Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Tiết 104+105 - Bài: Ôn tập chương 5 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Tiết 104+105 - Bài: Ôn tập chương 5 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Tiết 104+105 - Bài: Ôn tập chương 5 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS Ngày soạn: 07/05/2022 Tiết 104, 105: BÀI: ÔN TẬP CHƯƠNG 5 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Ôn tập kiến thức trong chương về phân số và số thập phân. - Chữa và làm bài tập tổng hợp cuối chương: Học sinh vận dụng được quy tắc ước lượng và làm tròn số thập phân.Tính được tỉ số và tỉ số phần trăm của hai đại lượng. Tính được giá trị phần trăm của một số cho trước và tính được một số biết giá trị phần trăm của số đó. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số thập phân, tỉ số và tỉ số phần trăm các phép toán về phân số, số thập phân, hai bài toán cơ bản của phân số. Tỉ số, tỉ số phần trăm, ước lượng và làm tròn số. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được khái niệm phân số, hai phân số bằng nhau, đọc, viết được số thập phân; phát biểu được các tính chất của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số, số thập phân.Phát biểu được quy ước làm tròn số. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia các phân số, số thập phân, so sánh phân số, hai bài toán cơ bản của phân số, tính được tỉ số, tỉ số phần trăm giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: 1.Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút) a) Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức của chương V b) Nội dung: Sơ đồ xương cá hệ thống kiến thức toàn bộ chương c) Sản phẩm: HS vẽ được sơ đồ trên bảng nhóm d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập I. Hệ thống lí thuyết GV yêu cầu học sinh hoạt động - Hệ thống lí thuyết bằng sơ đồ xương cá theo 4 nhóm: trên giấy A0 - Tóm tắt lại toàn bộ kiến thức của chương bằng sơ đồ xương cá * HS thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm. - Hoàn thiện vẽ sơ đồ xương cá trên giấy A0 * Báo cáo, thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm lên bảng thuyết trình . - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. - Các nhóm nhận xét bài chéo nhau * Kết luận, nhận định - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa kiến thức. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. - GV chốt kiến thức treo bảng phụ: Sơ đồ xương cá hệ thống kiến thức chương V 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (không) 3. Hoạt động 3: Luyện tập (32 phút) a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng được quy tắc ước lượng và làm tròn số thập phân.Tính được tỉ số và tỉ số phần trăm của hai đại lượng. Tính được giá trị phần trăm của một số cho trước và tính được một số biết giá trị phần trăm của số đó. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số thập phân, tỉ số và tỉ số phần trăm . b) Nội dung: - Làm các bài tập từ bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9 SGK trang 71, 72. c) Sản phẩm: - Lời giải các bài tập từ bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9 SGK trang 71, 72. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 II. Bài tập - GV yêu cầu HS đọc đề bài 1 SGK Dạng 1: Sắp xếp phân số trang 71 Bài 1. SGK trang 71 - GV yêu cầu làm bài 1 SGK trang 71 Các số viết theo thứ tự tăng dần: * HS thực hiện nhiệm vụ 1 3 2 1 2 a) ; ; ; - HS làm việc cá nhân thực hiện các 4 3 3 5 yêu cầu trên. b) 3,175; 3,169;1,89;1,9 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV làm mẫu chi tiết hơn nếu cần * Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 2 Dạng 2: Tính nhanh - GV yêu cầu HS đọc đề bài 2 SGK Bài 2. SGK trang 71 trang 71 617 29 115 1 1 1 a) . - GV yêu cầu làm bài 2 SGK trang 71 191 33 117 4 5 20 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS * HS thực hiện nhiệm vụ 2 12 10 5 b) . - HS làm việc cá nhân thực hiện các 5 3 12 yêu cầu trên. c)1,23 5,48 8,77 4,32 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV làm mẫu chi d)7.0,25 9.0,25 tiết hơn nếu cần Giải * Báo cáo, thảo luận 617 29 115 1 1 1 - GV yêu cầu lần lượt 4 HS lên bảng a) . 191 33 117 4 5 20 trình bày. 617 29 115 5 4 1 - Các HS khác làm bài ra nháp . - Cả lớp quan sát và nhận xét. 191 33 117 20 20 20 * Kết luận, nhận định 617 29 115 .0 0 - GV khẳng định kết quả đúng và 191 33 117 đánh giá mức độ hoàn thành của HS, 12 10 5 b) . lưu ý HS có thể trình bày ngắn gọn. 5 3 12 - GV đánh giá, nhận xét thái độ làm 12 40 5 12 35 . . 7 việc của các thành viên trong lớp học, 5 12 12 5 12 kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. c)1,23 5,48 8,77 4,32 1,23 8,77 5,48 4,32 10 9,8 0,2 d)7.0,25 9.0,25 1 0,25. 7 9 .16 4 4 * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3: Dạng toán thực tế liên quan - Làm bài tập 3 SGK trang 71 theo cặp đến tỉ số phần trăm (3 phút). Bài 3. SGK trang 71 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: Vì thu nhập giảm12% nên thu nhập - HS đọc, tóm tắt đề bài và làm bài tháng 5 của gia đình bà Mai là: theo cặp. 16000000 16000000.12% - Hướng dẫn, hỗ trợ: 12 16000000 16000000. + Tính thu nhập của nhà bà Mai trong 100 tháng 5 16000000 1920000 14080000 + Tính mức chi tiêu của nhà bà Mai (đồng) trong tháng 5 Vì chi tiêu tăng 12% nên chi tiêu tháng + So sánh khoản tiền thu nhập và 5 của gia đình bà Mai là: khoản tiền chi tiêu 13000000 13000000.12% * Báo cáo, thảo luận : - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm có lời Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS giải khác nhau lên bảng trình bày. 12 13000000 13000000. - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận 100 xét. 13000000 1560000 14560000 * Kết luận, nhận định 4: (đồng) - GV khẳng định kết quả đúng, cách Vậy gia đình nhà bà Mai còn thiếu số làm tối ưu và đánh giá mức độ hoàn tiền là: thành của HS 14560000 14080000 480000 (đồng) Vậy tháng 5 gia đình nhà mà Mai còn thiếu 480000 (VNĐ) * GV giao nhiệm vụ học tập 4: Bài 4. SGK trang 71 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn a) Sau 1 năm dân số của nước ta tăng (2 HS) bài 4 (SGK – 71). thêm: * HS thực hiện nhiệm vụ 4: 96975052.2% 1940000 (người) - HS hoạt động nhóm bàn làm bài 4 100% trong SGK. Sau 1 năm dân số nước ta: - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV yêu cầu HS 96975052 1940000 98910000 nhắc lại cách tìm giá trị phân số của (người) một số cho trước. b) Sau 2 năm dân số của nước ta tăng Cách 1: thêm: + Tìm số dân tăng thêm của nước ta 9891453.2% 1980000 (người) sau 1 năm, 2 năm. 100% + Tìm dân số nước ta. Sau 1 năm dân số nước ta: Cách 2: 9891453 1990000 11870000 (người) + Tìm trực tiếp dân số nước ta sau 1 SDBD.102% năm, 2 năm bằng cách: 100% (với SDBD: số dân ban đầu) Chú ý: quy ước làm tròn số * Báo cáo, thảo luận 4: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu các câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 4: - GV chính xác hóa kết quả của bài 4. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. GV nhấn mạnh lại quy ước làm tròn số. Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút) - Xem lại nội dung bài học, ôn lại các kiến thức trọng tâm của chương. - Học thuộc các khái niệm phân số, sô thập phân. Ôn lại các tính chất, quy tắc, các phép toán về phân số, số thập phân,quy ước làm tròn số,tỉ số phần trăm - Tìm hiểu trước nội dung các bài tập 4,5,6,7,8,9 ( SGK/trang 72) Tiết 2: Hoạt động 3: Luyện tập (tiếp) (32 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 5: Dạng 4: Hai bài toán cơ bản về - Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của phân số. một số cho trước, tìm một số biết giá trị m * Muốn tìm giá trị của số a cho phân số của nó. n - Nêu cách tính giá sản phẩm sau khi được m trước ta tính a. m N,n N * giảm giá. n - Hoạt động nhóm 4 làm bài tập 5, SGK m * Muốn tìm một số biết của nó trang 71và bài tập 6 SGK trang 71 sau (5 n phút) m bằng a, ta tính a : m,n N * - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi n bài 5 (SGK – 71). Bài 5.SGK trang 71 * HS thực hiện nhiệm vụ 5: Hai ngày còn lại bạn Dũng phải đọc - HS hoạt động nhóm làm bài 5 trong SGK. số phần trang sách là : - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV yêu cầu HS nhắc 1 2 1 (tổng số trang) lại cách tìm một số khi biết giá trị một 3 3 phân số của nó. Số phần trang sách bạn Dũng đọc + Tìm phân số chỉ số trang còn lại sau ngày trong ngày thứ hai là: đọc thứ nhất. 5 2 5 + Tìm phân số chỉ số trang đọc trong thứ . (tổng số trang) 8 3 12 hai. Số phần trang sách ngày thứ 3 bạn + Tìm phân số chỉ số trang còn lại Dũng đọc là : sau 2 ngày đọc. 1 5 1 + Tìm tổng số trang ban đầu ta lấy 30 chia 1 (tổng số trang) 3 12 4 cho phân số chỉ số trang còn lại sau 2 ngày đọc. Như vậy, ngày thứ ba bạn Dũng đọc 1 * Báo cáo, thảo luận 5: được tổng số trang tương ứng với - GV yêu cầu đại diện một nhóm hoàn 4 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả 30 trang lời các câu hỏi phản biện. Do đó, cuốn sách có số trang là: - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận 1 30: 120 (trang) xét và nêu các câu hỏi phản biện. 4 * Kết luận, nhận định 5: Vậy cuốn sách của bạn Dũng đọc có - GV chính xác hóa kết quả của bài 5. 120 trang. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 6: Bài 6. SGK trang 71 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm Diện tích phần lát gạch chiếm số bài 6 (SGK – 71). phần diện tích toàn bộ vườn là: * HS thực hiện nhiệm vụ 6: 1 4 1 (diện tích vườn) - HS hoạt động cá nhân làm bài 6 trong 5 5 SGK. Mà diện tích phần lát gạch 36m2 - Hướng dẫn, hỗ trợ: a) Diện tích toàn bộ vườn là: + Tìm diện tích phần lát gạch chiếm bao 4 36: 45 m2 nhiêu phần diện tích vườn. 5 +Số tiền khi mua cỏ không được giảm giá b) Diện tích trồng cỏ là: (nguyên giá) 45 – 36 9 m2 + Số tiền được giảm => Số tiền phải bỏ ra để mua c) Số tiền ông Ba dùng để mua 9m2 * Báo cáo, thảo luận 6: cỏ khi chưa giảm giá là: - GV gọi HS lên bảng trình bày và trả lời 50000.9 450000 (đồng) các câu hỏi phản biện. Do khi mua cỏ được giảm giá 5% - HS khác quan sát, lắng nghe, nhận xét và (số tiền mua bằng 95% giá trị ban nêu các câu hỏi phản biện. đầu) nên số tiền ông Ba cần bỏ ra để * Kết luận, nhận định 6: mua cỏ là: - GV chính xác hóa kết quả của bài 6. Cách 1: 450000.95% - GV đánh giá, nhận xét thái độ làm việc 427500 (đồng) của các thành viên trong lớp học, kĩ năng 100% diễn đạt trình bày của HS. Cách 2: - GV: nhấn mạnh lại Số tiền được giảm khi mua cỏ là: + Cách tìm một số khi biết giá trị một phân 450000.5% 22500 (đồng) số của nó. 100% + Cách tính giá tiền thực tế khi mua các Số tiền ông Ba cần dùng để mua cỏ sản phẩm được giảm giá. là:450000 – 22500 427500 (đồng) * GV giao nhiệm vụ học tập 7: Dạng 5: “ Đọc” biểu đồ cho trước - GV chiếu bài 9 HS hoạt động cá nhân bài Bài 9.SGK trang 72 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 9 (SGK – 72) (cho rằng 1 HS ăn 1 suất). a) Số học sinh ăn xôi nhiều nhất * HS thực hiện nhiệm vụ 7: trong một ngày là 67 học sinh. - HS quan sát biểu đồ hình 3(bài 9/SGK – b)Số học sinh ăn xôi ít nhất trong 72). một ngày là 60 học sinh. - Hướng dẫn, hỗ trợ: c) Trong tuần đó cửa hàng 2 bán a, b) Tính tổng số xôi của mà HS ăn ở hai nhiều hơn cửa hàng 1 là 122suất xôi. cửa hàng trong mỗi ngày, chọn ra ngày có d) Mỗi buổi sáng hai cửa hàng chuẩn lượng HS ăn nhiều nhất, ít nhất. bị khoảng 70 suất xôi. c) Quan sát thấy số HS ăn nhiều nhất trong một ngày67 suất xôi. Do đó 2 của hàng chuẩn bị khoảng 70 . * Báo cáo, thảo luận 7: - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. - HS khác lắng nghe, nhận xét và nêu các câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 7: - GV chính xác hóa kết quả của bài 9. - GV đánh giá, nhận xét thái độ học tập của HS, mức độ đạt được của sản phẩm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) a) Mục tiêu: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập thực tế. - Giao nhiệm vụ tự học cho HS. b) Nội dung: - Giải quyết bài toán thực tiễn bài 7, bài 8 SGK trang 72 - Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 6 : Bài toán thực tế liên - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn (2 HS) quan đến các đơn vị đo lường. bài 7 (SGK – 72). Bài 7. SGK trang 72 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: a) Nhiệt độ của nước sôi theo độ F - HS hđộng nhóm bàn làm bài 7 trong SGK. là: - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV yêu cầu HS 160 9.100 212 F a) Nhắc lại cách đổi từ độ F sang độ C 5 b) Tìm cách viết công thức đổi từ độ C sang độ b) Nhiệt độ của mặt đường theo độ F C là: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS c) Đổi từ ft sang km 5.109 160 43 o C Với độ cao 5000 ft 1524000mm 1,524km 9 thì nhiệt độ giảm đi là bao nhiêu => nhiệt độ c) Đổi: nước sôi ở độ cao đó. 5000 ft 1524000mm 1,524km * Báo cáo, thảo luận 1: Vì cứ lên cao 1km giảm 3o C nên - GV yêu cầu các nhóm trao đổi bài làm, GV 1,524km giảm 4,572o C 4,6o C chiếu đáp án bài 6. Điểm sôi của nước ở độ cao - HS các nhóm trao đổi phiếu, dựa vào đáp án o 5000 ft là: 100 – 4,6 95,4 C chấm chéo nhau, nhận xét và nêu các câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của bài 7. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài 8.SGK trang 72 - GV chiếu bài 8: yêu cầu HS hoạt động cá Đổi: nhânlàm bài dưới dạng điền khuyết: 12,37 triệu tấn = 12370000000 kg Đổi: 12,37 triệu tấn = kg a) Thể tích của lượng dầu thô đã a) Thể tích lượng dầu thô đã khai thác năm khai thác năm 2019 là: ... 12370000000 2019 là: ...(m3 ) 13744444,44(m3 ) 900 900 b) Đổi: 104530DWT 118118,9m3 Đổi: 104530DWT 118118,9m3 Số chuyến tàu tối thiểu để chở lượng dầu trên b) Số chuyến tàu tối thiểu để chở ... lượng dầu trên là: là: 116,3 (chuyến) 118118,9 13744444,44 116,3 (chuyến) Giải thích tại sao số chuyến tối thiểu để chở 118118,9 lượng dầu trên là 117 chuyến? Vậy cần ít nhất số chuyến để chở * HS thực hiện nhiệm vụ 2: lượng dầu là 117 chuyến. - HS hđộng nhóm bàn làm bài 8 trong SGK. - Hướng dẫn, hỗ trợ: + Đổi đơn vị phù hợp trước khi tính toán Lưu ý: 1 tấn 1000kg ; 1DWT 1,13m3 104530DWT 118118,9m3 + Công thức tính thể tích theo khối lượng và khối lượng riêng. + Để tính số chuyến chở dầu ta làm thế nào? Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu các câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa kết quả của bài 8. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động của HS và kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. GV giao nhiệm vụ 3: Yêu cầu HS thực hiện nh.vụ tự học theo cá nhân (3 phút) - Làm lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Ghi nhớ các kiến thức lí thuyết, công thức qua các bài trong chương. - Làm bài tập sau: 4 Bài 1: Một người mang một rổ trứng đi bán. Sau khi bán số trứng và 2 quả thì 9 còn lại 28 quả. Tính số trứng mang đi bán. 3 Bài 2: a) Tính khối lượng đường chứa trong tấn sắn tươi biết rằng sắn tươi chứa 4 25%đường. b) Muốn có 350kg đường thì phải dùng bao nhiêu kilogam sắn tươi? - Chuẩn bị bài mới: Ngày soạn: 14/05/2022 Tiết 109: CHỮA BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: 1. Hoạt động 1: Mở đầu: Nhận xét sơ qua bài kiểm tra học kì của học sinh a) Mục tiêu: b)Nội dung: c) Sản phẩm: d)Tổ chức thực hiện: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Chữa bài kiểm tra học kì phần Số học a) Mục tiêu: b)Nội dung: c) Sản phẩm: d)Tổ chức thực hiện: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_sach_canh_dieu_tiet_104105_bai.docx

