Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 1+2 - Bài 1: Tập hợp - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 53 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 1+2 - Bài 1: Tập hợp - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 1+2 - Bài 1: Tập hợp - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Tiết 1+2 - Bài 1: Tập hợp - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 Ngày soạn: 04/09/2021
 Tiết 1, 2: BÀI 1: TẬP HỢP
 Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Làm quen với các khái niệm tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp
- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết cách dùng chữ cái in hoa đặt tên cho một tập hợp và biết cách viết một tập hợp.
- Biết hai cách cho một tập hợp là: Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc 
trưng cho mỗi phần tử của tập hợp.
- Biết được có thể minh họa tập hợp bằng biểu đồ Ven.
- Sử dụng được thuật ngữ và kí hiệu khi phần tử thuộc, không thuộc một tập hợp.
- Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài tập về sử dụng kí hiệu phần tử thuộc/không 
thuộc tập hợp; viết tập hợp bằng cách liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng; giải quyết một 
số nhiệm vụ có nội dung gắn với môn học khác (môn Âm nhạc/Hình học) ở mức độ đơn 
giản.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập tại lớp, HS tự 
tin khi trình bày báo cáo hoặc nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; 
HS biết chia sẻ, biết đánh giá và nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết, sử dụng được thuật ngữ khi một 
đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước; HS viết được kí hiệu tập 
hợp, kí hiệu phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học
 Thực hiện được các thao tác tư duy đơn giản như có thể thực hiện những nhiệm vụ 
tương tự; biết diễn đạt một vấn đề toán học có sử dụng các thuật ngữ đơn giản về tập hợp
 Nhận biết và phát hiện được vấn đề cần giải quyết trong môn Toán và giải quyết 
được vấn đề toán học.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS nghe giới thiệu chương I – Số tự nhiên sẽ tìm hiểu các nội dung: tập hợp; tập hợp 
các số tự nhiên; các phép tính trong tập hợp số tự nhiên; quan hệ chia hết, số nguyên tố; 
ước chung và bội chung.
- Gợi động cơ tìm hiểu về cách diễn đạt một vấn đề có sử dụng Tập hợp.
b) Nội dung: 
- HS nắm được những chủ đề sẽ được học trong chương I – Số tự nhiên.
- HS đọc thông tin giới thiệu về việc sưu tập tem, mỗi bộ tem sưu tập theo cùng một chủ 
đề được gọi là một tập hợp (SGK trang 5).
c) Sản phẩm: 
- Biết được những nội dung sẽ được tìm hiểu trong chương I – Số tự nhiên.
- Bước đầu hiểu được cách gọi mới mỗi bộ “đồ vật” có thể sử dụng cụm từ tập hợp.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giới thiệu: Chương I - Số tự nhiên sẽ tìm hiểu 
 - GV đưa lên màn chiếu các biểu tượng dùng các nội dung: 
 trong sách (như phần đầu của cuốn SGK) cho HS - Tập hợp; tập hợp các số tự nhiên; 
 quan sát và ghi nhớ. - Các phép tính trong tập hợp số tự 
 - GV thuyết trình giới thiệu các nhiệm vụ cần tìm nhiên; 
 hiểu trong chương I - Số tự nhiên. - Quan hệ chia hết, số nguyên tố; 
 - Ước chung và bội chung.
 * GV giao nhiệm vụ học tập: * Mỗi bộ tem theo cùng một chủ đề 
 HS: Hoạt động cá nhân được gọi là một tập hợp
 - Đọc thông tin mở đầu giới thiệu về một người 
 sưu tập tem, mỗi bộ tem sưu tập theo cùng một 
 chủ đề được gọi là một tập hợp (SGK trang 5)
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - Đọc thông tin mở đầu trong SGK trang 5 (GV 
 gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc to).
 *Báo cáo, thảo luận: 
 - GV giao thêm nhiệm vụ cho HS suy ngẫm: * Các ví dụ HS có thể đưa ra
 Theo cách giới thiệu trong SGK, hãy lấy thêm từ 2 - Tập hợp các ngón tay trên một 
 đến 3 ví dụ mà có thể gọi là một tập hợp. bàn tay;
 - Một vài HS nêu ví dụ (nếu các em lấy được ví - Tập hợp các chiếc bát trên giá 
 dụ). HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. bếp;
 * Kết luận, nhận định: - Tập hợp các cây hoa trong bồn 
 - GV nhận xét các câu trả HS: Hoạt động cá nhân cây ở sân trường;
 lời (nếu có) của HS, chính xác hóa. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Khái niệm tập hợp 
 thường gặp nhiều trong toán học và đời sống. Vậy 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 nội dung tập hợp gồm những vấn đề gì? Chúng ta 
 sẽ tìm hiểu qua bài học này.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (40 phút)
Hoạt động 2.1: Một số ví dụ về tập hợp. Kí hiệu và cách viết một tập hợp (12 phút)
a) Mục tiêu:
- Biết được một số ví dụ về gọi tên tập hợp (được đưa ra trong mục 1 - SGK trang 5) và 
tự lấy được ví dụ về tập hợp trong Toán học và đời sống;
- Biết được ví dụ cụ thể về cách viết một tập hợp và phần tử của tập hợp (được đưa ra 
trong mục 2 - SGK trang 5);
- Hiểu được: Thường dùng chữ cái in hoa đặt tên cho một tập hợp; các phần tử của tập 
hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn  và cách nhau bởi dấu “ ; ”
b) Nội dung:
- Học sinh đọc SGK mục 1, trang 5. Thảo luận nhóm, lấy ví dụ về tập hợp trong Toán 
học và đời sống;
- Học sinh đọc SGK mục 2, trang 5. Hiểu được ví dụ cụ thể về cách viết một tập hợp, các 
phần tử của tập hợp và ghi nhớ được cách viết một tập hợp theo hình thức này;
- Biết sử dụng các kiến thức vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể trong phiếu học tập của 
nhóm.
c) Sản phẩm:
- Hiểu được cách diễn đạt khi gọi tên một tập hợp. Lấy được ví dụ cụ thể về tập hợp trong 
Toán học và đời sống;
- Hiểu được cách viết một tập hợp (được đưa ra trong mục 2 - SGK trang 5). Thực hiện 
được những nhiệm vụ học tập theo yêu cầu;
- Hoàn thiện nhiệm vụ trong phiếu học tập mục 1 và mục 2.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV phát phiếu học tập (phụ lục 1) theo nhóm (4 đến 5 HS/nhóm).
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Một số ví dụ về tập hợp
 HS: Hoạt động theo nhóm 4. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10;
 - Đọc mục 1 trong SGK trang 5. - Tập hợp các học sinh của lớp 6A;
 - Thảo luận nhóm làm bài tập ở mục 1 của - Tập hợp các số trên mặt đồng hồ 
 phiếu học tập (đồng hồ số).
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - Đọc mục 1 trong SGK trang 5.
 - Lấy ví dụ về tập hợp (có cả trong Toán học 
 và đời sống) vào phiếu học tập.
 * Báo cáo, thảo luận 1 
 - GV gọi đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ báo 
 cáo kết quả;
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe để nhận xét, 
 phản biện.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa hoạt động 1.
 - GV nhận xét, đánh giá hoạt động nhóm của 
 HS (nhận xét về thái độ hoạt động, mức độ 
 đạt được của SP, kĩ năng diễn đạt, trình bày).
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Kí hiệu và cách viết tập hợp
 HS: Hoạt động theo nhóm 4. * Thường dùng chữ cái in hoa đặt tên 
 - Đọc và tìm hiểu kiến thức trọng tâm; nội cho một tập hợp.
 dung phần lưu ý; Ví dụ 1 ở mục 2 trong SGK + Các phần tử của tập hợp được viết 
 trang 5,6. trong dấu ngoặc nhọn  và cách 
 - Thảo luận nhóm làm hai bài tập ở mục 2 của nhau bởi dấu “ ; ”
 phiếu học tập. + Mỗi phần tử được liệt kê (viết ra) 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: đúng 1 lần.
 - Đọc và tìm hiểu kiến thức trọng tâm; nội Ví dụ: Tập hợp A gồm các số tự nhiên 
 dung phần lưu ý; Ví dụ 1 ở mục 2 trong SGK 
 nhỏ hơn 5 . Ta viết: A 0; 1; 2; 3; 4 .
 trang 5, 6. 
 - Thảo luận làm các bài tập trong phiếu học. Bài tập: 
 *Báo cáo, thảo luận 2: a) Tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 
 - GV gọi đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ báo 3 và nhỏ hơn 8 là M 4; 5; 6; 7.
 cáo kết quả bài tập. b) Số 4 (là) (không là) phần tử của tập 
 - GV gọi 2 HS ở 2 nhóm lên bảng làm tập 1. hợp M . 
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, theo dõi để Số 8 (là) (không là) phần tử của tập 
 nhận xét, phản biện. hợp M .
 * Kết luận, nhận định 2: Bài tập 1: Tập hợp A gồm các số tự 
 - GV chính xác hóa hoạt động 2 và nhận xét, nhiên lẻ nhỏ hơn 10 là 
 đánh giá hoạt động nhóm của HS. A 1; 3; 5; 7; 9 .
 - GV chốt lại một số nội dung:
 + Thường dùng chữ cái in hoa đặt tên cho 
 một tập hợp.
 + Các phần tử của tập hợp được viết trong 
 dấu ngoặc nhọn  và cách nhau bởi dấu “ ; 
 ”.
 + Mỗi phần tử được liệt kê (viết ra) đúng 1 
 lần.
Hoạt động 2.2: Phần tử thuộc tập hợp (13 phút)
a) Mục tiêu: 
- Sử dụng được thuật ngữ và kí hiệu khi phần tử thuộc, không thuộc một tập hợp;
- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
b) Nội dung:
- Học sinh hoạt động nhóm và nắm được thông tin/kiến thức về phần tử thuộc hay không 
thuộc một tập hợp. Biết cách sử dụng kí hiệu để biểu diễn khi phần tử thuộc hay không 
thuộc một tập hợp.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
- Biết sử dụng các kiến thức vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể trong phiếu học tập của 
nhóm.
- HS hiểu và nắm được thông tin về số ngày của các tháng dương lịch trong năm dựa vào 
“Mẹo học tập”.
c) Sản phẩm:
- Biết cách sử dụng kí hiệu hay chỉ mối quan hệ giữa một phần tử và một tập hợp;
- Hoàn thiện nhiệm vụ trong phiếu học tập mục 3.
- HS biết “Mẹo học tập” khi nắm tay lại có thể đếm được các tháng dương lịch trong năm 
có 28 (hoặc 29) ngày; 30 ngày; 31 ngày.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3. Phần tử thuộc tập hợp
 HS: Hoạt động theo nhóm 4. * Cho tập hợp A.
 - Hoạt động nhóm khám phá và ghi nhớ kiến thức + Nếu a là phần tử của tập hợp A
 trong nội dung đầu tiên của mục 3 (SGK trang 6). , ta viết a A.
 - Tìm hiểu ví dụ 2 (SGK trang 6). + Nếu a không là phần tử của tập 
 - Điền kí hiệu thích hợp điền vào ô trống để được hợp A, ta viết a A.
 kết luận đúng trong phần Ghi nhớ ở mục 3 của 
 phiếu học tập.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS thực hiện nhiệm vụ được giao.
 *Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV gọi đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ báo cáo kết 
 quả nhiệm vụ được giao trong phiếu học tập;
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe để nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa và nhận xét, đánh giá hoạt 
 động nhóm của HS;
 - GV chốt lại: Để chỉ mối quan hệ giữa một phần 
 tử và một tập hợp, ta sử dụng kí hiệu (thuộc) 
 hoặc (không thuộc).
 + Nếu a là phần tử của tập hợp A, ta viết a A.
 + Nếu a không là phần tử của tập hợp A, ta viết 
 a A.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập 2: Cho H là tập hợp gồm 
 HS: Hoạt động theo nhóm 4. các tháng dương lịch có 30 ngày. 
 - Làm bài tập 2 mục 3 của phiếu học tập. Chọn kí hiệu , thích hợp điền 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: vào ô trống.
 - HS thực hiện nhiệm vụ được giao; a) Tháng 2 H ;
 - Hướng dẫn hỗ trợ nhiệm vụ 4: b) Tháng 4 H ;
 + GV yêu cầu HS viết tập hợp H gồm các tháng c) Tháng 12 H .
 dương lịch có 30 ngày, nếu HS gặp khó khăn thì 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 GV cho HS nhớ lại bằng cách đưa thông tin lên 
 màn chiếu (phụ lục 2).
 + GV yêu cầu HS đọc phần “Mẹo học tập” và nêu 
 các ví dụ về tập hợp xuất hiện trong mục này. 
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV gọi 2 HS ở 2 nhóm lên bảng làm tập 2;
 - HS cả lớp quan sát, theo dõi để nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa và nhận xét, đánh giá hoạt 
 động nhóm của HS.
Hoạt động 2.3: Các cách cho một tập hợp (13 phút)
a) Mục tiêu: 
- Biết hai cách cho một tập hợp là: Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc 
trưng cho mỗi phần tử của tập hợp.
b) Nội dung:
- HS hiểu được có hai cách cho một tập hợp và viết được một tập hợp theo hai cách đó.
- Biết sử dụng các kiến thức vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể trong phiếu học tập của 
nhóm.
c) Sản phẩm:
- Hoàn thiện nhiệm vụ trong phiếu học tập mục 4.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 4. Các cách cho một tập hợp
 HS: Hoạt động theo nhóm 4. * Ghi nhớ: Có hai cách cho một 
 - Hoạt động nhóm khám phá và ghi nhớ kiến thức tập hợp:
 trong phần 4 (SGK trang 6; 7). + Liệt kê các phần tử của tập hợp;
 - Điền nội dung thích hợp vào ( ) để được kết + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các 
 luận đúng trong phần Ghi nhớ ở mục 4 của phiếu phần tử của tập hợp.
 học tập.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS thực hiện nhiệm vụ được giao.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV gọi đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ báo cáo 
 kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong phiếu 
 học tập;
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe để nhận xét.
 *Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa hoạt động và nhận xét, đánh 
 giá hoạt động nhóm của HS;
 - GV chốt lại có hai cách cho một tập hợp: Liệt 
 kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất 
 đặc trưng cho mỗi phần tử của tập hợp.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập 3: C 4; 7; 10; 13; 16 .
 HS: Hoạt động cá nhân đọc ví dụ 3; 4 SGK T7 Bài tập 4: Tập hợp các chữ số xuất 
 HS: Hoạt động nhóm 4
 hiện trong số 2020 là 0; 2.
 - Thảo luận nhóm làm bài tập 3; 4 ở mục 4 của 
 phiếu học tập.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 - HS thực hiện nhiệm vụ được giao.
 *Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV gọi 2 HS ở 2 nhóm lên bảng làm tập 2;
 - GV gọi 2 HS ở 2 nhóm khác lên bảng làm tập 3;
 - HS cả lớp quan sát, theo dõi để nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa hoạt động và nhận xét, đánh 
 giá hoạt động nhóm của HS;
 - Lưu ý lại cho HS về cách viết tập hợp bằng 
 phương pháp liệt kê các phần tử;
 - Lưu ý cho HS cần phân biệt hai nhiệm vụ: Liệt 
 kê các phần tử của tập hợp khác với viết tập hợp 
 bằng phương pháp liệt kê.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Học và ghi nhớ các kiến thức về cách đặt tên cho tập hợp; các cách cho một tập hợp; sử 
dụng được thuật ngữ và kí hiệu khi phần tử thuộc, không thuộc một tập hợp.
- Làm bài tập 1; bài tập 2; bài tập 3.a; bài tập 4.a - SGK trang 7; 8.
- Chuẩn bị trước các bài tập 3.b,c,d và bài tập 4.b,c,d – Giờ sau Luyện tập
- Đọc nội dung phần "CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT" về Biểu đồ Ven (SGK trang 8).
Tiết 2
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút).
a) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức đã học trong tiết 1 để làm các bài tập về sử 
dụng được thuật ngữ, kí hiệu khi phần tử thuộc, không thuộc một tập hợp; liệt kê các 
phần tử của tập hợp; viết tập hợp bằng phương pháp liệt kê hoặc phương pháp chỉ ra tính 
chất đặc trưng. Bên cạnh đó HS được nhớ lại một số vấn đề liên quan đến môn học khác 
(môn Âm nhạc/Hình học) ở mức độ đơn giản.
b) Nội dung: 
- Chữa bài tập 1.a,d; chữa bài tập 3a;
- Làm các bài tập 3.b,c,d; bài tập 4.b,c,d SGK trang 8.
c) Sản phẩm: 
- Lời giải bài tập 1.a,d; bài tập 3; bài tập 4.b,c,d SGK trang 8.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 HS: Hoạt động cá nhân. 3. Luyện tập
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Có hai cách cho một tập hợp:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
- Có mấy cách cho một tập hợp? Liệt kê các phần tử của tập hợp;
- Chữa bài tập 1.a,d. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho mỗi phần tử của tập 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: hợp.
- GV yêu cầu lần lượt: 2 HS đứng Dạng 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
tại chỗ trả lời câu hỏi; 2 HS lên Chữa bài tập 1.a,d SGK trang 7, 8: 
bảng chữa bài tập 1.a,d. a) Các phần tử của tập hợp A là: hình chữ nhật; 
* Báo cáo, thảo luận 1: hình vuông; hình bình hành; hình tam giác; hình 
- Cả lớp quan sát và nhận xét. thang.
* Kết luận, nhận định 1: d) Các phần tử của tập hợp D là: nốt đồ; nốt rê ; 
- GV khẳng định kết quả đúng và nốt mi ; nốt pha ; nốt son ; nốt la ; nốt si.
đánh giá mức độ hoàn thành của 
HS.
HS: Hoạt động nhóm 4 Dạng 2: Viết tập hợp bằng cách liệt kê các 
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: phần tử
GV lần lượt giao các nhiệm vụ: Bài tập 3 SGK trang 8
- Làm bài tập 3.b,c,d; b) B 42; 44; 46; 48
- Làm bài tập bổ sung.
 c) C 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
- HS thực hiện nhiệm vụ được d) D 11; 13; 15; 17; 19 .
giao Bài tập tập bổ sung
- Hướng dẫn hỗ trợ: Số tự nhiên a) M = { x | x là số tự nhiên không vượt quá 6}
không vượt quá 6 tức là lấy đến b) N = { x | x là số tự nhiên chia hết cho 3 , 
số 6. x <18}
* Báo cáo, thảo luận 2: 
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS Giải bài tập bổ sung 1
lên trình bày (1 bài tốt và 1 bài b) M 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6
chưa tốt);
 c) N 0; 3; 6; 9; 12; 15 .
- Cả lớp quan sát và nhận xét. 
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV chính xác hóa kết quả của 
hoạt động và đánh giá hoạt động 
nhóm.
HS: Hoạt động nhóm 4. Dạng 3: Viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính 
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
- Làm bài tập 4. Bài tập 4 - SGK trang 8
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: a) A = { x | x là số tự nhiên chia hết cho 3 , x <16
- HS thực hiện nhiệm vụ trên. }
- GV giải đáp thắc mắc của HS để b) B = { x | x là số tự nhiên chia hết cho 5,
hiểu rõ nhiệm vụ (nếu cần). 0 x < 35}
* Báo cáo, thảo luận 3: c) C= { x | x là số tự nhiên chia hết cho 10,
- GV lần lượt yêu cầu 4 HS lên 0 x <100}
bảng trình bày. d) D = { x | x là số tự nhiên chia cho 4 dư 1,
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 - Cả lớp quan sát và nhận xét. 0 x <18}
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và 
 đánh giá hoạt động của HS.
 - Lưu ý: Có thể trình bày cách 
 khác nhau.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (20 phút)
a) Mục tiêu:
- Từ tập hợp một số chữ cái cho trước, HS thực hiện trò chơi ghép thành những cụm từ 
(có hai từ trở lên) có nghĩa nhằm mở rộng vốn từ ở mức độ đơn giản cho HS.
- Biết được có thể minh họa tập hợp bằng biểu đồ Ven để có thể giải quyết được một số 
vần đề có trong thực tế.
- Giao nhiệm vụ tự học cho HS, phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tính tự giác, tích 
cực.
b) Nội dung: 
- Giải quyết các nhiệm vụ học tập được đưa ra và thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá 
nhân.
c) Sản phẩm: 
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài tập tập bổ sung
 HS: Hoạt động nhóm 4 Cho tập hợp X C; A; O . Một 
 - Làm bài tập: Cho tập hợp X C; A; O . số cụm từ có nghĩa viết được là:
 Tìm cách viết các cụm từ (2 từ trở lên) có nghĩa AO CÁ; CÓ CÁ; CÓ CÀ; 
 bằng cách sử dụng các chữ cái trong tập hợp X CÓ CỜ; CAO CỜ; CAO CAO;
 , ví dụ: CÓ CÁ; ... CÀO CÀO CÓ CÀO CÀO;
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: CA CAO; CÓ CA CAO; ...
 - HS thực hiện nhiệm vụ trên.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV lần lượt yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc cụm 
 từ tìm được. Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 
 độ hoàn thành của HS.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Biểu đồ Ven (Do nhà Toán học 
 HS: Hoạt động cá nhân người Anh John Venn đưa ra)
 - Đọc phần "CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT" về * Có thể minh họa tập hợp bằng một 
 Biểu đồ Ven (SGK trang 8). vòng kín, mỗi phần tử của tập hợp 
 - Thảo luận nhóm 4: Làm bài tập 1; 2 trong được biểu diễn bởi một dấu chấm 
 phần phần "CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT" bên trong vòng kín. 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 *HS thực hiện nhiệm vụ 2: A
 - HS thực hiện nhiệm vụ được giao. a b
 - Hướng dẫn, hỗ trợ bài tập 2: c
 d
 + Nếu minh họa tập hợp HS biết chơi bóng rổ; 
 tập hợp HS biết chơi cờ vua bằng biểu đồ Ven A a; b; c ; d A .
 thì số phần tử của mỗi tập hợp là bao nhiêu ? Bài tập 1: 
 + Vì tất cả HS đều biết chơi bóng rổ hoặc cờ 
 B A
 vua nên tất cả số HS lớp 6A đã được biểu diễn a b
 trong hai biểu đồ Ven nói trên. Vậy số HS của c m
 lớp 6A là nhiều nhất khi nào ? n
 * Báo cáo, thảo luận 2: a) A a; b; c ; 
 GV lần lượt cho HS báo cáo sản phẩm:
 B a; b; c; m; n .
 - Gọi 1 HS đọc nội dung "CÓ THỂ EM CHƯA 
 BIẾT". b) Phát biểu đúng: 
 - Gọi 2 HS của 2 nhóm lên bảng trình bày bài 1.  b B ; n A.
 - Gọi 1 HS (khá giỏi) lên bảng trình bày bài 2. Bài tập 2: 
 - Cả lớp lắng nghe và nhận xét. B (bóng rổ) C (cờ vua)
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 20 học sinh 35 học sinh
 độ hoàn thành của HS.
 - Qua phần này, các em còn có thể biết được có 
 Minh họa tập hợp HS biết chơi bóng 
 thể minh họa tập hợp bằng biểu đồ Ven. Ngoài 
 rổ và tập hợp HS biết chơi cờ vua 
 ra, chúng ta có thể giải quyết được một số vần 
 như trên. Số HS lớp 6A là nhiều nhất 
 đề Toán học và đời sống nhờ việc minh họa tập 
 khi không có HS nào biết chơi cả hai 
 hợp bằng biểu đồ Ven.
 môn thể thao nói trên.
 Số HS lớp 6A nhiều nhất là:
 20 35 55 (HS)
 Hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút)
- Học và ghi nhớ các kiến thức về cách đặt tên cho tập hợp; các cách cho một tập hợp; sử 
dụng được thuật ngữ và kí hiệu khi phần tử thuộc, không thuộc một tập hợp. 
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học và làm hai bài tập sau: 
Bài tập 1: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê:
 a) Tập hợp A tên (kèm tên đệm) các bạn HS trong tổ của em;
 b) Tập hợp B các số tự nhiên có hai chữ số giống nhau và không chia hết cho 3 ;
 c) C = { x | x là số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và tổng ba chữ số bằng 6}.
Bài tập 2: Viết các tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của 
tập hợp.
a) A 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; b) B 19; 28; 37; 46; 55; 64; 73; 82; 91. 
- Chuẩn bị giờ sau: Các em hãy ôn lại cách đọc và viết số tự nhiên đã học ở Tiểu học và 
đọc trước nội dung bài 2 – Tập hợp các số tự nhiên, SGK trang 9,10,11,12.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 PHỤ LỤC 1- PHIẾU HỌC TẬP TIẾT 1
 NHÓM . – lớp 6 .
 Thành viên:
 1. (Trưởng nhóm)
 PHIẾU BÀI TẬP 
 2. . ..
 BÀI 1: TẬP HỢP
 3. . ..
 4. . .. 
 5. . ..
1. Một số ví dụ về tập hợp
Bài tập: Lấy 3 ví dụ về tập hợp trong Toán học và đời sống 
 VD1: 
 VD2: 
 VD3: 
2. Kí hiệu và cách viết tập hợp
Bài tập: Điền nội dung thích hợp vào dấu “ ” trong câu a và gạch bỏ đi từ hoặc cụm 
từ không phù hợp trong câu b.
 a) Tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 8 là: 
 M .........................
 b) Số 4 (là) (không là) phần tử của tập hợp M
 Số 8 (là) (không là) phần tử của tập hợp M .
Bài tập 1: Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10.
3. Phần tử thuộc tập hợp
Ghi nhớ 1: Chọn kí hiệu thích hợp điền vào ô trống: Cho tập hợp A.
 Nếu “ a ” là phần tử của tập hợp A, ta viết a WA .
 Nếu “ a ” không là phần tử của tập hợp A, ta viết a WA .
Bài tập 2: Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. 
 Chọn kí hiệu , thích hợp điền vào ô trống.
 a) Tháng 2 WH ; b) Tháng 4 WH ; c) Tháng 12 WH .
4. Cách cho một tập hợp
Ghi nhớ 2: Điền nội dung thích hợp vào dấu ( ) để được kết luận đúng:
 Có hai cách cho một tập hợp:
 +) Liệt kê các .. ; 
 +) cho các phần tử của tập hợp.
Bài tập 3: Cho C = { x | x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 x 18}. 
 Hãy viết tập hợp C bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
 .. 
Bài tập 4: Viết tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020 . 
 .. 
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 PHỤ LỤC 2 - MẸO HỌC TẬP
 MẸO HỌC TẬP GHI NHỚ SỐ NGÀY TRONG 1 THÁNG DƯƠNG 
 LỊCH
 Nắm bàn tay lại và đếm các tháng theo các khớp nối, bắt đầu ở khớp nối của 
 ngón tay trỏ (tương ứng với tháng 1). Mỗi khớp nổi lên và đoạn lõm xuống nối 
 khoảng cách giữ các khớp được tính là một tháng riêng biệt. Sau khi hết lượt, ta đếm 
 ngược lại cho đến tháng 12. Tháng nằm trên khớp nối (chỗ lồi) thì có 31 ngày, còn 
 nằm ở khoảng cách (chỗ lõm) thì có 30 ngày hoặc ít hơn.
 * Có 7 tháng nằm ở khoảng lồi sẽ có 31 ngày, đó là các tháng tháng: 01; 3 ; 5 ; 
 7 ; 8 ; 10 ; 12 . 
 * Có 4 tháng có 30 ngày, gồm các tháng: 4 ; 6 ; 9 ; 11.
 * Riêng tháng 02 dương lịch: Năm thường có 28 ngày; năm nhuận có 29 ngày.
  Năm nhuận là năm thỏa mãn một trong hai trường hợp sau:
 + Năm có 2 chữ số cuối là 00 (năm tròn thế kỷ) và chia hết cho 400 . 
 + Năm có 2 chữ số cuối khác 00 và chia hết cho 4 .
 Ví dụ: Năm 1960; 2000; 2024 là năm nhuận nên tháng 2 năm đó có 29 ngày; 
 năm 1030; 1000; 2021 không là năm nhuận nên tháng 2 năm đó có 28 ngày.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 Ngày soạn: 04/09/2021
 Tiết 3, 4, 5: BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 Thời gian thực hiện: (03 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết được tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên khác 0, đọc và viết 
được các số tự nhiên.
- Biểu diễn được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Biểu diễn được các số tự nhiên từ 1 đến 30 bằng cách sử dụng các chữ số La Mã.
- Nhận biết được (quan hệ) thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên; so sánh được hai số tự 
nhiên cho trước.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS đọc, viết, biểu diễn được các số tự nhiên, số La Mã; 
phát biểu được cấu tạo thập phân của số tự nhiên, so sánh hai số tự nhiên; và so sánh 
được hai số tự nhiên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái 
quát hóa, để hình thành tập hợp ¥ ;¥ * và cấu tạo thập phân của số tự nhiên, quy tắc so 
sánh hai số tự nhiên; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về đọc, viết, so sánh 
các số tự nhiên, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu đọc và so sánh các số tự nhiên.
b) Nội dung: HS đọc dân số của các tỉnh thành phố nêu trong bảng (SGK trang 9), biết 
được tỉnh, thành phố có dân số lớn nhất.
c) Sản phẩm: 
- Đọc các số tự nhiên trong bảng.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
- Thành phố Hồ Chí Minh có dân số lớn nhất
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS 
 hoạt động theo cặp đôi: 1 194 300 : Một triệu một trăm 
 - Đọc dân số của các tỉnh, thành phố nên trong chín mươi tư nghìn ba trăm.
 bảng trong SGK trang 9. 1 520 200: Một triệu năm trăm 
 - Tìm tỉnh, thành phố có dân số lớn nhất trong hai mươi nghìn hai trăm.
 bảng. 8 083 900: Tám triệu không trăm 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: tám mươi ba nghìn chín trăm.
 - Đọc dân số của các tỉnh, thành phố nên trong 3 337 200 : Ba triệu ba trăm ba 
 bảng trong SGK trang 9. GV yêu cầu1 HS đứng mươi bảy nghìn hai trăm.
 tại chỗ đọc to. 9 038 600 : Chín triệu không 
 - Thảo luận cặp đôi viết tìm tỉnh, thành phố có dân trăm ba mươi tám nghìn sáu trăm.
 số lớn nhất.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh 
 nhất lên trình bày kết quả viết tên tỉnh thành phố 
 có số dân lớn nhất.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác 
 hóa cách đọc. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Tập hợp các số tự 
 nhiên gồm những số nào, các số tự nhiên được 
 đọc, viết, biểu diễn và so sánh theo quy tắc nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (40 phút)
Hoạt động 2.1: Tập hợp ¥ và tập hợp ¥ * (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được các phần tử của tập hợp ¥ và tập hợp ¥ * .
- Học sinhphân biệt được tập hợp ¥ và tập hợp ¥ *
b) Nội dung:
- Học sinh đọc SGK phần 1), lấy được ví dụ về các số tự nhiên, viết được tập hợp các số 
tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên khác 0
- Trả lời được luyện tập 1 SGK phần 1) và bài tập: Điền vào ô vuông các kí hiệu và 
cho đúng 
 3
 12 ¥ ; ¥ ; 5 ¥ *
 4 .
 5 ¥ ; 0 ¥ * ; 0 ¥
c) Sản phẩm:
- Ví dụ về các số tự nhiên. 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
- Viết được kí hiệu tập hợp số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên khác 0.
- Lời giải ví dụ 1 và bài luyện tập 1 và bài tập điền vào ô vuông các kí hiệu và cho 
đúng.
 3
 12 ¥ ; ¥ ; 5 ¥ *
 4
 5 ¥ ; 0 ¥ * ; 0 ¥
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ 
 - GV yêu cầu lấy ví dụ về số tự nhiên? NHIÊN
 *
 - GV giới thiệu hợp số tự nhiên 1. Tập hợp ¥ và tập hợp ¥
 ¥ 0;1;2;3;4;... + Các số0;1;2;3;...là các số tự 
 - Yêu cầu HS dự đoántập hợp các số tự nhiên khác nhiên.
 0 gồm những phần tử nào? + Tậphợp số tự nhiên được kí hiệu 
 - GV kí hiệu ¥ * là tập hợp các số tự nhiên khác 0 là ¥ , tức là ¥ 0;1;2;3;4;....
 *
 yêu cầu học sinh viết tập hợp ¥ và đọc phần ghi + Tập hợp các số tự nhiên khác 0 
 nhớ trong SGK. được kí hiệu là ¥ * , tức là 
 - GV yêu cầu nêu khác nhau giữa tập ¥ và tập ¥ * 1;2;3;4;...
 ¥ * ở điểm nào ?
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS lấy ví dụ về các số tự nhiên.
 - HS nêu dự đoán.
 - HS viết tập hợp ¥ * .
 - HS nêu khác nhau giữa tập ¥ và tập ¥ * .
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự 
 đoán (viết trên bảng).
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV khẳng định 0;1;2;3;... là các số tự nhiên
 - GV giới thiệu tập hợp số tự nhiên
 0;1;2;3;4;... như SGK trang 9 và tập hợp 
 ¥  
 các số tự nhiên khác 0 là ¥ * 1;2;3;4;... yêu 
 cầu vài HS đọc lại.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ 1 (SGK trang 9)
 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK trang 9. Tập hợp chỉ các số tự nhiên là 
 - Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 1 SGK B 0;1;2;3;4;....
 trang 9. Luyện tập 1 (SGK trang 9)
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. a. Đúng.
 * Hướng dẫn hỗ trợ: Chú ý HS quan sát các phần b. Sai.
 tử của các tập hợp.
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - GV yêu cầu 1 lên bảng làm Ví dụ 1.
 - GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh nhất trả lời kết quả 
 luyện tập 1.
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức 
 độ hoàn thành của HS.
 - Qua Luyện tập 1, GV nhấn mạnh sự khác nhau 
 giữa tập ¥ và tập ¥ * .
 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: 
 - Hoạt động theo nhóm thực hiện yêu cầu bài tập 
 bổ sung 1 trên máy chiếu Bài tập bổ sung 1: Điền vào ô 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: vuông các kí hiệu và cho 
 - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình thức đúng 
 nhóm 4 bằng kỹ thuật khăn trải bàn. 3
 12 ¥ ; N ; 5 ¥ *
 * Báo cáo, thảo luận 3: 4 .
 - Các nhóm treo bảng phụ sản phẩm của nhóm 5 ¥ ; 0 ¥ * ; 0 ¥
 mình, các nhóm khác quan sát và đánh giá.
 * Kết luận, nhận định 3: 
 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác 
 hóa kết quả. 
Hoạt động 2.2: Cách đọc và viết số tự nhiên (10 phút)
a) Mục tiêu:
- HS đọc và viết được các số tự nhiên.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐ1 SGK trang 9 từ đó đọc và viết được tất cả các số tự nhiên.
- Vận dụng làm bài ví dụ 2, luyện tập 2, luyện tập 3 SGK trang 10.
c) Sản phẩm:
- HĐ1 SGK trang 9.
- Chú ý khi viết số tự nhiên có 4 chữ số trở lên.
- Lời giải bài ví dụ 2, luyện tập 2, luyện tập 3SGK trang 10.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Cách đọc và viết số tự nhiên
 - Thực hiện HĐ1 trong SGK trang 9 * HĐ1 SGK trang 9
 - GV giới thiệu: Một nghìn triệu bằng một tỉ. a) Đọc số: Mười hai triệu một trăm 
 ngoài ra hàng tỉ, hàng chục tỉ, hàng trăm tỉ hợp hai mươi ba nghìn bốn trăm năm 
 thành lớp tỉ. mươi hai.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 -Gv chú ý khi viết số tự nhiên có từ bốn chữ số b) Viết số:34 659.
 trở lên + Chú ý: Khi viết số tự nhiên có bốn 
 - Làm bài ví dụ 2 SKG trang 10 chữ số trở lên người ta thường viết 
 - Làm bài Luyện tập 2 SGK trang 10. tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ 
 - Làm bài Luyện tập 3 SGK trang 10. phải sang trái cho dễ đọc.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: * VD2
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. + Đọc số: Năm trăm bốn mươi mốt tỉ 
 * Báo cáo, thảo luận 1: chín trăm mười bảy triệu tám trăm 
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc số, 1 HS lên ba mươi sáu nghìn một trăm hai 
 bảng viết số thực hiện HĐ2 và thực hiện tương mươi lăm.
 tự với ví dụ 2. + Viết số: 120 306 400 017 .
 - GV yêu cầu vài HS đọc số bài Luyện tập 2 * Luyện tập 2 SGK 10.
 - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài Luyện tập 3. Đọc số:
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần + Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười 
 lượt từng câu. chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy.
 * Kết luận, nhận định 1: + Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ2, chuẩn sáu trăm chín mươi hai nghìn ba 
 hóa cách đọc số, viết số cho dễ đọc, chính xác trăm linh năm.
 hóa kết quả bài Luyện tập 2, Luyện tập 3. * Luyện tập 3 SGK 10
 + Viết số: 3 259 633 217
Hoạt động 2.3: Biểu diễn số tự nhiên (18 phút)
a) Mục tiêu:
- HS biểu diễn được các số tự nhiên trên tia số.
- HS hiểu rõ trong hệ thập phân các chữ số ở vị trí khác nhau có giá trị khác nhau, viết 
được ký hiệu số tự nhiên có hai chữ số, có ba chữ số, thấy được ưu điểm của hệ thập 
phân trong việc ghi số và tính toán.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐ1, HĐ2 SGK trang 10 từ đó HS biểu diễn được các số tự nhiên trên tia số.
- Viết được kí hiệu số có hai chữ số, số có ba chữ số.
- Vận dụng làm bài ví dụ 3, Luyện tập 4 SGK trang 11.
c) Sản phẩm:
- Biểu diễn số tự nhiên trên tia số, xác định được giá trị các chữ số ở hàng đơn vị, hàng 
chục, hàng trăm.
- Lời giải bài ví dụ 3, Luyện tập 4 SGK trang 11.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. BIÊU DIỄN SỐ TỰ NHIÊN
 - GV giới thiệu tia số: 1. Biểu diễn số tự nhiên trên tia số
 + Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
 0 1 2 3 4 5
 + Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số.
 - GV yêu cầu HS vẽ tia số và biểu diễn một vài 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 số tự nhiên.
 - GV yêu cầu HS trả lời điểm biểu diễn số tự 
 nhiên a trên tia số gọi như thế nào?
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1:
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số và biểu diễn 
 4 số tự nhiên.
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời điểm biểu 
 diễn số tự nhiên a trên trục số là điểm a .
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 
 lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ, chuẩn hóa 
 cách vẽ tia số, biểu diễn điểm trên tia số.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2) Cấu tạo thập phân của số tự 
 - Gv yêu cầu HS thực hiện HĐ2 trong SGK nhiên
 trang 10. * HĐ2 SGK trang 10.
 - GV giới thiệu hệ thập phân. Cho HS nắm Số đã Chữ số Chữ số Chữ số 
 được mỗi chữ số trong một số ở những vị trí cho hàng hàng hàng 
 khác nhau có những giá trị khác nhau. đơn vị chục trăm
 - GV giới thiệu kí hiệu ab và abc . 966 6 6 9
 - Làm bài ví dụ 3 và Luyện tập 4 SGK trang 11. 953 3 5 9
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 953 900 50 3 9 100 5 10 3
 - HS thực hiện các yêu cầu HĐ2, ví dụ 3 trên 
 theo cá nhân. *Ghi nhớ: SGK trang 10.
 - HS thực hiện Luyện tập 4 theo cặp đôi. * Kí hiệu: 
 * Báo cáo, thảo luận 2: ab a 0 chỉ số tự nhiên có hai 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm trình bày HĐ2 chữ số, chữ số hàng chục là a , chữ 
 - GV yêu cầu 2 HS làm ví dụ 3. số hàng đơn vị là b.
 - GV yêu cầu cặp HS nhanh nhất trình bày 
 abc chỉ số tự nhiên có ba 
 Luyện tập 4. a 0 
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần chữ số, chữ số hàng trăm là a , chữ 
 lượt từng câu. số hàng chục là b, chữ số hàng đơn 
 * Kết luận, nhận định 1: vị là c . 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ, chuẩn hóa * Luyện tập 4 SGK 11.
 cách viết số thành tổng. a) ab0 a 100 b 10.
 - GV chính xác hóa kết quả bài Luyện tập 4. b) a0c a 100 c
 c) a001 a 1000 1.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
- Học thuộc: khái niệm, ký hiệu (dưới dạng lời văn và công thức tổng quát) cùng các chú 
ý.
- Làm bài tập 1;2;3 SGK trang 12; 13.
- Đọc nội dung phần "Em có biết" SGK trang 14.
Tiết 2
Hoạt động 2.4: Số La Mã (12 phút)
a) Mục tiêu:
- HS hệ thống được bảy chữ số La Mã cơ bản và sáu số La Mã đặc biệt.
- HS biểu diễn được các số tự nhiên từ 1 đến 30 bằng cách sử dụng các chữ số La Mã.
- HS biết đọc, viết các số La Mã từ 1 đến 30.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐ3 SGK trang 11 từ đó HS biểu diễn được các số tự nhiên từ 1 đến 30 
bằng số La Mã, đọc được giờ trên đồng hồ sử dụng số La Mã.
- Vận dụng làm bài ví dụ 4, Luyện tập 5 SGK trang 11.
c) Sản phẩm:
- Đọc số ghi trên mặt đồng hồ 
- Lời giải bài ví dụ 4, Luyện tập 5SGK trang 11.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3. Số La Mã
 - GV yêu cầu HS hệ thống được bảy chữ số La Mã + Bảng các số La Mã từ 1 đến 
 cơ bản và sáu số La Mã đặc biệt mà em đã tìm hiểu 30 SKG trang 11.
 trong phần "Em có biết" SGK trang 14 mà em đã đọc *VD 4
 trong phần bài học về nhà của tiết trước. a) XIV đọc là mười bốn ; XIX 
 - GV yêu cầu HS thực hiện HĐ3 trong SGK trang 11. đọc là mười chín.
 - GV giới thiệu cách ghi số La Mã từ 1 đến 30. b)13 viết là XIII ; 21 viết là 
 - GV Giới thiệu ba chữ số La Mã ghi các số trên là: XXI .
 I;V; X . * Luyện tập 5 SGK 11
 - GV chú ý: ở số La Mã những chữ số ở các vị trí a) Đọc số
 khác nhau vẫn có giá trị như nhau. + XVI đọc là mười sáu ;
 - Làm bài ví dụ 4 và Luyện tập 5 SGK trang 11. + XVIII đọc là mười tám ;
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: + XXII đọc là hai mươi hai;
 - HS hệ thống bảy chữ số La Mã cơ bản và sáu số La + XXVI đọc là hai mươi sáu ;
 Mã đặc biệt. + XXVIII đọc là hai mươi tám.
 - HS thực hiện các yêu cầu HĐ3 xem mặt đồng hồ, b) Viết số
 đọc các số ghi trên đồng hồ, cho biết giờ đồng hồ +12 viết là XII
 đang chỉ. +15 viết là XV
 - HS làm ví dụ 4 theo cá nhân. +17 viết là XVII
 - HS thực hiện Luyện tập 5 theo cặp đôi. + 24 viết là XXIV
 * Báo cáo, thảo luận 1: + 25 viết là XXV
 - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trình bày HĐ3.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 - GV yêu cầu 2 HS làm ví dụ 4 và Luyện tập 5. + 29 viết là XXIX .
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt 
 từng câu.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ3.
 - GV chính xác hóa kết quả bài Luyện tập 5.
Hoạt động 2.5: So sánh các số tự nhiên (10 phút)
a) Mục tiêu:
- HS biết so sánh hai số tự nhiên có số các chữ số khác nhau và so sánh hai số tự nhiên có 
số các chữ số bằng nhau, so sánh được số thứ 3 thông qua số trung gian (tính chất bắc 
cầu).
- HS biết viết ký hiệu 2 số tự nhiên khi so sánh.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐ4 SGK trang 12.
- Vận dụng làm bài ví dụ 5, Luyện tập 6SGK trang 12.
c) Sản phẩm:
- Quy tắc khi so sánh hai số tự nhiên có số các chữ số khác nhau và so sánh hai số tự 
nhiên có số các chữ số bằng nhau.
- Tính chất bắc cầu.
- Lời giải bài ví dụ 4, Luyện tập 5 SGK trang 12.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: III. So sánh các số tự nhiên
 - GV giới thiệu trong hai số tự nhiên khác nhau luôn * Kí hiệu : Nếu a nhỏ hơn b ta 
 có một số nhỏ hơn số kia. viết a b hoặc b a
 - GV giới thiệu cách viết kí hiệu nếu a nhỏ hơn b + 9 998 1 0 000
 - GV yêu cầu thực hiện HĐ4 trong SGK trang 12 + 524 697 >524 687
 - GV yêu cầu HS dự đoán và phát biểu quy tắc so *Quy tắc: SGK trang 12
 sánh hai số tự nhiên. + Ghi nhớ : nếu a b và b c 
 - GV yêu cầu HS dự đoán còn cách so sánh hai số tự thì a c
 nhiên khác nhau nào không? * Luyện tập 6 SGK 12
 - Làm bài ví dụ 4 và Luyện tập 5 SGK trang 12. a) Số 35 216 098 có bảy chữ 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: số; số 8 935 789 có sáu chữ 
 - HS thực hiện các yêu cầutrên theo cá nhân số nên 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 35 216 098 8 935 789
 - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trình bày HĐ4 và dự b) Số69 098 327và số
 đoán quy tắc so sánh 2 số tự nhiên. 69 098 357đều có tám chữ số 
 - GV yêu cầu 2 HS làm ví dụ 5 và trình bày Luyện mà ở cặp chữ số bảy cả hai số 
 tập 5 trên bảng.
 thì ta thấy 2 5 nên 
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần lượt 69 098 327 69 098 357
 từng câu.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_tiet_12_bai_1_tap_hop_nam_hoc.docx