Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương IV - Tiết 100 đến 102 - Chủ đề 1: Đầu tư kinh doanh - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương IV - Tiết 100 đến 102 - Chủ đề 1: Đầu tư kinh doanh - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh Diều) - Chương IV - Tiết 100 đến 102 - Chủ đề 1: Đầu tư kinh doanh - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS Ngày soạn: 02/05/2022 Tiết 100, 101, 102: BÀI: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1: ĐẦU TƯ KINH DOANH Thời gian thực hiện: (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - HS hiểu về khái niệm và ý nghĩa của lợi nhuận, cách tính lợi nhuận trong kinh doanh. - Vận dụng được cách tính lợi nhuận để xác định lợi nhuận của một hoạt động kinh doanh. 2. Về năng lực * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: dựa vào số liệu tính toán được lợi nhuận của một hoạt động kinh doanh bất kì. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng được máy tính. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, máy chiếu, phiếu đánh giá, tiền giả định 4 cọc (mỗi cọc tiền trị giá 500 000 đồng, cắt sẵn từ giấy A4: 1 000 đồng, 2 000 đồng, 5 000 đồng, 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 đồng). 2. Học sinh: SGK, máy tính cầm tay, giấy A4, A0, sản phẩm kinh doanh (chuẩn bị theo ý tưởng của nhóm chọn). III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu:gợi động cơ vào bài mới. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS b) Nội dung:quan sát hình ảnh và cho biết tên các ngành nghề trong xã hội c) Sản phẩm:hoạt động của kinh doanh d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Nhìn hình ảnh dưới đây, hãy nối mỗi - GV nêu yêu cầu: Em hãy nhìn hình hình ảnh vớitên các hoạt động ngành ảnh trên màn chiếu và cho biết tên các nghề trong xã hội? hoạt động ngành nghềtrong xã hội? * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát và nêu tên các hình (cá nhân). * Báo cáo, thảo luận: - Mỗi hình ảnh GV yêu cầu khoảng 1-2 HS trả lời miệng. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: a) Kỹ sư xây dựng - GV nhận xét các câu trả lời của HS b) Công nhân - GV đặt vấn đề vào bài mới: Mỗi nghề c) Cảnh sát giao thông nghiệp có một hoạt động đặc trưng cho d) Bác sĩ ngành nghề đó. Hôm nay chúng ta sẽ e) Làm nông cùng tìm hiểu hoạt động của một trong f) Lái xe những nghề trên, đó là: nghề kinh g) Nhà kinh doanh doanh 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Một số kiến thức về tài chính, kinh doanh (10 phút) a) Mục tiêu:HS nhận biết được thế nào là tài chính, kinh doanh,tìm hiểu các yếu tố cơ bản trong kinh doanh và cách tăng lợi nhuận. b) Nội dung: - Thực hiện mục1 trong SGK trang 89. - Nêu khái niệm tài chính, kinh doanh và các yếu tố liên quan - Tìm hiểu các cách tăng lợi nhuận, phân tích ưu nhược điểm của từng cách. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 89. - Nhận biết được khái niệm tài chính, kinh doanh và các yếu tố liên quan. - Hiểucách tăng lợi nhuận cơ bản theo 2 hướng: tăng doanh thu hoặc giảm chi phí, vốn. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Nội dung chính của chủ đề Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 1. Một số kiến thức về tài chính, kinh bằng kĩ thuật khăn trải bàn: Dùng doanh các thiết bị có kết nối Internet, tham * Tài chính: khảo SGK để tra cứu thông tin với • Tài chính là tổng số tiền có được của các từ khóa về kinh doanh như: tài một cá nhân, một tổ chức, một doanh chính, kinh doanh, vốn, giá cả, chi nghiệp, hoặc một quốc gia. phí vận hành, doanh thu, lợi nhuận, • Tài chính của một cá nhân được gọi lãi, lỗ. là tài chính cá nhân * HS thực hiện nhiệm vụ 1: * Kinh doanh: - HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật • Vốn là số tiền ban đầu bỏ ra. khăn trải bàn để thực hiện hoạt động • Giá cả ở đây bao gồm cả giá mua 1 trong SGK. vào và giá bán ra. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ • Chi phí vận hành: là số tiền bỏ ra trợ HS thực hiện. để thực hiện việc kinh doanh. * Báo cáo, thảo luận 1: Điểm khác biệt giữa vốn và - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm hoàn CPVH: vốn chỉ số tiền kinh doanh thành nhanh nhất lên bảng trình bày ban đầu, CPVH để duy trì hoạt động và trả lời các câu hỏi phản biện. kinh doanh sau đó. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, • Tổng số tiền mà ta thu được sau khi nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. kết thúc hoạt động kinh doanh là * Kết luận, nhận định 1: doanh thu. - GV chính xác hóa kết quả của hoạt • Lợi nhuận: doanh thu trừ đi vốn và động 1. chi phí vận hành - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt • Lãi nếu lợi nhuận của kinh doanh là động nhóm, mức độ đạt được của dương sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt • Lỗ nếu lợi nhuận của kinh doanh là trình bày của HS. âm. * Cách tăng lợi nhuận kinh doanh: • Cách 1: Tăng doanh thu: tức là sẽ tăng giá sản phẩm lên (không khả thi lắm vì sẽ mất một số khách hàng) hoặc sẽ đưa ra các chiến lược marketing quảng bá sản phẩm của mình để thu hút nhiều người mua hơn. • Cách 2: Giảm chi phí vận hành và vốn. Chính là tìm cách có được đơn vị vận chuyển chi phí thấp hơn, tìm Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS nơi nhập hàng giá rẻ hơn, * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Kiến thức toán học: - Các em vừa tìm hiểu một số kiến * Công thức tính lợi nhuận thức về tài chính và kinh doanh. Vậy Lợi nhuận = A – ( B + C) các em có biết trong kinh doanh, Trong đó, A là doanh thu, B là vốn, C là người ta rất quan tâm đến lợi nhuận. chi phí vận hành. Vậy cách tính lợi nhuận là như thế Ví dụ: Một cửa hàng bán quần áo nhập về nào? một mẫu váy mới và bán được100 chiếc Yêu cầu HS áp dụng cách tính lợi trong tháng đầu tiên với giá 255 000 nhuận vào ví dụ. đồng/một chiếc váy. Khi đó, cửa hàng mua * HS thực hiện nhiệm vụ 2: vào với giá là 195 000 đồng/một chiếc váy. - HS thảo luận nhóm, tham khảo Do tìm được nơi nhập hàng với giá rẻ hơn SGK là 185 000đồng/một chiếc váy nên tháng - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ sau cửa hàng đã giảm giá bán còn trợ HS thực hiện các yêu cầu chung 235 000 đồng/một chiếc váy và bán được của lớp (nhiệt tình, nghiêm túc, ). 125chiếc. Hỏi tháng nào cửa hàng thu * Báo cáo, thảo luận 2: được nhiều lợi nhuận hơn? - HS nêu công thức tính lợi nhuận. Lời giải - HS thực hành làm ví dụ. Trong tháng đầu tiên, ta thấy: - HS cả lớp quan sát, lắng nghe và Số tiền cửa hàng bỏ ra là: nhận xét. 195 000. 100 19 500 000 (đồng) * Kết luận, nhận định 2: Doanh thu của cửa hàng là: - GV chốt lại công thức và kết quả ví 255 000. 100 25 500 000 (đồng) dụ. Lợi nhuận của cửa hàng là: 25 500 000 –19 500 000 6 000 000 (đồng) Trong tháng sau, ta thấy: Số tiền cửa hàng bỏ ra là: 185 000. 125 23 125 000(đồng) Doanh thu của cửa hàng là: 235 000. 125 29 375 000(đồng) Lợi nhuận của cửa hàng là: 29 375 000 – 23 125 000 6 250 000 (đồng) Do 6 250 000 > 6 000 000 nên cửa hàng đã thu được nhiều lợi nhuận hơn trong tháng sau. Hoạt động 2.3: Kĩ năng tìm kiếm thông tin, trình bày sản phẩm (5 phút) Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS a) Mục tiêu:HS nhận biết được thế nào là tài chính, kinh doanh, tìm hiểu các yếu tố cơ bản trong kinh doanh và cách tăng lợi nhuận. b) Nội dung: - Thực hiện mục 3 trong SGK trang 89. - Thu thập thông tin kinh doanh từ gia đình, người thân, phương tiện thông tin truyền thông. - Tìm hiểu các cách trình bày, giới thiệu sản phẩm (thực hành trong tiết học tiếp theo) c) Sản phẩm: - Báo cáo kết quả tìm kiếm điều tra về tài chính, kinh doanh của cha mẹ, người thân, phương tiện thông tin truyền thông.(Tiết học tiếp theo nộp cho GV) - Kĩ năng trình bày giới thiệu sản phẩm d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Kĩ năng tìm kiếm thông tin, trình bày - GV yêu cầu HS về nhà thu thập sản phẩm thông tin về tài chính, kinh doanh Ví dụ: Tìm kiếm thông tin và giới thiệu sản qua cha mẹ, người thân, phương tiện phẩm “bút bi Thiên Long” thông tin truyền thông. - Yêu cầu HS tìm hiểu cách thức trình bày, giới thiệu sản phẩm (GV đưa ra sản phẩm cụ thể: Bút bi Thiên Long) * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS tìm hiểu, hoàn thành báo cáo thu hoạch. (về nhà) - HS tham gia thử thách trình bày, giới thiệu Bút bi Thiên Long (tại Gợi ý: lớp) + Mô tả sản phẩm một cách ngắn gọn, * Báo cáo, thảo luận: chính xác. - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên + Điểm đặc biệt so với sản phẩm khác cùng bảng trình bày và trả lời các câu hỏi loại phản biện. + Lợi ích của sản phẩm - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, + Giá cả, ưu đãi (nếu có) nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. + Đối tượng sử dụng * Kết luận, nhận định: + Thông tin liên hệ đặt hàng. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS trình bày của HS. Hoạt động 2.4: Thực hành lập kế hoạch kinh doanh (25 phút) a) Mục tiêu:HS nắm được các bước cơ bản để lập kế hoạch kinh doanh cụ thể. b) Nội dung: - Tiến hành các bước lập kế hoạch kinh doanh. c) Sản phẩm: - Kế hoạch kinh doanh cụ thể. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 4. Nhiệm vụ: Lập kế hoạch kinh doanh cụ GV phân chia nhiệm vụ: chia lớp thể, chi tiết. thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ. • Lập kế hoạch ghi lại trên giấy (ghi rõ Mỗi tổ trưởng tương ứng với một nhiệm vụ, đóng góp từng cá nhân nhóm trưởng. HS lựa chọn mặt hàng trong nhóm+ phiếu đánh giá cá nhân kinh doanh với số vốn đề ra của mỗi - nhóm trưởng phụ trách). nhóm là 500 000 đồng. GV có các • Lựa chọn sản phẩm (mặt hàng cần gợi ý: đồ dùng học tập, đồ ăn vặt, đồ kinh doanh). Đăng kí số lượng các handmade, phụ kiện, mặt hàng muốn bán. GV đưa ra các bước để lập kế hoạch • Lựa chọn hình thức kinh doanh kinh doanh. Trình bày ý tưởng, kế hoạch kinh * HS thực hiện nhiệm vụ: doanh gồm: ý tưởng kinh doanh, nhu - HS ghi chép các nhiệm vụ cần làm, cầu, đối tượng khách hàng, tính tổng cách thực hiện số tiền bỏ ra, lợi nhuận dự định. - HS phân chia nhiệm vụ cá nhân, • Xác định cách thức quảng cáo, thông chọn mặt hàng dự kiến. tin về sản phẩm, bảo đảm các yêu * Báo cáo, thảo luận: cầu: sản phẩm đáp ứng nhu cầu gì - Các nhóm trưởng lên báo cáo kế của khách hàng, giá cả có hợp lí hoạch kinh doanh của nhóm mình không? Lợi ích của sản phẩm? với GV, đưa ra câu hỏi trong quá Yêu cầu: Tất cả các thành viên trong nhóm trình thực hiện. đều phải tham gia. * Kết luận, nhận định: Các tiêu chí đánh giá ban đầu: - GV nhận xét, bổ sung cho kế Kế hoạch chi tiết, rõ ràng, cụ thể. hoạch của từng nhóm hoàn chỉnh Ý tưởng tốt, sáng tạo, thu hút, khả thi, hơn. hợp lí. Tính toán lợi nhuận chính xác Hướng dẫn tự học ở nhà: - Xem lại kiến thức đã học về tài chính, kinh doanh, cách tính lợi nhuận. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS - Thu thập thông tin về tài chính, kinh doanh qua cha mẹ, người thân, phương tiện thông tin truyền thông. - Nhắc nhở HS hoàn thiện kế hoạch kinh doanh và chuẩn bị thực hành bán hàng trong tiết học tới. (Chuẩn bị sản phẩm kinh doanh) Tiết 2: 1. Hoạt động 1: Phân chia tiền giả định cho hoạt động kinh doanh a) Mục tiêu: HS mỗi nhóm nhận tiền giả định, đóng vai người mua hàng khi nhóm khác thực hành kinh doanh. b) Nội dung: - Phân chia, tổ chức chia tiền giả định cho HS. c) Sản phẩm: - Cách thức các nhóm phân chia tiền giả định kinh doanh. - Kết quả phân chia tiền giả định kinh doanh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 1. Phân chia tiền giả định - Nhóm trưởng các nhóm lên nhận - Mỗi nhóm được nhận 500 000 đồng giả tiền giả định của nhóm mình. định để thực hiện nhiệm vụ mua hàng. Các - Khi mỗi nhóm thực hành kinh nhóm phân chia đều cho các thành viên và doanh, các nhóm còn lại dùng tiền mua hàng theo nhu cầu của riêng mình và giả định đóng vai người mua hàng. giải thích lí do vì sao em mua món hàng * HS thực hiện nhiệm vụ: đó. - HS ghi chép các nhiệm vụ cần làm, Quy định hệ thống tiền giả định: cách thực hiện Tiền giả Giá trị tương Số lượng - Các nhóm phân chia nhiệm vụ cá định ứng (tờ) nhân. 1 000 đồng 30 * Báo cáo, thảo luận: 2 000 đồng 35 - Nhóm trưởng lên báo cáo việc 5 000 đồng 20 phân chia của từng nhóm. * Kết luận, nhận định: 10 000 đồng 10 - GV chốt lại các nhiệm vụ. 20 000 đồng 5 50 000 đồng 2 2. Hoạt động 2: Thực hành bán hàng của các nhóm (15 phút/nhóm) a) Mục tiêu:Các nhóm được thực hành trải nghiệm hoạt động kinh doanh. b) Nội dung: - HS mỗi nhóm thực hiện hoạt động kinh doanh đã chuẩn bị từ tiết trước. c) Sản phẩm: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS - Các mặt hàng kinh doanh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Thực hành bán hàng. - Nhóm kinh doanh chuẩn bị bán - Nhóm kinh doanh chuẩn bị sản phẩm hàng, nhóm mua hàng chuẩn bị tiền kinh doanh để bày bán trên mặt bàn, sử giả định mua hàng. dụng các kĩ năng marketing để bán hàng. - Thứ tự thực hiện bán hàng: nhóm - Nhóm mua hàng mỗi nhóm được nhận 1- nhóm 2- nhóm 3- nhóm 4. 500 000 đồng giả định để thực hiện nhiệm * HS thực hiện nhiệm vụ: vụ mua hàng. Các nhóm phân chia đều cho - Nhóm kinh doanh chuẩn bị sản các thành viên và mua hàng theo nhu cầu phẩm kinh doanh để bày bán trên của riêng mình và giải thích lí do vì sao em mặt bàn, sử dụng các kĩ năng mua món hàng đó. marketing để bán hàng. - Nhóm mua hàng đóng vai người mua hàng, đi mua hàng theo nhu cầu và sở thích. * Báo cáo, thảo luận: - HS thực hành kinh doanh và mua hàng. * Kết luận, nhận định: - GV chốt lại các hoạt động của các nhóm. Tiết 3: 1. Hoạt động 1: Thực hành tính lợi nhuận thực tế (6 phút) a) Mục tiêu:Các nhóm được thực hành tính lợi nhuận thực tế trong hoạt động kinh doanh. b) Nội dung: - HS mỗi nhóm thực hiện tính lợi nhuận của hoạt động kinh doanh tiết trước. c) Sản phẩm: - Lợi nhuận các nhóm thu được. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Tính toán lợi nhuận kinh doanh. Mỗi nhóm dựa vào số liệu kinh Công thức tính lợi nhuận: doanh của tiết trước, tính toán lợi Lợi nhuận = A – ( B + C) nhuận cho hoạt động kinh doanh đó. Trong đó, A là doanh thu, B là vốn, C là * HS thực hiện nhiệm vụ: chi phí vận hành. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS - Các nhóm dựa vào kiến thức tính lợi nhuận của tiết trước để tính toán lợi nhuận thực tế của nhóm mình. * Báo cáo, thảo luận: - Nhóm trưởng báo cáo kết quả của nhóm mình. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét lãi, lỗ của hoạt động kinh doanh của các nhóm. 2. Hoạt động 2: Báo cáo ý tưởng, kế hoạch kinh doanh (8 phút/nhóm) a) Mục tiêu:Các nhóm trình bày các ý tưởng và kế hoạch kinh doanh. b) Nội dung: - HS mỗi nhóm thuyết trình ý tưởng và kế hoạch kinh doanh vừa thực hiện. c) Sản phẩm: - Báo cáo kinh doanh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 4. Báo cáo ý tưởng và kế hoạch kinh Dựa vào kế hoạch đã lập tiết trước, doanh. các nhóm báo cáo trước lớp kế - Xác định sản phẩm kinh doanh, tìm hiểu hoạch và ý tưởng kinh doanh của thống kê mặt hàng và giá gốc. mình. - Xác định đối tượng, nhu cầu khách hàng, * HS thực hiện nhiệm vụ: mục tiêu kinh doanh. - Đại diện các nhómlần lượt lên trình - Xác định thành phần nhân viên. bày. - Lên kế hoạch Marketing, quảng cáo sản * Báo cáo, thảo luận: phẩm. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả của - Xác định nguồn vốn bỏ ra, thành phần, số nhóm mình. lượng mỗi sản phẩm, dự kiến lợi nhuận. * Kết luận, nhận định: - Báo cáo lợi nhuận thực tế. - GV nhận xét kế hoạch, ý tưởng kinh doanh của các nhóm. 3. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá (7 phút) a) Mục tiêu: Nhận xét và đánh giá các nhóm. b) Nội dung: - GV nhận xét hai nhóm, các nhóm nhận xét lẫn nhau c) Sản phẩm: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS - Đánh giá hoạt động kinh doanh của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: 5. Nhận xét, góp ý. - Các nhóm tự đánh giá nhóm mình Đánh giá theo tiêu chí: và đánh giá nhóm bạn với các tiêu - Đánh giá quá trình hoạt động của chí đã cho. nhóm * HS thực hiện nhiệm vụ: + Sự tham gia của các thành viên có - GV phát phiếu đánh giá cho các đầy đủ không? nhóm. + Các thành viên có hợp tác với nhau - HS phát biểu và điền phiếu đánh không? giá + Thời gian hoạt động nhóm có * Báo cáo, thảo luận: nhanh chóng, gọn gàng không? - Nhóm trưởng báo cáo kết quả của - Đánh giá bài thuyết trình kế hoạch nhóm mình. của nhóm * Kết luận, nhận định: + Ý tưởng - GV chốt nhận xét đánh giá từng + Nội dung nhóm. + Tác phong trình bày - Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh + Phương thức Marketing + Lợi nhuận PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM Nhóm: Lớp: Tên hoạt động: Mục đánh giá Tiêu chí Chi tiết Điểm tối Kết quả đa 1.Đánh giá quá trình 1. Sự tham gia của các 10 hoạt động của nhóm thành viên: tham gia đầy đủ (Điểm tối đa 30) 2. Sự hợp tác của các thanh 10 viên: tinh thần hợp tác tốt 3. Sự sắp xếp thời gian hoạt 10 động: nhanh, hợp lí 2. Đánh giá bài 1. Ý tưởng: thu hút, sáng 10 thuyết trình kế hoạch tạo, khả thi của nhóm 2. Nội dung: kế hoạch rõ 10 (Điểm tối đa 30) ràng, chi tiết, cụ thể, tính Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS toán chính xác 3. Trình bày: mạch lạc, 10 cuốn hút, thuyết phục 3. Đánh giá kết quả 1.Marketing 20 hoạt động kinh doanh 2. Lợi nhuận 20 (Điểm tối đa 40) TỔNG ĐIỂM 100 PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN Tên nhóm: Điểm đánh giá: 3: Tốt hơn các thành viên trong nhóm 2: Trung bình 1: Không tốt bằng các thành viên trong nhóm 0: Không giúp gì cho nhóm STT Họ Nhiệt Tinh Tham Đưa ra Đóng Hiệu Tổng và tình thần gia tổ ý kiếm góp quả điểm tên trách hợp tác, chức, có giá trong công nhiệm tôn quản lý trị việc việc trọng, nhóm hoàn lắng thành nghe hoạt động 1 2 GỢI Ý HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Bước 1: Xác định sản phẩm kinh doanh: (sản phẩm để trên mặt bàn) Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Tìm hiểu thống kê mặt hàng và giá gốc: MẶT HÀNG GIÁ GỐC Bút bi 1 800 đồng Vở Hồng Hà 72 trang 4 000 đồng Vở Hồng Hà 120 trang 8 000 đồng Bộ thước ê ke 5 000 đồng Bước 2: Xác định đối tượng, nhu cầu khách hàng: (Nêu lí do kinh doanh đồ dùng, quay video về thực trạng Hs quên đồ dùng) + Đối tượng khách hàng mà tôi hướng tới: Học sinh trong trường. + Nhu cầu: quên mang đồ dùng học tập, mất đồ dùng khi học, đang học mà hết vở,... Phân tích: Cửa hàng tạp hóa cách trường 10m, trong thời gian học thì học sinh không được ra khỏi trường => việc kinh doanh có vẻ khả thi. + Mục tiêu: cung cấp đồ dùng học tập kịp thời. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS Bước 3: Xác định thành phần nhân viên: 2 người • 1 người giao hàng kiêm marketing • 1 người nhập hàng, chốt đơn Bước 4: Lên kế hoạch marketing, quảng cáo sản phẩm: + Đăng bài lên group có nhiều học sinh trong trường: • Cách thức liên hệ mua hàng • Giao hàng nhanh chóng: học sinh trong trường. • Đủ những đồ dùng cơ bản cần thiết • Ưu đãi: mua theo combo: bút + vở + bộ ê ke; combo: 1 hộp bút, 10 quyển vở sẽ được tặng bộ ê ke, + Truyền miệng: thông báo trong lớp, và các lớp bên ngoài Bước 5: Xác định nguồn vốn bỏ ra, thành phần, số lượng mỗi sản phẩm, dự kiến lợi nhuận: Giả sử vốn ban đầu là: 500 000 đồng và dự kiến chi tiết số lượng, giá cả sản phẩm, lợi nhuận khi kinh doanh trong 1 tháng như trong bảng: Sản phẩm Giá Giá bán Số Số Lợi nhuận mua ra lượng lượng vào (đồng) mua bán (đồng) Bút bi 1 800 2 500 100 100 100.2 500 –100. 1 800 70 000 Vở HH 72 4 000 7 500 30 30 30.7 500 – 30. 4 000 105 000 tr Vở HH 8 000 10 000 15 15 15.10 000 –15. 8 000 30000 120 tr Bộ ê ke 5 000 8 000 16 16 16.8 000 –16.5 000 48000 Tổng lợi nhuận là: 70000 105000 30000 48000 253000 (đồng) Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS GỢI Ý HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐỒ ĂN VẶT Bước 1: Xác định sản phẩm kinh doanh: (sản phẩm để trên mặt bàn) Tìm hiểu thống kê mặt hàng Mặt hàng Nguyên liệu Giá gốc Hồng trà 200g 35 000 Bột kem sữa 900g 70 000 Đường 900g 70 000 Trà sữa Trân châu 15 000 Đá 15 000 Cốc, ống hút 10 000 Xoài 4kg 80 000 Bò khô 500g 30 000 Xoài lắc Đường, muối, bột ớt 15 000 Cốc 5 000 Viên rau củ 300g 40 000 Tôm viên 300g 40 000 Xiên các loại Há cảo 300g 40 000 Que gỗ 5 000 Bước 2: Xác định đối tượng, nhu cầu khách hàng: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS + Đối tượng khách hàng mà tôi hướng tới: Học sinh trong trường. + Nhu cầu: Học sinh rất thích các món đồ ăn vặt nhưng căng tin không bán các món này, và nếu ăn ở ngoài thì không đảm bảo vệ sinh + Mục tiêu: Giảm căng thẳng ngoài giờ học Bước 3: Xác định thành phần nhân viên: 8 người • 1 người giao hàng kiêm marketing • 1 người nhập nguyên liệu, chốt đơn • 6 người phụ trách 3 món Bước 4: Lên kế hoạch marketing, quảng cáo sản phẩm: + Khảo sát sở thích của học sinh trong trường để nhắm đến đúng nhu cầu. + Đăng bài lên group có nhiều học sinh trong trường: • Cách thức liên hệ mua hàng • Giao hàng nhanh chóng: học sinh trong trường. • Ưu đãi: mua 2 giảm giá 10%, mua trà sữa được tặng 1 xiên que, + Truyền miệng: thông báo trong lớp, và các lớp bên ngoài Bước 5: Xác định nguồn vốn bỏ ra, thành phần, số lượng mỗi sản phẩm, dự kiến lợi nhuận: Tôi giả sử vốn ban đầu là: 500 000 đồng và dự kiến chi tiết số lượng, giá cả sản phẩm, lợi nhuận khi kinh doanh trong 1 tháng như trong bảng: Sản Giá Giá bán Số Số Lợi nhuận phẩm nguyên ra lượng lượng liệu (đồng) làm bán (đồng) Trà sữa 8 600 15 000 25 25 25.15 000 – 25. 8 600 160 000 Xoài lắc 3 250 8 000 40 40 40.8 000 – 40. 3 250 190 000 Xiên que 2 500 4 000 50 50 50.4 000 – 50. 2 500 75 000 Tổng lợi nhuận là: 160 000 190 000 75 000 325 000(đồng) Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS Ngày soạn: 07/05/2022 Tiết 103: BÀI: ÔN TẬP CHƯƠNG 4 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu; bảng số liệu, biểu đồ cột tranh, biếu đồ cột, biểu đồ cột kép; mô hình xắc suất và xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm. - Vận dụng được các kiến thức về một số yếu tố thống kê và xắc suất giải quyết những nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: Đọc và mô tả được dữ liệu từ biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, liệt kê được kết quả có thể xảy ra trong trò chơi, thực nghiệm đơn giản. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng được thước thẳng, ê ke để lập bảng số liệu, vẽ biểu đồ cột. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: Thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để giải quyết những vấn đề quy luật đơn giản từ việc phân tích biểu đồ cột, kiểm tra được một sự kiện xảy ra hay không xảy ra, biểu diễn; vận dụng được các kiến thứcgiải bài tập một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, bảng phụ, máy chiếu,đồng xu, xúc xắc, băng dính 2 mặt (hoặc giấy decal), phiếu bài tập (các bài tập bổ sung). 2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, đồng xu, xúc xắc. III. Tiến trình dạy học Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS Tiết 1 GV giao nhiệm vụ: * Yêu cầu 1: Các nhóm thống kê số vụ tai nạn giao thông ở nước ta vào năm 2009, 2011, 2013, 2015. Và hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Trong 4 năm 2009, 2011, 2013, 2015 năm nào có vụ tai nạn giao thông nhiều nhất? b) Số vụ tai nạn giao thông ở nước ta vào năm 2015 nhiều hơn năm 2021 là bao nhiêu? c) Bằng sự liên hệ với môn GDCD em hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông. d) Em hãy nên một số tác hại của tai nạn giao thông. e) Theo em chúng ta cần làm gì để hạn chế tai nạn giao thông. * Yêu cầu 2: HS hoạt động cá nhân ngoài giờ học giải quyết bài toán thực tiễn: Bảng thống kê các môn thể thao được ưa thích của lớp 6C: Môn thể thao Bóng đá Bóng bàn Cầu lông Bóng rổ Đá cầu Số học sinh ưa thích 20 4 a b c Hãy thay a,b,c bởi các số thích hợp. Biết rằng a b 14,b c 11và c a 13 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Làm bài tập SBT: . Tiết 2: Giao nhiệm vụ: Bài tập: a) Lập bảng thống kê số bạn HS biết bơi và không biết bơi trong lớp. b) So với cả lớp, tỉ lệ học sinh biết bơi là bao nhiêu phần trăm - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. Tiết 3 Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức về một số yếu tố xác suất (40 phút) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về khái niệm xác suất thực nghiệm b) Nội dung: Làm bài tập 6, bài tập 7/ SGK trang 24, Bài tập bổ sung c) Sản phẩm: - Lời gian bài tập 6; - Lời giải bài tập 7; - Lời giải bài tập bổ sung. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: Bài tập 6: - HS thảo luận nhóm làm bài tập 6 SGK/trang 24 - HS hoàn thiện kết quả thống kê - HS1: Thực hiện nhiệm vụ: Tung đồng theo mẫu: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS xu HS2: Ghi kết quả thống kê theo mẫu: - Nội dung bài tập 6 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: * Tổng quát HS thảo luận nhóm đôithực hành + Xác suất thực nghiệm xuất hiện * Báo cáo, thảo luận 1: mặt N khi tung đồng xu nhiều lần - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên bằng: bảng trình bày kết quả. Các nhóm còn lại kiếm tra chéo kết quả tính xác suất thực nghiệm: a) Xuất hiện mặt N; + Xác suất thực nghiệm xuất hiện b) Xuất hiện mặt S. mặt : - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận S khi tung đồng xu nhiều lần xét. bằng: * Kết luận, nhận định 1: Số lần mặt S xuất hiện - GV khẳng định kết quả đúng và đánh Tổng số lần tung đồng xu giá mức độ hoàn thành của HS. - GV nhấn mạnh công thức tính xác suất thực nghiệm: + Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N khi tung đồng xu nhiều lần bằng: + Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S khi tung đồng xu nhiều lần bằng: Số lần mặt S xuất hiện Tổng số lần tung đồng xu * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập 7: - HS thảo luận nhóm làm Bài 7/ SGK - HS hoàn thiệnkết quả thổng kê theo trang 24 mẫu (Bài 7 SGK trang 24) - Cô mời 2 bạn HĐ nhóm đôi trước lớp: - Nội dung bài 7 Bạn thứ nhất gieo một xúc xắc 10 lần liên * Tổng quát:Xác suất thực nghiệm Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS tiếp. xuất hiện mặt k chấm ( Bạn thứ hai ghi kết quả thổng kê theo k Z,1 k 6 ) khi gieo con xúc xắc mẫu (Bài 7 SGK trang 24) nhiều lần bằng: - Nhóm 1,2: Làm ý a, c, e Số lần xuất hiện mặt k chấm - Nhóm 3,4: Làm ý b,d,g Tổng số lần gieo xúc xắc * HS thực hiện nhiệm vụ 2: HS thảo luận nhóm thực hành * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu đại diện nhóm 2 HS lên bảng trình bày kết quả. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. GV bổ sung thêm câu hỏi: Nhóm 1, 2: Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt có số chấm lẻ. Nhóm 3, 4: Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt có số chấm chẵn. - GV nhấn mạnh công thức tính xác suất thực nghiệm: Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt k k Z, 1 k 6 chấm khi gieo xúc xắc nhiều lần: * Giao nhiệm vụ học tập 3: Bài tập bổ sung: Có 12 tấm bìa trong đó 4 tấm bìa trên mỗi a) Xác suất thực nghiệm của sự kiện tấm ghi số 1; 4 tấm bìa trên mỗi tấm ghi lấy được tổng hai số ghi trên hai tấm số 2; 4 tấm bìa rên mỗi tấm ghi số 3. Lấy bìa là số chia hết cho 3 bằng: 2 tấm bìa ngẫu nhiên tính tổng hai số ghi 5 7 0,3 trên hai tấm bìa rồi trả lại hoạt động trên 40 40 lần được kết quả như sau: b) Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được tổng hai số ghi trên hai tấm bìa là số chính phương bằng: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố TK và XS 11 5 9 0,625 40 Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được tổng hai số ghi trên hai tấm bìa là: a) Số chia hết cho 3; b) Số chính phương. ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3. ? Thế nào là số chính phương. ? Số lần xuất hiện của tổng hai số ghi trên mặt bìa chia hết cho 3 là bao nhiêu? ? Số lần xuất hiện của tổng hai số ghi trên mặt bìa là số nguyên tố là bao nhiêu? * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - HS thảo luận nhóm. - Hướng dẫn, hỗ trợ: Số lần xuất hiện của tổng hai số ghi trên hai tấm bìa là số chia hết cho 3 bằng: 5 7 * Báo cáo, thảo luận 2: - GV yêu cầu đại diện nhóm 2 HS lên bảng trình bày kết quả. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: - Vận dụng các kiến thức để giải bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. - Giao nhiệm vụ tự học cho HS. b) Nội dung: - Giải quyết bài toán thực tiễn. - Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_iv_tiet.docx

