Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 17, Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 17, Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 17, Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
Ngày soạn: 09/10/2021
Tiết 17: BÀI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài này HS:
-Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 để nhận ra một số, một tổng, một
hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tư duy và lập luận Toán học: thông qua hiểu và vận dụng được các dấu
hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Năng lực mô hình hóa Toán học: biết cách vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho
5 để tiến hành hoạt động thực hành.
- Năng lực giao tiếp Toán học: giải thích được những trường hợp nào thì ta có một
số chia hết cho 2, cho 5.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, phiếu học tập, máy chiếu
(chiếu các BT hoạt động 1, 2); mô hình bằng nam châm: số lượng tùy GV(tối thiểu
20 cái).
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, bút viết bảng.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu:Tạo hứng thú, động cơ để học sinh tiếp nhận kiến thức ở bài mới.
b) Nội dung:HS quan sát hình ảnh và bài toán mở đầu ở SGK trên màn chiếu hoặc
trong SGK.
c) Sản phẩm:Câu trả lời của bài toán mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập:
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
GV chiếu hình ảnh trên và bài toán mở đầu ở SGK.
? Để xếp được thành 2 hàng mà số HS các hàng như nhau thì số HS của lớp đó
phải thỏa mãn điều kiện nào? Tương tự, để xếp được thành 5 hàng mà số HS các
hàng như nhau thì số HS của lớp đó phải thỏa mãn điều kiện nào?
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận nhóm 2 thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
* Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời yêu cầu của GV.
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
GV gọi một số đại diện nhóm trả lời, đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Để xếp
được thành 2 hàng mà số HS các hàng như nhau thì số HS của lớp đó phải là số
chia hết cho 2. Tương tự, để xếp được thành 5 hàng mà số HS các hàng như nhau
thì số HS của lớp đó phải là số chia hết cho 5. Vậy dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng40 phút)
Hoạt động 2.1: Dấu hiệu chia hết cho 2: (khoảng10 phút)
a) Mục tiêu: HS hiểu được những số như thế nào thì chia hết cho 2.
b) Nội dung: - Mục 1: Dấu hiệu chia hết cho 2 ở SGK.
- HS hoạt động nhóm làm bài LT1, LT2(SGK).
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi ở hoạt động 1.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập:
- GV y/c HS hoạt động cá nhân thực hiện
phép tính và hoạt động cặp đôi trả lời các
câu hỏi ở hoạt động 1.
Sau đó HS nghiên cứu VD 1(SGK) để
củng cố dấu hiệu chia hết cho 2.
- GV y/c HS hoạt động nhóm làm bài LT1
(giúp HS luyện tập thêm dấu hiệu chia hết
cho 2); LT2(HS phải vận dụng dấu hiệu
chia hết cho 2 để đưa được ĐK của số cần
lập phải có chữ số tận cùng là 4 hoặc 8 rồi
từ đó lập các số theo y/c của bài LT2). a) 10 : 2 = 5; 22 : 2 = 11; 54 : 2 =
* HS thực hiện nhiệm vụ: 27; 76 : 2 = 38; 98 : 2 = 49
+ HS hoạt động cá nhân sau đó rút ra nhận b) Các số 10; 22; 54; 76; 98 đều chia
xét. hết cho 2.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
+ GV quan sát và trợ giúp các em. c) Chữ số tận cùng của 10; 22; 54;
+ GV y/c HS thảo luận cặp đôi rút ra kết 76; 98 đều là chữ số chẵn.
luận: Những số có đặc điểm gì thì chia hết Các số có chữ số tận cùng là chữ số
cho 2? 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2và chỉ
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho những số đó mới chia hết cho 2.
nhau. LT1: Từ số 7210 đến 7220 có 6 số
* Báo cáo, thảo luận: chia hết cho 2.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá bài LT2: Tất cả các số có hai chữ số
làm của bạn (nhóm bạn). khác nhau và chia hết cho 2 từ các
* Kết luận, nhận định: chữ số 1, 4, 8 là: 14; 84; 18; 48.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động
của HS và chốt kiến thức:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0; 2;
4; 6; 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số
đó mới chia hết cho 2.
GV nhấn mạnh thêm: Các số có chữ số tận
cùng là chữ số 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia
hết cho 2.
Hoạt động 2.2: Dấu hiệu chia hết cho 5: (khoảng10 phút)
a) Mục tiêu: HS hiểu được những số như thế nào thì chia hết cho 5.
b) Nội dung: -Mục 2: Dấu hiệu chia hết cho 5 ở SGK.
- HS nghiên cứu VD 2(SGK) và làm LT3(SGK).
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi ở hoạt động 2.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập:
- GV y/c HS hoạt động cá nhân thực hiện phép
tính và hoạt động cặp đôi trả lời các câu hỏi ở
hoạt động 2.
- GV y/c HS nghiên cứu VD 2(SGK) để củng
cố dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV y/s HS hoạt động nhóm làm bài LT3
(giúp HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho
5). a) 50 : 5 = 10; 65 : 5 = 13.
* HS thực hiện nhiệm vụ: b) Các số 50; 65 đều chia hết
+ HS hoạt động cá nhân sau đó rút ra nhận xét. cho 5.
+ GV: quan sát và trợ giúp các em. c) Chữ số tận cùng của 50; 65 là
+ GV y/c HS thảo luận cặp đôi rút ra kết luận: chữ số 0 hoặc 5.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
Những số có đặc điểm gì thì chia hết cho 5? Các số có chữ số tận cùng là
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho
* Báo cáo, thảo luận: 5và chỉ những số đó mới chia
- HS trả lời yêu cầu của GV. hết cho 5.
- HS cả lớp quan sát, nhận xét. LT3: Các số chia hết cho 2 và 5
* Kết luận, nhận định: thì có chữ số tận cùng là 0.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
HS và chốt kiến thức:
Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5
thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia
hết cho 5.
GV nhấn mạnh thêm: Các số có chữ số tận
cùng là chữ số 1;2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì không
chia hết cho 5.
3. Hoạt động luyện tập: (khoảng13 phút)
a) Mục tiêu:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung:GQVĐ đặt ra ở đầu bài. GV đưa ra các câu hỏi:
? Bài học hôm nay, các em cần nắm được những kiến thức nào?
? Một số có điều kiện nào thì sẽ chia hết cho 10?
HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT 2; 4; 5(Tr 37-SGK)
c) Sản phẩm:Câu trả lời của HS về các nội dung GV yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập:
GV y/c HS GQVĐ đặt ra ở đầu bài. *) Để xếp được thành 2 hàng mà số HS
các hàng như nhau thì số HS của lớp đó
GV đưa ra các câu hỏi:
phải là số chia hết cho 2, tức là các số:
? Bài học hôm nay, các em cần nắm 40; 42; 44.
được những kiến thức nào?
Để xếp được thành 5 hàng mà số HS các
? Một số có điều kiện nào thì sẽ chia hết hàng như nhau thì số HS của lớp đó
cho 10? phải là số chia hết cho 5, tức là các số:
40; 45.
Y/c HS làm các BT: BT2; BT4; BT5 (Tr
36; 37-SGK) *) Bài học hôm nay, cần nắm được các
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
Một số có chữ số tận cùng là 0 thì sẽ
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
- HS hđ cá nhân hoàn thành BT 2(Tr chia hết cho 10.
36(SGK)) thảo luận nhóm hoàn thành
*) BT2:
các bài tập 4; 5 (Tr 37 (SGK)).
a) Để số 212*2 thì * {0; 2; 4; 6; 8}
- HS thực hiện nhiệm vụ, đưa ra đáp án
b) Để số 212*5 thì * {0; 5}
* Báo cáo, thảo luận: c) Để số 212*2;5thì * = 0
- HS trả lời yêu cầu của GV. *) BT4:
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá a) Từ 3 chữ số 4; 5; 9 ta có số có 3 chữ
bài của bạn(nhóm bạn). số nhỏ nhất chia hết cho 2 là: 594
* Kết luận, nhận định: b) Từ 3 chữ số 4; 5; 9 ta có số có 3 chữ
số lớn nhất chia hết cho 5 là: 945
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt
động của HS *) BT5:
Dựa vào tính chất chia hết của 1 tổng và
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
4. Hoạt động vận dụng: (khoảng 5phút)
a) Mục tiêu:HS được tìm tòi mở rộngthêm các kiến thức để nắm vững kiến thức
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
b) Nội dung:Chia số nam châm thành 2 hàng(hoặc 5 hàng) như thế nào để số nam
châm mỗi hàng là như nhau.
c) Sản phẩm:Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập:
- GV y/c HS chia số nam châm thành hàng 2
(hoặc hàng 5) như thế nào để số nam châm mỗi
hàng là như nhau.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, thảo luận theo nhóm cặp đôi tổ để
hoàn thành y/c của GV.
* Báo cáo, thảo luận:
- HS gắn nam châm (trong trường hợp chia được)
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
lên bảng. Nếu số nam châm là các số
chia hết cho 2 (cho 5) thì sẽ
* Kết luận, nhận định:
chia được thành hàng 2 (hoặc
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. hàng 5).
- GV có thể thay đổi số nam châm tùy vào đk Nếu số nam châm là các số
thời gian. không chia hết cho 2 (cho 5) thì
sẽ không chia được thành hàng
- GV trình chiếu giới thiệu thêm nội dung tìm tòi
2 (hoặc hàng 5)
mở rộng về giải thích dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 5(SGK)
Hướng dẫn tự học ở nhà: (2 phút)
- Y/c HS học chắc, vận dụng tốt dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Xem lại các BT đã chữa.
- Làm các BT: 1; 3; 6(Tr 36; 37-SGK). Tìm hiểu thêm mục Tìm tòi – mở rộng và
ứng dụng của dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 trong cuộc sống.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
Ngày soạn: 16/10/2021
Tiết 18: BÀI 9: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
-Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận ra một số, một tổng, một hiệu có
chia hết cho 3, cho 9 không.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích,
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9; vận dụng
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
các kiến thức trên để giải các bài tập liên quan, giải một số bài tập có nội dung gắn
với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ khi xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với lời nói, hành động, sản phẩm mình làm ra.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu.
2. Học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu :
+ Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.
+ Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.
+ HS tìm tòi về quan hệ chia hết cho 3, cho 9
b) Nội dung: HS được yêu cầu:
Tìm một con số liên quan đến một sự kiện lịch sử. Số này có các chữ số đều là số
lẻ, chia hết cho 5, chia 9 dư 4.
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh được đưa lên bảng nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu
HS hoạt động theo nhóm 4:
GV chiếu hình ảnh và đặt vấn đề: Trong giờ
học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ
XX đánh dấu một mốc quan trọng trong lịch
sử đất nước ta. Năm đó là số được viết từ cac
chữ số lẻ khác nhau. Số đó còn chia hết cho 5
và chi cho 9 dư 4.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Thảo luận nhóm viết các kết quả. Đầu tiên ta tìm được chữ số hàng
Học sinh có thể tìm ra một số sự kiện lịch sử hàng nghìn, hàng trăm là 1 và 9
quan trọng của thế kỷ XX như: vì năm đã cho ở thế kỉ XX. Theo
1911: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. giả thuyết số đã cho tạo từ các
1930: Năm thành lập ĐC Sản VN chữ số lẻ khác nhau và số đó
1945: Thành lập nước VNDC Cộng Hòa. chia hết cho 5 nên chữ số hàng
1954: Chiến thắng Điện Biên Phủ. đơn vị bằng 5.
1975: Thống nhất đất nước bằng chiến dịch Học sinh có thể thử trực tiếp loại
mùa xuân năm 1975. trừ căn cứ vào điều kiện số chia
* Báo cáo, thảo luận: 9 dư 4.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
- GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ Năm cần tìm: 1975
nhanh nhất lên trình bày kết quả.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính
xác hóa các đáp án.
- GV đặt vấn đề vào bài mới:Dựa vào điều
kiện số đó chia 9 dư 4, ta có thể tìm được chữ
số còn lại mà không phải thử trực tiếp. Bài
học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 20 phút)
Hoạt động 2.1: Dấu hiệu chia hết cho 3
a) Mục tiêu:
- Hs học được dấu hiệu chia hết cho 3. HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để
nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3.
- Học sinh viết được ví dụ về số chia hết cho 2, 3, 5.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu: Đọc SGK phần 1, phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3.
- Làm các bài tập: Hoạt động 1, ví dụ 1, luyện tập 1 (SGK trang 38)
c) Sản phẩm:
- Dấu hiệu chia hết cho 3.
- Lời giải hoạt động 1, ví dụ 1 và luyện tập vận dụng 1 trang 38 SGK.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. DẤU HIỆU CHIA HẾT
GV yêu cầu HS hđộng cặp đôi hoạt động 1: CHO 3.
a) Thực hiện phép tính 123 : 3 và nêu quan hệ a) 123 : 3 41; 123 chia hết cho 3
chia hết của 123 với 3. b) S 1 2 3 6 ; S chia hết cho
b) Tìm tổng S các chữ số của 123 và nêu 3.
quan hệ chia hết của S với 3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
GV yêu cầu hs rút ra dấu hiệu chia hết cho 3 Các số có tổng các chữ số chia
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ
+ HS thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe. những số đó mới chia hết cho 3.
+ Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS
thực hiện nhiệm vụ: thực hiện phép chia một
số cho 3, tính tổng các chữ số của một số, nêu
quan hệ chia hết của tổng này với 3.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
+ Dự đoán dấu hiệu chia hết cho 9.
* Báo cáo, thảo luận 1:
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành
nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các
câu hỏi phản biện.
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét
và nêu câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định 1: `
- GV chính xác hóa kết quả của hoạt động 1:
Dấu hiệu chia hết cho 3 và yêu cầu một vài
học sinh nhắc lại.
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động
nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm,
kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
GV yêu cầu HS
- Đọc ví dụ 1 trang 38 SGK (theo cá nhân) Ví dụ 1:
Ví dụ 1: Số nào chia hết cho 3, số nào không a) Số chia hết cho 3: 135 ; 2532
chia hết cho 3 trong các số sau: 135 ; 2532 ; b) Số không chia hết cho 3: 5621
5621 42055? Vì sao? ; 42055
- Hoạt động theo cặp đôi Luyện tập vận dụng
1 trang 38 SGK
Viết một số có hai chữ số sao cho:
a) Số đó chia hết cho 3 và 5; a) 15; 30; 45; 60; 75; 90
b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 3, 5 b) 30; 60; 90
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS tự đọc ví dụ 1 về việc tìm các số chia hết
cho 3 trong các số 135 ; 2532 ; 5621; 42055?
- Hoạt động cặp đôi, viết vào giấy A4 các số
thỏa mãn yêu cầu Luyện tập vận dụng 1.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS
tìm ra các số thõa mãn yêu cầu đề bài
* Báo cáo, thảo luận 2:
- HS đứng dậy tại chổ đọc ví dụ 1.
- Các nhóm trao đổi bài, nhận xét lẫn nhau.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
mức độ hoàn thành của HS.
- Qua luyện tập vận dụng 1, GV giới thiệu về
dấu hiệu chia hết cho 3 và 5, cho 2, 3 và 5
Hoạt động 2.2: Dấu hiệu chia hết cho 9
a) Mục tiêu:
- Hs học được dấu hiệu chia hết cho 9. HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để
nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 9.
- Học sinh viết được ví dụ về số chia hết cho 2 và9, số chia hết cho 2, 5 và 9.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu: Đọc SGK phần 2, phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 9.
- Làm các bài tập: Hoạt động 2, ví dụ 2, luyện tập 2 (SGK trang 39)
c) Sản phẩm:
- Dấu hiệu chia hết cho 9.
- Lời giải hoạt động 2, ví dụ 2 và Luyện tập vận dụng 2 trang 39 SGK.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. DẤU HIỆU CHIA HẾT
GV yêu cầu HS hđ cặp đôi hoạt động 2: CHO 9.
a) Thực hiện phép tính 135 : 9 và nêu quan hệ
chia hết của 135 với 9. a) 135 : 9 15 ; 123 chia hết cho 9
b) Tìm tổng S các chữ số của 135 và nêu b) S 1 3 5 9 ; S chia hết cho
quan hệ chia hết của S với 9. 9.
GV yêu cầu hs rút ra dấu hiệu chia hết cho 9 Dấu hiệu chia hết cho 9:
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: Các số có tổng các chữ số chia
+ HS thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe. hết cho 9 thì chia hết cho 9 và
+ Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS chỉ những số đó mới chia hết cho
thực hiện nhiệm vụ: thực hiện phép chia một 9.
số cho 9, tính tổng các chữ số của một số, nêu
quan hệ chia hết của tổng này với 9.
+ Dự đoán dấu hiệu chia hết cho 9.
* Báo cáo, thảo luận 1:
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành
nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các
câu hỏi phản biện.
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét
và nêu câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định 1: `
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
- GV chuẩn hóa dấu hiệu chia hết cho 9 và
yêu cầu một vài học sinh nhắc lại. GV chính
xác hóa kết quả của hđ 1(hđ ở phần mở đầu)
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
GV yêu cầu HS
- Đọc ví dụ 2 trang 39 SGK (theo cá nhân) Ví dụ 2:
Ví dụ 2: Số nào chia hết cho 9, số nào không a) Số chia hết cho 9:
chia hết cho 9 trong các số sau: 136 ; 3231;
7384 ; 66789 ? Vì sao?
- Hoạt động theo cặp đôi Luyện tập vận dụng a) 18;36; 54 ; 72 ; 90
2 trang 39 SGK b) 90
Viết một số có hai chữ số sao cho:
a) Số đó chia hết cho 2 và 9;
b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 5, 9.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS tự đọc ví dụ 2 về việc tìm các số chia hết
cho 9 trong các số 136 ; 3231; 7384 ; 66789
- Hoạt động cặp đôi, viết vào giấy A4 các số
thỏa mãn yêu cầu Luyện tập vận dụng 2.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS
tìm ra các số thõa mãn yêu cầu đề bài
* Báo cáo, thảo luận 2:
- HS đứng dậy tại chổ đọc ví dụ 2.
- Các nhóm trao đổi bài, nhận xét lẫn nhau.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét
mức độ hoàn thành của HS.
- Qua luyện tập vận dụng 2, GV giới thiệu về
dấu hiệu chia hết cho 2 và 9, cho 2, 5 và 9.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút)
a) Mục tiêu:
- HS rèn luyện đượcdấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Điền chữ số còn thiếu để được số chia hết cho 2, 3, 5, 9.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầulàm bài 1, 2, 3, 4 trang 39 dựa vào kiến thức đã học.
c) Sản phẩm:Kết quả làm bài của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập
- Hoạt động theo cặp đôi Bài 1 Trang 39 Dạng 1 : Nhận biết các số chia hết
SGK cho 3, cho 9
Bài 1. Cho các số 104 ; 627 ; 3144; 5123 Bài 1 (Trang 39 SGK)
; 6831 và 72102 . Trong các số đó a) Số 627 có tổng các chữ số là
a) Số nào chia hết cho 3? Vì sao? 6 2 7 15 mà 153nên 6273
b) Số nào không chia hết cho 3? Vì sao? +) Số 3114 có tổng các chữ số là
c) Số nào chia hết cho 9? Vì sao? 3 1 1 4 9 mà 93nên 31143
d) Số nào chia hết cho 3, nhưng không +) Số 6831 có tổng các chữ số là
chia hết cho 9? Vì sao? 6 8 3 1 18 mà 183nên 68313
- Hoạt động theo cặp đôi Bài 2 Trang 39 +) Số 72102 có tổng các chữ số là
SGK 7 2 1 0 2 12 mà 123nên
Bài 2: Trong các số 2, 3, 5, 9 số nào là 721023
ước của n với b) Số 104 có tổng các chữ số là
a) n 4536 ; b) n 3240; 1 0 4 5mà 5 3nên 104 3
Số 5123 có tổng các chữ số là
c) n 9805 5 1 2 3 11mà 11 3nên 5123 3
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: c) Số 3114 có tổng các chữ số là
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cặp 3 1 1 4 9 mà 99nên 31149
đôi. +) Số 6831 có tổng các chữ số là
+ GV: Quan sát và trợ giúp các em: Tính 6 8 3 1 18 mà 189nên 68319
tổng các chữ số, dựa vào chữ số ở hàng d) Số 627 có tổng các chữ số là
đơn vị để đưa ra câu trả lời đúng. 6 2 7 15 mà 153nên 6273
* Báo cáo, thảo luận 1: nhưng 15 9nên627 9
- Đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày kết +) Số 72102 có tổng các chữ số là
quả bài 1 (mỗi nhóm 1 câu) 7 2 1 0 2 12 mà 123nên
- Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả hoạt 721023 nhưng 12 9 nên 72102 9
động bài 2. +) abcd3khi a b c d3
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận +)abcd9 khi a b c d9
xét. Bài tập 2 Trong các số 2,3,5,9 số nào
* Kết luận, nhận định 1:
là ước của n a)n 4536
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh
b) n 3240 c) n 9805
giá mức độ hoàn thành của HS. Giải
- GV cùng HS khái quát: a) Do 45362; 45363; 45369 nên
+) abcd3khi a b c d3 các số 2,3,9 là ước của n
+)abcd9 khi a b c d9 b) Do32402; 32405; 32403;
+ Số chia hết cho 2, 3, 5, 9 thì có chữ số 32409nên các số 2,3,5,9 là ước của n
tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
hết cho 9. c) Do 98055nên số 5 là ước của n
* GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 2: Tìm điều kiện để 1 số chia
Hoạt động theo nhóm 6 bạn: hết cho 2,3,5,9:
+ Nhóm 1, 2, 3 làm bài 3 trang 39 SGK: Bài tập 3 SGK trang 39
Điều chữu số thích hợp để số chia hết a) Ta có 3* 7 có tổng các chữ số:
cho 3, cho 9 3 * 7 10 *. Do đó 3* 7 chia hết
+ Nhóm 4, 5, 6 làm bài 4 trang 39 SGK:
cho 3 thì * 2;5;8
Điền chữ số thích hợp để số chia hết cho
5 và 9; chia hết cho 2 và 3. a) Ta có 27* có tổng các chữ số:
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 2 7 * 9 * . Do đó 27*chia hết
- HS thực hiện các yêu cầu trên trên cho 3 thì * 9
bảng nhóm. Bài tập 4 SGK trang 39
- GV hướng dẫn, hỗ trợ: a) 13* chia hết cho 5 thì * 0;5 (1)
+) abcd3khi a b c d3 Mặc khác 13* có tổng các chữ số
+)abcd9 khi a b c d9 1 3 * 4 *. Để 13* chia hết cho 9
Với a, b, c, d là các chữ số thì thì * 5 (2)
a,b,c,d ¥ ; 0 a,b,c,d 9 Từ (1) và (2) suy ra * 5
* Báo cáo, thảo luận 2: b) 67* chia hết cho 2 thì
- Đại diện của 1 trong ba nhóm 1, 2, 3
* 0;2;4;6;8 (1)
lên bảng trình bày kết quả bài 3.
- Đại diện của 1 trong ba nhóm 4, 5, 6 Mặc khác 67* có tổng các chữ số
lên bảng trình bày kết quả bài 4. 6 7 * 13 * . Để 67* chia hết cho
- Các nhóm còn lại đổi chéo sản phẩm 9 thì * 2;5;8 (2)
và nhận xét bổ sung. Từ (1) và (2) suy ra * 2;8
* Kết luận, nhận định 2:
- GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá
mức độ hoàn thành của HS. GV chốt lại
cách kết hợp các dấu hiệu chia hết cho
nhiều số.
4. Hoạt động vận dụng (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 xác
định, giải thích rõ được những khái niệm sử dụng hàng ngày.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:Học sinh được yêu cầu
- Hoàn thành bài tập số 5 trang 40 SGK
Bài 5 (Trang 40 SGK) Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E có số học sinh tương ứng là 40;
45; 39; 44; 42. Hỏi:
a) Lớp nào có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
b) Lớp nào có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
c) Có thể xếp tất cả học sinh có năm lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
hàng là như nhau được không?
d) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi
hàng là như nhau được không?
Bài tập về nhà:
Bài 1: Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba
chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 9 b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Bài 2: Hoa và Mai đang tranh luận về tính đúng, sai của các phát biểu sau. Em hãy
giúp hai bạn tìm ra câu đúng.
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9
Bài 3. Tìm các chữ số a và b sao cho a b 5 và a785b chia hết cho 9
Bài tập bổ sung: Bạn Bình nói: Đố các bạn biết năm sinh của mình, biết năm sinh
của mình thuộc thế kỉ XXI chia hết cho 5 và chia cho 9 dư 3?
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời năm sinh của bạn Bình (có giải thích kết quả)
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ như mục Nội dung (khoảng 2 phút)
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụtại nhà.
- GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, đánh
giá quá trình
- GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại
bài làm của mình.
- Làm các bt trong SBT từ bài 77 – 88 (trong bài: dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9)
- Cbị giờ sau: các em hãy ôn lại các kthức về ước và bội để cbị cho bài học sau.
Ngày soạn: 16/10/2021
Tiết 19: BÀI 10: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ
Thời gian thực hiện: (2 tiết – 1 tiết luyện tập sau)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm số nguyên tố, hợp số.
-Xác định được một số là số nguyên tố hay hợp số
- Xác định được ước nguyên tố của số tự nhiên a
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
- Vận dụng được các kiến thức trên để giải quyết một số bài tập có nội dung gắn
với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm số nguyên
tố hay hợp số, xác định được số nguyên tố hay hợp số, phát biểu được thế nào là
ước nguyên tố của số tự nhiên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực mô hình hóa toán học.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:Tạo hứng thú, gợi động cơ học sinh tìm hiểu về số nguyên tố, hợp số.
b) Nội dung:HS đọc phần mở đầu của bài (SGK trang 41).
c) Sản phẩm:
Hs hứng thú, tạo tâm thế tốt vào bài
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu -Số cách chia những cuốn sổ
HS đọc phần mở đầu bài 10 trong thành các gói chính là số ước của
Sgk/41.Thảo luận theo nhóm 4HS tìm câu trả 17.
lời. -Số cách chia những chiếc bút
Bác Vĩnh mua 17 cuốn sổ và 34 chiếc bút để thành các gói chính là số ước của
làm quà tặng. Bác Vĩnh muốn chia đều 17 34.
cuốn sổ thành các gói và cũng muốn chia đều Số 17 có 2 ước là 1 và chính nó.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
34 chiếc bút thành các gói. Hỏi Nên khi chia đều thành các gói thì
Bác Vĩnh có bao nhiêu cách chia những cuốn chỉ có 2 cách chia. Số 34 có các
sổ thành các gói? Có bao nhiêu cách chia ước là 1;2; 17; 34 nên có 4 cách
những chiếc bút thành các gói? chia
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Hs đọc phần mở đầu.
- Thảo luận nhóm tìm ra câu trả lời.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ
nhanh nhất lên trình bày kết quả.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính
xác đáp án đúng.
Đặt vấn đề vào bài: GV giới thiệu 17 là số
nguyên tố. 34 là hợp số. Vậy để biết rõ hơn
thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số
chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Số nguyên tố. Hợp số
a) Mục tiêu:
- Xây dựng khái niệm số nguyên tố, hợp số thông qua việc tìm ước của một số tự
nhiên
- Phát biểu được khái niệm số nguyên tố, hợp số.
- Xđịnh được một số là số nguyên tố hay hợp số. Cho ví dụ về số nguyên tố, hợp số
b) Nội dung:
- Các HS hoạt động cá nhân: Tìm các ước của 2, 3, 4, 5, 6, 7, 17, 34, so sánh các số
trên với 1?
- Nhận xét số lượng ước của các số trên
- Học sinh nghiên cứu SGK, phát biểu được khái niệm số nguyên tố, hợp số. Cách
xác định một số là số nguyên tố hay hợp số
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, Vận dụng 1 (SGK trang 41), ví dụ 2, ví dụ 3(SGK trang
42)
c) Sản phẩm:
- Khái niệm số nguyên tố, hợp số. Cách xác định một số là số nguyên tố hay hợp
số
- Lời giải các bài tập: Ví dụ 1(SGK trang 41), ví dụ 2, ví dụ 3 (SGK trang 42)
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 HĐ (SGK trang 41):
Các HS hoạt động cá nhân: Tìm các
ước của 2, 3, 4, 5, 6, 7, 17, 34. Số a 2 3 4 5
- Hãy so sánh các số trên với 1? Các 1;2 1;3 1;2;4 1;5
- Cho biết các số nào chỉ có hai ước? ước của
Nhận xét hai ước của nó? a
- Các số nào có nhiều hơn hai ước? Số a 6 7 17 34
* HS thực hiện nhiệm vụ 1 Các 1;2;3 1;7 1;17 1;2;17
- HS thực hiện nhiệm vụ ước của ;6 ;34
- HS quan sát các ước vừa tìm được a
nhận xét về ước; số ước của các số
* Báo cáo, thảo luận 1: Các số trên đều lớn hơn 1
- GV yêu cầu 2 HS lên điền vào bảng Các số chỉ có 2 ước là 2; 3; 5;7;17
tìm ước của HS1: 2, 3, 4, 5 Các số có nhiều hơn 2 ước là 4; 6; 34
HS2: 6, 7, 17, 34.
- HS cả lớp qsát, lắng nghe, nhận xét. 1. Định nghĩa: (SGK trang 41)
* Kết luận, nhận định 1: - Số nguyên tố :
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, + Là số tự nhiên lớn hơn 1
chính xác hóa các phép tính. + Chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Các số 2; 3; 5;7;17 đều lớn hơn 1, chỉ - Hợp số:
có 2 ước gọi là số nguyên tố, các số 4; + Là số tự nhiên lớn hơn 1
6; 34 đều lớn hơn 1 có nhiều hơn 2 + Có nhiều hơn hai ước
ước gọi là hợp số.
Vậy Số nguyên tố là gì, hợp số là gì?
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
- Yêu cầu Hs đứng tại chỗ nêu khái
niệm số nguyên tố, hợp số.
-Số 0 và số 1 là số ngtố hay hợp số?
-Để chứng tỏ số tự nhiên a lớn hơn 1
là hợp số, ta cần làm gì?
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
-HS hđộng cá nhân hoàn thành nvụ Lưu ý: (SGK trang 41)Số 0 và số 1
- HS lắng nghe và qs nhận xét bài bạn không là số nguyên tố và cũng không là
* Báo cáo, thảo luận 2: hợp số
- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi - Để chứng tỏ số tự nhiên a lớn hơn 1 là
- HS cả lớp quan sát, nhận xét. hợp số, ta chỉ cần tìm một ước của a khác
* Kết luận, nhận định 2: 1 và khác a
- GV khẳng định khái niệm số nguyên
tố, hợp số
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
- GV nêu chú ý trong SGK trang 41.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: 2. Áp dụng
- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK - Ví dụ 1 (SGK trang 41)
trang 41. a) Số 13, 19 là số nguyên tố vì nó lớn hơn
- Chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó
mỗi nhóm 1 giỏ những quả táo có b) Số 25là hợp số vì nó lớn hơn 1, vì
số:0,1,11, 29, 35, 38 và yêu cầu trong ngoài hai ước là 1 và 25 (chính nó) còn
thời gian 3 phút hãy gắn các quả táo có ước là 5
lên các nhánh cây. +) Số 28 là hợp số vì nó lớn hơn 1, vì
(Nhánh cây ở đây được chia làm 3 ngoài hai ước là 1 và 28 (chính nó) còn
nhánh có ghi chú rõ ràng là nhánh số có ước là 7 (hoặc 2, 4, 14)
ngtố, nhánh hợp số, nhánh không là - Trò chơi
số nguyên tố không là hợp số) Số 11, 29 là số nguyên tố vì chỉ có hai
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: ước
- HS lần lượt thực hiện các nvụ trên. Số 35, 38 là hợp số
* Báo cáo, thảo luận 3: Số 0, 1 không là hợp số, không là số
- GV yêu cầu 2 lên bảng làm Ví dụ 1. nguyên tố
- GV yêu cầu mỗi nhóm cử 4 HS lên
bảng chơi trò chơi
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt
từng câu.
- GV cùng hs dưới lớp kiểm tra kquả
* Kết luận, nhận định 3:
- GV chính xác hóa các kết quả và
nhận xét mức độ hoàn thành của HS.
- GV thông qua cho chơi GV chú ý
cho HS số 1 và số 0 không là số
nguyên tố cũng không là hợp số.
* GV giao nhiệm vụ học tập 4:
- Hoạt động theo nhóm đôi thực hiện
ví dụ 2 trang 42
a) Tìm các ước của 18 -Ví dụ 2(SGK trang 42)
b) Trong các ước đó, ước nào là số a) ¦ 18 1;2;3;6;9;18
nguyên tố
b) Trong các ước đó, ước là số nguyên tố
- Yêu cầu rút ra nhận xét: Khi nào số
là: 2; 3.
nguyên tố p là ước nguyên tố của số
- Chú ý: Nếu số nguyên tố p là ước của số
tự nhiên a ?
tự nhiên a thì p được gọi là ước nguyên tố
-Để hiểu rõ nghiên cứu ví dụ 3 (SGK-
của a
T42) GV có thể viết lên bảng phụ sẵn,
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
cho biết cách tìm ước ngtố của số tự
nhiên
* HS thực hiện nhiệm vụ 4:
- HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo
hình thức nhóm đôi
* Báo cáo, thảo luận 4:
- Nhóm đôi nhanh nhất lên bảng trình -Ví dụ 3(SGK trang 42)
bày bài Cách tìm ước nguyên tố của số tự nhiên
-Các nhóm HS khác theo dõi, nhận a :
xét lần lượt từng câu. B1: Tìm ước của số a
* Kết luận, nhận định 4: B2: Lấy các ước là số nguyên tố trong
- GV đánh giá kết quả, chính xác hóa những ước vừa được và kết luận
kết quả.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS vận dụng được khái niệm số nguyên tố, hợp số.
- Xác định được một số là số nguyên tố hay hợp số
b) Nội dung:Làm các bài luyện tập 2,3 (SGK trang 42)
c) Sản phẩm: Lời giải các bài luyện tập 2,3 (SGK trang 42)
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu Luyện tập- vận dụng 2(SGK trang 42)
cầu HS hoạt động theo nhóm 4: ¦ 23 1;23
- Luyện tập 2; 3 ¦ 24 1;2;3;4;6;8;12;24
- Rút ra cách làm bài luyện tập 3 ¦ 26 1;2;13;26
* HS thực hiện nhiệm vụ:
¦ 27 1;3;9;27
- Thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu.
* Báo cáo, thảo luận: Số 23 24 26 27
- GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm Ước nguyên tố 23 2; 3 2; 13 3
vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả
viết các phép tính. Luyện tập 3- vận dụng 3(SGK trang
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận 42)
xét. Hai số chỉ có ước nguyên tố là 3: 32 9 ;
* Kết luận, nhận định: 33 27
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, Cách làm dạng bài tìm một số a khi biết
chính xác bài làm. nó chỉ có duy nhất một ước nguyên tố p
- Đánh giá, cho điểm các nhóm HS là:
Số a p; p2 ; p3; p4 .....; pn
Hướng dẫn tự học ở nhà
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: khái niệm số nguyên tố, hợp số cùng các chú ý.
- Làm bài tập 1-6 SGK trang 42- 43.
- Đọc nội dung phần "Có thể em chưa biết" SGK trang 43.
Ngày soạn: 16/10/2021
Tiết 20: BÀI 11: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Thời gian thực hiện:(2 tiết - 1 tiết luyện tập thực hiện sau)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết tìm một ước nguyên tố của một số.
- HS hiểu và biết phân tích một số ra thừa số nguyên tốtrong những trường hợp
đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Vận dụng được các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số
nguyên tố.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được cách tìm một ước nguyên tố của
một số, cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích,
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm phân tích một số ra thừa số
nguyên tố; vận dụng được các kiến thức trên để giải bài tập về phân tích một số ra
thừa số nguyên tố.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán
học tương thích như vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra
thừa số nguyên tố, biết dùng luỹ thừa để viết gọn kết quả phân tích.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_tiet_17_bai_8_dau_hieu_chia_he.docx

