chung thông qua 
 úng dụng của BCNN.
 - Nhấn mạnh tác dụng của việc tìm BCNN 
 của các mẫu để có mẫu chung nhỏ nhất làm 
 cho phep toán nhanh và ít có sai sót trong việc 
 tính toán với các số lớn cho hs
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 4: *) Ví dụ 6 (sgk – 57)
 - Học sinh hoạt động cá nhân đọc ví dụ 6 sgk Bài 4: 
 – 57và làm luyện tập 4 . *) BCNN 15,25,10 =150
 * HS thực hiện nhiệm vụ 4: *) 
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. 150:15 =10;150: 25 = 6;150:10 =15
 - Gv hướng dẫn hs tìm BCNN ra nháp. Vậy
 * Báo cáo, thảo luận 4: 11 3 9
 - +
 - Hs lên bảng thực hiện bài 4. 15 25 10
 - Hs khác nhận xét, bổ xung 110 18 135
 = - +
 * Kết luận, nhận định 4: 150 150 150
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 110 -18 +135 227
 mức độ hoàn thành của HS. = =
 150 150
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: cách tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thùa số nguyên tố.
- Làm bài tập 3, 4, 5 SGK trang 58.
- Đọc phần có thể em chưa biết: Giải thích tại sao cứ 60 năm thì năm giáp tý được 
lặp lại.
- Chuẩn bị cho tiết học sau
+) Hoàn thành các bài tập từ 1đến 5SGK trang 57,58.
+) Nghiên cứu, tìm hiểu thông qua sách, intenet, cách giải và trình bày bài 6,7
sgk –58.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_tiet_2122_bai_12_uoc_chung_uoc.docx