Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 6+7: Phép cộng, phép trừ số thập phân - Phép nhân, phép chia số thập phân - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 6+7: Phép cộng, phép trừ số thập phân - Phép nhân, phép chia số thập phân - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 6+7: Phép cộng, phép trừ số thập phân - Phép nhân, phép chia số thập phân - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân Ngày soạn: 19/02/2022 Tiết 65, 66: BÀI 6: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN Thời gian thực hiện: (02 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nhận biết được số đối của số thập phân. - Nắm được các bước cộng, trừ hai số thập phân và áp dụng làm được phép tính. - Hiểu được phép cộng số thập phân cũng có các tính chất của phép cộng số nguyên và biết áp dụng tương tự để thực hiện phép tính. - Hiểu được quy tắc dấu ngoặc đối với số thập phân giống quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên và biết áp dụng tương tự để thực hiện phép tính. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: Nêu được khái niệm số đối của số thập phân. Nêu được quy tắc cộng, trừ số thập. Phát biểu được tính chất của phép cộng số thập phân, quy tắc dấu ngoặc đối với số thập phân. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng được Máy tính cầm tay để thực hiện phép tính với số thập phân. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tương tự, để nêu được khái niệm số đối của số thập phân, quy tắc cộng và trừ số thập phân, tính chất của phép cộng số thập phân, quy tắc dấu ngoặc đối với số thập phân và giải một số bài tập thuần túy toán học và bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: Trung thực, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ, máy chiếu, máy tính cầm tay, phiếu bài tập (các bài tập bổ sung). 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, máy tính cầm tay. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân III. Tiến trình dạy học TIẾT 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu:Gợi động cơ vào bài mới. b) Nội dung: Quan sát hình ảnh các vận động viên đang chạy. Đọc thông tin về hình ảnh và trả lời câu hỏi “ Vận động viên Lê Tú Trinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris-ti-na bao nhiêu giây?” c) Sản phẩm: Kết quả của câu hỏi “ Vận động viên Lê Tú Trinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris-ti-na bao nhiêu giây?” d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Câu hỏi:“Vận động viên Lê Tú Trinh đã - GV nêu yêu cầu: Yêu cầu học sinh chạy nhanh hơn vận động viên Cris-ti- quan sát hình ảnh và đọc thông tin và na bao nhiêu giây?” cho biết “Vận động viên Lê Tú Trinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris-ti-na bao nhiêu giây?” * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát và trả lời câu hỏi (cá nhân). * Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS trả lời miệng. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS và Trả lời:Vận động viên Lê Tú Trinh đã chuẩn hóa: Phải lấy số giây của VĐV chạy nhanh hơn vận động viên Cris-ti- Cris-ti-na trừ đi số giây của VĐV Lê na số giây là: 11,55 11,54 (giây) Tú Trinh. - GV đặt vấn đề vào bài mới: Để trả lời được câu hỏi này chúng ta sẽ tìm hiểu cách cộng và trừ số thập phân. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Nhận biết số đối của số thập phân (5 phút) a) Mục tiêu:HS nhận biết được số đối của số thập phân. b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 53. - Nêu thông báo về số đối của số thập phân giống như số nguyên. - Nêu thành khái niệm số đối của số thập phân, nhận xét a a - Ví dụ và bài tập áp dụng. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 53. - Khái niệm số đối của số thập phân, nhận xét a a - Kết quả Bài tập áp dụng1. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: I. Số đối của số thập phân - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: 1. Nhận biết Đọc kĩ thông tin của SGK tr53và rút HĐ 1: SGK tr53. ra kiến thức trọng tâm. Kiến thức trọng tâm * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật khăn trải bàn để thực hiện hoạt động 1 trong SGK. Lưu ý:SGKtr53 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung SGK từ trên xuống dưới, từ trái qua phải. Ví dụ 1: SGKtr53 * Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. Áp dụng 1: SGKtr53 (Cách mà bạn đã tìm số đối của một số thập phân? Số đối của số -10.25 là số - (-10,25) có đúng không? Tại sao? Nên viết theo cách nào?) * Kết luận, nhận định: Giải: - GV chính xác hóa kết quả của hoạt Số đối của số 12,49 là 12,49 động 1. Số đối của số 10.25 là 10.25 - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản phẩm nhóm, kĩ năng diễn đạt trình bày của HS. Hoạt động 2.2: Phép cộng, phép trừ số thập phân (33 phút) a) Mục tiêu:HS hiểu quy tắc, các bước cộng trừ số thập phân và áp dụng thực hiện được phép tính. b) Nội dung: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân - Thực hiện hoạt động 1 trong SGK trang 54 rút ra Quy tắc cộng, trừ số thập phân dương và số bị trừ lớn hơn số trừ. - Thực hiện hoạt động 2 SGK trang 54 rút ra Quy tắc cộng hai số thập phân cùng dấu hoặc khác dấu. Làm bài tập Luyện tập vận dụng của hoạt động 2. - Thực hiện hoạt động 3 SGK trang 54 rút ra tính chất của phép cộng số thập phân. Làm bài tập Luyện tập vận dụng của hoạt động 3. - Quy tắc trừ số thập phân. Làm bài tập Luyện tập vận dụng. c) Sản phẩm: - Quy tắc cộng trừ hai số thập phân. - Kết quả bài tập Luyện tập vận dụng 2; 3; 4. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung II. Phép cộng, phép trừ số thập phân. * GV giao nhiệm vụ học tập 1: * HĐ 2: - Yêu cầu HS thực hiện hoạt động 1 theo nhóm đôi làm bài ra nháp. - Cho 2 HS nhóm làm nhanh và đúng nhất lên bảng trình bày. HS nhóm Giải: khác nhận xét, phản biện. - GV chính xác hóa bằng bài trình bày của SGK tr54. - Cho HS nêu các bước thực hiện. GV chính xác hóa bằng các bước làm của SGK. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS thực hiện hoạt động 1 theo nhóm đôi làm bài ra nháp - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ những học sinh yếu có khó khăn Các bước thực hiện: SGK tr54. trong thực hiện phép tính. Để cộng trừ hai số thập phân dương ta - HS nêu 3 bước làm tính. thực hiện các bước sau. * Báo cáo, thảo luận 1: Bước 1:Viết số này ở dưới số kia sao - GV đưa ra bài làm của học sinh cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột (chọn 1 bài sai và 1 bài đúng) với nhau, dấu “,” đặt thẳng nhau. - HS quan sát, nhận xét và tự kiểm tra Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ như lại bài làm của mình. phép cộng trừ các số tự nhiên. * Kết luận, nhận định 1: Bước 3: Viết dấu “,” ở kết quả thẳng cột - GV nhấn mạnh lại cách đặt phép với các dấu “,” đã viết ở trên. tính. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân - GV chốt lại 3 bước làm tính. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 1. Cộng hai số thập phân: - Yêu cầu HS thực hiện hoạt động 2. HĐ2: - Yêu cầu HS trả lời miệng: “Nêu quy *Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu: tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác - Tính tổng hai số nguyên dương như dấu.” hai số tự nhiên. - Cho HS đọc thông báo SGK và thực - Tính tổng hai số nguyên âm: hiện ví dụ 2 vào vở cá nhân. - Yêu câù học sinh làm áp dụng 2 theo nhóm đôi. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu (trả lời miệng). Ghi lại thông báo của SGK. Làm VD 2. *Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: - Làm bài tập áp dụng 2. * Báo cáo, thảo luận 2: - GV đưa ra bài giải VD2 yêu cầu HS nêu cách cộng hai số thập phân cùng dấu, khác dấu. - Đưa bài làm áp dụng 2 của 2 HS một *Quy tắc cộng hai số thập phân (cùng đúng, một sai để cả lớp quan sát, nhận dấu hoặc khác dấu) được thực hiện xét. giống quy tắc cộng hai số nguyên. Ví dụ 2: Tính tổng: * Kết luận, nhận định 2: - GV nhận xét tính chính xác, tính thẩm mỹ của bài làm, đánh giá mức độ thực hiện thành thạo các bước thực hiện phép tính của HS. - Chốt lại: Muốn cộng hai số thập phân (cùng dấu hoặc khác dấu) ta Áp dụng 2: Tính tổng: 16,5 1,5 thực hiện giống quy tắc cộng hai số Giải: nguyên. 16,5 1,5 16,5 1,5 15 * GV giao nhiệm vụ học tập 3: HĐ 3: - Yêu cầu HS thực hiện hoạt động 3 *Tính chất của phép cộng số nguyên: theo nhóm đôi. Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng - Yêu cầu HS trả lời miệng: “ Nêu với số đối. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân tính chất của phép cộng số nguyên”. *Giống như phép cộng số nguyên, phép - Cho HS đọc thông báo SGK và thực cộng số thập phân cũng có các tính chất: hiện ví dụ 3 vào vở cá nhân. Giáo hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng - Yêu câù học sinh làm áp dụng 3 theo với số đối. nhóm đôi. Ví dụ 3: * HS thực hiện nhiệm vụ 3: - Nêu tính chất của phép cộng số nguyên. (trả lời miệng).Ghi lại thông báo của Giải: SGK. Làm VD 3. - Làm bài tập áp dụng 3. * Báo cáo, thảo luận 3: - GV đưa ra bài giải VD3 yêu cầu HS nêu cách tính chất đã áp dụng. - Đưa lên bài làm của 2 HS một đúng, Áp dụng 3: Tính nhanh một sai để cả lớp quan sát, nhận xét. 89,45 3,28 0,55 6,72 - GV chính xác hóa các bước trình Giải: bày. 89,45 3,28 0,55 6,72 * Kết luận, nhận định 3: - GV nhận xét tính chính xác, tính 90 10 thẩm mỹ của bài làm, đánh giá mức 80 độ thực hiện thành thạo các bước thực hiện phép tính của HS. - Chốt lại: Phép cộng hai số thập phân cũng có các tính chất: Giáo hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. 2. Trừ hai số thập phân: * GV giao nhiệm vụ học tập 4: *Cũng như phép trừ số nguyên, để trừ - Yêu cầu HS đọc thông báo SGK hai số thập phân ta cộng số bị trừ với số tr55. đối của số trừ. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm ví Ví dụ 4: Tính hiệu: dụ 4. - Cho HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn làm áp dụng 4. * HS thực hiện nhiệm vụ 4: Giải: - Đọc hiểu thông báo SGKtr55. - Làm Ví dụ 4 vào vở cá nhân. - Làm bài tập áp dụng 4 vào phiếu nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân * Báo cáo, thảo luận 4: - GV đưa ra bài giải VD4 yêu cầu HS nêu cách trừ hai số thập phân. - Cho đáp án áp dụng 4 và yêu cầu Áp dụng 4: Tính hiệu: các nhóm đổi bài chấm chéo. Các nhóm báo cáo kết quả chấm bài. 14,25 9,2 * Kết luận, nhận định 4: Giải: - GV nhận xét tính chính xác, tính 14,25 9,2 thẩm mỹ của bài làm, đánh giá mức 14,25 9,2 độ thực hiện thành thạo các bước thực 14,25 9,2 hiện phép tính của HS. - Yêu cầu HS thực hiện phép tính và 5,05 trả lời miệng câu hỏi ở phần Mở đầu: “Vận động viên Lê Tú Trinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris-ti-na số giây là: 11,55 11,54 0,01 (giây)” - Chốt lại: Muốn trừ hai số thập phân ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút): - Ghi nhớ cách cộng, trừ hai số thập phân, tính chất chất của phép cộng số thập phân. Ôn lại các bài tập đã làm trên lớp. - Làm bài tập: 1; 3, 5, 6 SGKtr56 - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước toàn bộ nội dung mục “III. Quy tắc dấu ngoặc” SGK tr55 TIẾT 2 Hoạt động 2.3: Quy tắc dấu ngoặc (13 phút) a) Mục tiêu:Học sinh nhận biết và hiểu được quy tắc dấu ngoặc đối với số thập phân giống như quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên. Áp dụng được quy tắc để làm bài tập. b) Nội dung: - Thực hiện hoạt động 4 trong SGK trang 56. - Làm Ví dụ 5 SGK trang 56. - Làm áp dụng 5 SGK trang 56. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện hoạt động 4 trong SGK trang 56. - Quy tắc dấu ngoặc đối với số thập phân. - Kết quả áp dụng 4. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Quy tắc dấu ngoặc - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HĐ 4: Quy tắc bỏ ngoặc: bằng kĩ thuật khăn trải bàn thực hiện: * Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng 1, Hoạt động 4 trong SGK tr56: Nêu trước thì giữ nguyên dấu của các số quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên. hạng trong ngoặc. 2, Làm Ví dụ 5. a (b c) a b c 3, Trả lời câu hỏi: Ngượclại khi nhóm a (b c) a b c các số hạng vào trong ngoặc phải làm * Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng thế nào? trước, ta phải đổi dấu của các số hạng 4, Làm bài tập áp dụng 5. trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và * HS thực hiện nhiệm vụ 1: dấu “-” thành dấu “+” - HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật a (b c) a b c khăn trải bàn để thực hiện 4 nhiệm vụ a (b c) a b c học tập mà GV giao. Quy tắc dấu ngoặc đối với số thập - Hướng dẫn, hỗ trợ: Bài tập áp dụng phân giống như quy tắc dấu ngoặc đối cần vận dụng quy tắc nhóm các số hạng với số nguyên. vào trọng ngoặc, GV quan sát hỗ trợ HS Ví dụ 5:Tính nhanh thực hiện chính xác các bước thực hiện phép tính. - Ghi chép bài vào vở cá nhân sau hoạt động nhận xét. Giải: * Báo cáo, thảo luận 1: - GV thu bài làm của 4 nhóm đưa lên, cho đáp án để cả lớp quan sát, phản biện. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu các câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa kết quả của 4 nhiệm vụ đã giao cho các nhóm học sinh. - GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động nhóm, mức độ đạt được của sản Áp dụng 5: Tính nhanh phẩm nhóm, kĩ năng trình bày của HS. 19,32 10,68 8,63 11,37 Giải: 19,32 10,68 8,63 11,37 19,32 10,68 8,63 11,37 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân 30 20 10 Hoạt động 2.4: Luyện tập vận dụng (30 phút) a) Mục tiêu:HS cộng, trừ số thập phân, áp dụng được quy tắc dấu ngoặc để thực hiện phép tính. b) Nội dung:Thực hiện Bài tập 1, 2, 4 trong SGK trang 56. c) Sản phẩm:Kết quả bài tập 1, 2, 4 trong SGK trang 56. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: BÀI TẠP - Chấm bài tập về nhà: Yêu cầu HS Bài tập 1 (SGKtr56) Tính trong cùng bàn đổi vở bài tập đã chuẩn a) 324,82 312,25 636,07 bị ở nhà chấm theo vòng tròn Bài tập 1 324,82 SGKtr56 (HS 1 chấm HS2, HS2 chấm + 312,25 HS3, HS3 chấm HS4, HS4 chấm HS1). Giáo viên cho đáp án để HS chấm bài. 636,07 - Yêu cầu nhận lại vở và chữa bài tập sai sót. b) 12,07 5,79 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 12,07 5,79 - HS thực hiện chuyển vở và nhận vở, 17,86 dùng bút chì chấm bài tập dựa theo đáp 12,07 án GV đưa ra. + 5,79 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ, giải đáp thắc mắc khi HS thực hiện 17,86 chấm. c) 41,29 15,34 - Chuyển, nhận vở và chữa bài tập nếu 41,29 15,34 có sai sót. 56,63 * Báo cáo, thảo luận 1: 41,29 + - Có thể HS đưa ra câu hỏi trong quá 15,34 trình chấm bài nếu bài làm khác với đáp 56,63 án của GV (đúng hoặc sai). GV kịp thời d) 22,65 1,12 giải đáp tại chỗ cho HS. 22,65 1,12 - GV lựa chọn bài làm tốt và chưa tốt hoặc có cách làm khác đáp án mà vẫn 22,65 1,12 đúng đưa lên để HS quan sát, nhận xét. 21,53 - HS quan sát, nhận xét, tự kiểm tra lại 22,65 - và chữa bài tập. 1,12 * Kết luận, nhận định 1: 21,53 - GV lưu ýnhững sai sót đã gặp phải trong quá thực hiện phép tính và đề nghị Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân cả lớp vỗ tay khen ngợi HS có bài làm tốt. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập 2 (SGKtr56) Tính nhanh - Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày. HS a) 29,42 20,58 34,23 25,77 dưới lớp đổi vở chấm chéo bài tập 2 29,42 20,58 34,23 25,77 SGK tr56. 50 60 10 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - 2HS trình bày bảng câu a; b. HS dưới b) 212,49 87,51 99,9 lớp đổi bài chấm chéo (dùng bút chì) * Báo cáo, thảo luận 2: 212,49 87,51 99,9 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn 212,49 87,51 99,9 trên bảng. 300 9,99 399,9 - GV đưa lên thêm 2 bài tập của HS (tốt và chưa tốt) để HS quan sát và phản biện. * Kết luận, nhận định 2: - GV nhận xét tính chính xác, tính thẩm mỹ của bài làm, đánh giá mức độ thực hiện thành thạo các bước thực hiện phép tính của HS. Lưu ý những sai sót và đề nghị cả lớp vỗ tay khen ngợi HS có bài làm tốt. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: Bài tập 4 (SGKtr56) - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 theo kĩ Cho Thanh thứ nhất dài 1,85m thuật khăn trải bàn thực hiện bài tập 4 biết: Thanh thứ hai dài hơn thanh SGKtr56. thứ nhất 10cm - Yêu cầu 2 nhóm nộp bài, GV đưa lên Thanh thứ ba ngắn hơn tổng cho lớp quan sát, phản biện. Các nhóm độ dài hai thanh đầu là khác đổi bài chấm chéo. 1,35m * HS thực hiện nhiệm vụ 3: Hỏi Thanh thứ ba dài bao nhiêu - HS làm việc nhóm 4 theo kĩ thuật khăn mét? trải bàn thực hiện bài tập 4 SGKtr56. Giải: - 2 nhóm nộp bài cho GV, các nhóm Đổi 10cm 0,1m khác đổi bài chấm chéo. * Báo cáo, thảo luận 3: Chiều dài của thanh thứ hai là: - Yêu cầu HS phản biện bài làm được 1,85 0,1 1,95 m GV đưa lên. Chiều dài của thanh thứ ba là: - Các nhóm còn lại báo cáo kết quả 1,85 1,95 1,35 2,45 m chấm bài. TL: Vậy thanh thứ ba dài 2,45mét Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân - GV chuẩn hóa các bước trình bày bài. * Kết luận, nhận định 3: - GV nhận xét tính chính xác, tính thẩm mỹ của bài làm, đánh giá mức độ thực hiện thành thạo các bước thực hiện phép tính của HS. Lưu ý những sai sót và đề nghị cả lớp vỗ tay khen ngợi HS có bài làm tốt. - Yêu cầu HS nêu điểm chung của kiến thức của hai tiết học: Cách cộng, trừ, tính chất, quy tắc dấu ngoặc đối với số thập phân giống như với số nguyên. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Ghi nhớ cách cộng, trừ số thập phân, tính chất cộng hai số thập quy tắc dấu ngoặc, ôn lại bài tập đã làm trên lớp. - Làm bài tập 6 SGKtr56 và áp dụng thực hiện kiểm tra các phép tính của các bài tập đã làm bằng máy tính. - Làm bài tập SBT ... Ngày soạn: 19/02/2022 Tiết 67, 68: BÀI 7: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN Thời gian thực hiện: (02 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về: - Các quy tắc: nhân hai số thập phân; chia một số thập phân cho một số nguyên, cho một số thập phân. - Các tính chất của phép nhân các số thập phân và áp dụng vào các bài toán tính nhanh. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực giao tiếp toán học: phát biểu các tính chất của phép nhân; đọc hiểu thông tin từ bảng, hình ảnh; trao đổi, thảo luận với thầy cô và bạn bè. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân - Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: thực hiện các thao tác đặt tính để tính, sử dụng các tính chất của phép nhân các số thập phân để tính nhanh. 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, máy chiếu, bảng tính chất phép nhân để trống cột kí hiệu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. HOẠT ĐỘNG 1:MỞ ĐẦU (5 phút) a) Mục tiêu: HS thắc mắc về cách thực hiện phép tính nhân, chia số thập phân. b) Nội dung: HS được yêu cầu quan sát nội dung câu hỏi trên bảng chiếu. c) Sản phẩm: Từ bài toán của GV, HS thảo luận đưa ra các phương án mà không cần ra ngay kết quả. d) Tổ chứcthực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ: + Inch (đọc là in-sơ, kí hiệu là in) là tên Độ dài đường chéo của màn hình ti vi: của một đơn vị đo độ dài: 1in = 2,54cm. 2,54 . 52 ?cm ?m Một chiếc ti vi màn hình phẳng có độ dài đường chéo là 52in. Làm thế nào để tính độ dài đường chéo của màn hình ti vi là bao nhiêu mét? Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân * Thực hiện nhiệm vụ: + HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. * Báo cáo, thảo luận: + GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định: + GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Làm thế nào thực hiện nhân hoặc chia số thập phân?Phép nhân, chia số thập phân âm có tương tự như với số nguyên âm không?" 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (40 phút) Hoạt động 2.1: Phép nhân số thập phân (19 phút) 2.1.1. Nhân hai số thập phân a) Mục tiêu: - HS học được quy tắc nhân hai số thập phân, thực hiện tính toán chính xác, cẩn thận. b)Nội dung: - HS được yêu cầu quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. - Làm các bài tập: hoạt động 1, 2,ví dụ 1,luyện tập 1 (SGK trang 52,53). c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Quy tắc nhân hai số thập phân. - Lời giải hoạt động 1, ví dụ 1, luyện tập 1. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ 1: I. Phép nhân số thập phân: -Thực hiện HĐ 1 trong SGK trang 52. 1, Nhân hai số thập phân: - Nhận xét cách viết hai thừa số khi đặt *HĐ 1/SGK/52: Tính 5,285 . 7,21 tính? - Dấu "," của hai thừa số có cần thẳng hàng giống như phép cộng, phép trừ? 5,2 8 5 - So sánh số chữ số ở phần thập phân 7,2 1 của tích với tổng số chữ số ở phần thập 5 2 8 5 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân phân của các thừa số? 1 0 5 7 0 Hình thành quy tắc nhân hai số thập 3 6 9 9 5 phân dương. 3 8, 1 0 4 8 5 * Thực hiện nhiệm vụ 1: -GV cùng HS đi đến đặt tính và tính. - HS: thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe trả lời câu hỏi của GV. *Quy tắc:SGK/52 - GV: quan sát và trợ giúp các em. * Đặt tính Tính Đếm và tách * Báo cáo, thảo luận 1: -HS: trả lời câu hỏi của GV, rút ra quy nhân hai số thập phân dương. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 1: - GV nhắc lại quy tắc nhân hai số thập phân dương, nhấn mạnh gồm 3 bước: đặt tính, tính, đếm và tách. - GV lưu ý HS: + Thừa số này ở dưới thừa số kia giống như đối với các số tự nhiên (không viết: các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, dấu "," đặt thẳng nhau giống như trong phép cộng, phép trừ). + Số chữ số ở phần thập phân của tích bằng tổng số chữ số ở phần thập phân của các thừa số. + Nếu số các chữ số ở tích có được sau bước 2 không đủ số chữ số ở phần thập phân thì ta viết thêm các chữ số 0 vào bên trái tích rồi mới đặt dấu "," vào. - Cho HS nhắc lại quy tắc. * Chuyển giao nhiệm vụ 2: - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Quan sát ví dụ 1 trong SGK trang 53. *Ví dụ 1/SGK/53: - Nhân hai số thập phân cùng dấu âm a) 9,207 . 3,8 9,207.3,8 hoặc khác dấu có tương tự như nhân hai 34,9866 số nguyên? b) 9,27 .4,8 9,27.4,8 - Hoạt động cá nhân thực hiện LT 1 44,496 trong SGK trang 53. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân * Thực hiện nhiệm vụ 2: - HS lần lượt thực hiện các nh vụ trên. *Luyện tập 1/SGK/53: - GV: quan sát và trợ giúp các em. a) 8,15. 4,26 8,15.4,26 * Báo cáo, thảo luận 2: 34,719 - HS: nêu cách thực hiện VD 1,rút ra b) 19,427.1,8 34,9686 cách nhân hai số thập phân bất kì, kết quả LT 1. - HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 2: - GV đánh giá kết quả cá nhân, chính xác hóa kết quả. - GV khẳng định: Quy tắc nhân hai số thập phân bất kì giống như quy tắc nhân hai số nguyên. . . . . 2.1.2. Tính chất của phép nhân số thập phân a) Mục tiêu: - HS phát biểu được các tính chất của phép nhân số thập phân bằng lời và kí hiệu. b) Nội dung: - HS được yêu cầu quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. - Làm các bài tập: hoạt động 3, ví dụ 2, luyện tập 2 (SGK trang 53). c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Bảng tính chất của phép nhân số thập phân. - Lời giải ví dụ 2, luyện tập 2. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ 1: 2. Tính chất của phép nhân số thập - Nêu lại các tính chất cơ bản của phép phân: nhân số nguyên đã được học. Tính chất Kí hiệu - HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bảng tính chất phép nhân số thập phân. Giao hoán a.b b.a Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân * Thực hiện nhiệm vụ 1: Kết hợp a.b .c a. b.c - HS: thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe trả lời câu hỏi của GV. Nhân với số 1 a.1 1.a a - GV: quan sát và trợ giúp các em. Phân phối của * Báo cáo, thảo luận 1: phép nhân đối a. b c a.b a.c - HS: nêu kết quả HĐ 2, bảng tính chất với phép cộng a. b c a.b a.c phép nhân số thập phân. và phép trừ - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 1: - GV chuẩn xác hóa kiến thức. - Dựa vào tính chất của phép nhân số thập phân, ta có thể tính nhanh giá trị của biểu thức trong một số trường hợp. * Chuyển giao nhiệm vụ 2: - Quan sát ví dụ2 trong SGK trang 53. *Ví dụ 2/SGK/53: a) 0,75.8 3.0,25.4.2 - Hoạt động cá nhân thực hiện LT 2 0,25.4 . 3.2 trong SGK trang 53. 1.6 6 b) 7,63.21,15 7,63. 121,15 * Thực hiện nhiệm vụ 2: - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ. 7,63. 21,15 121,15 - GV: quan sát và trợ giúp các em. 7,63. 100 7,63.100 763 * Báo cáo, thảo luận 2: *Luyện tập 2/SGK/53: - HS: nêu cách thực hiện VD 2, kết quả a) 0,25.12 0,25.4.3 LT 2, nhận xét, bổ sung cho nhau. 0,25.4 .3 1.3 3 * Kết luận, nhận định 2: b) 0,125.14.36 0,125.2.7.4.9 - GV đánh giá kết quả cá nhân, chính 0,125.2.4 . 7.9 1.63 63 xác hóa kết quả. Hoạt động 2.2: Phép chia số thập phân (18 phút) a) Mục tiêu: - HS học được quy tắc chia hai số thập phân, thực hiện tính toán chính xác, cẩn thận. b) Nội dung: - HS được yêu cầu quan sát câu hỏi trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân - Làm các bài tập: hoạt động 4, 5, 6, ví dụ 3, 4, luyện tập 3 (SGK trang 54,55). c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Quy tắc chia hai số thập phân. - Lời giải hoạt động 4, 5, ví dụ 3, 4, luyện tập 3. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ 1: II. Phép chia số thập phân: - Thực hiện HĐ 4 trong SGK trang 53. 1,HĐ 4/SGK/53: Tính 247,68 : 144 - Nhắc lại cách chia đã học ở lớp 5 chia một số thập phân dương cho một số nguyên dương. - Nếu ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì kết quả của phép Vậy 247,68 : 144 1,72 chia có thay đổi không? 2, HĐ 5/SGK/54: Tính 311,01 : 0,3 - Thực hiện HĐ 5 trong SGK trang 54. - Nhắc lại cách chia đã học ở lớp 5 chia một số thập phân dương cho một số thập phân dương. Hình thành quy tắc chia hai số thập phân dương. - Quan sát ví dụ 3 trong SGK trang 55. Vậy 311,01 : 0,3 1036,7 * Thực hiện nhiệm vụ 1: - GV cùng HS đi đến đặt tính và tính. 3,Quy tắc:SGK/54 - HS: thảo luận cặp đôi nói cho nhau * Đếm và chuyển dấu phẩy Bỏ dấu nghe trả lời câu hỏi của GV. phẩy Tính - GV: quan sát và trợ giúp các em, hướng dẫn kĩ HS khi đặt dấu "," vào thương. * Báo cáo, thảo luận 1: - HS: trả lời câu hỏi của GV, rút ra quy chia hai số thập phân dương. - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 1: - GV nhắc lại quy tắc chia hai số thập phân dương, nhấn mạnh gồm 3 bước: đếm và chuyển dấu phẩy, bỏ dấu phẩy, tính. Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân - GV lưu ý HS: +Phải đếm xem ở số chia (chứ không phải số bị chia) có bao nhiêu chữ số sau dấu "," thì ta chuyển dấu "," ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. + Dấu "," ở thương xuất hiện khi chữ số đầu tiên sau dấu phẩy của số bị chia được lấy để thực hiện phép chia. - Cho HS nhắc lại quy tắc. * Chuyển giao nhiệm vụ 2: - Nêu quy tắc chia hai số nguyên cùng 4,Ví dụ4/SGK/55: dấu, khác dấu. a) 8,446 : 4,12 8,446: 4,12 - Quan sát ví dụ4 trong SGK trang 55. 2,05 - Chia hai số thập phân cùng dấu âm b) 5,4 : 0,027 5,4: 0,027 hoặc khác dấu có tương tự như chia hai 200 số nguyên? 5,Luyện tập 3/SGK/55: - Hoạt động cá nhân thực hiện LT 3 trong SGK trang 55. a) 17,01 : 12,15 17,01:12,15 * Thực hiện nhiệm vụ 2: 1,4 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ b) trên. 15,175 :12,14 15,175:12,14 - GV: quan sát và trợ giúp các em. 1,25 * Báo cáo, thảo luận 2: 6,Lưu ý:SGK/55 - HS: nêu cách thực hiện VD 4,rút ra cách chia hai số thập phân bất kì, kết quả LT 3. - HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. * Kết luận, nhận định 2: - GV đánh giá kết quả cá nhân, chính xác hóa kết quả. - GV khẳng định: Quy tắc chia hai số thập phân bất kì giống như quy tắc chia hai số nguyên. : : : : - Nêu lưu ý trong SGK trang 55 về thứ Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân tự thực hiện các phép tính với số thập phân. * Củng cố kiến thức (1 phút) Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học. * Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc các quy tắc nhân, chia số thập phân. - Làm bài tập: 1; 2; 3; 4 SGK trang 55, 56. - Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp. Tiết 2 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (40phút) a) Mục tiêu: - HS rèn luyện được cách nhân, chia hai số thập phân; kĩ năng tính nhanh giá trị của một biểu thức dựa trên tính chất của phép nhân; giải quyết được một số bài toán có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. b) Nội dung: - HS được yêu cầu làm các bài tập từ 1 đến 5, bài 8 trong SGK trang 55, 56. c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: lời giải các bài tập từ 1 đến 5, bài 8SGK trang 55, 56. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ 1: III. Luyện tập: - HS hoạt động cá nhân nhắc lại các kiến Dạng 1:Thực hiện phép tính thức sau: Bài 1/SGK/55: + Quy tắc nhân hai số thập phân. a) 200.0,8 160 + Các tính chất của phép nhân số thập b) 0,5 . 0,7 0,5.0,7 phân. 0,35 + Quy tắc chia hai số thập phân. c) 0,8 .0,006 0,8.0,006 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 55, 56 phân làm 2 dạng toán: thực hiện phép 0,0048 tính và tính nhẩm. d) 0,4 . 0,5 . 0,2 * Thực hiện nhiệm vụ 1: 0,4.0,5.0,2 0,04 - HS: Thực hiện các yêu cầu theo cá Bài 3/SGK/55: nhân. a) 46,827 :90 0,5203 - GV: Quan sát và trợ giúp các em. b) 72,39 : 19 72,39:19 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương V: Phân số và số thập phân + Hướng dẫn bài 2: Tính nhẩm bằng 3,81 cách biến đổi để xuất hiện tích c) 882 :3,6 882:3,6 23.456 10488, một thừa số tăng bao 245 nhiêu lần thì tích phải giảm đi bấy nhiêu d) 10,88: 0,17 10,88: 0,17 lần và ngược lại. 64 + Hướng dẫn bài 4: Tính nhẩm bằng Dạng 2:Tính nhẩm cách biến đổi để xuất hiện thương Bài 2/SGK/55:23.456 10488 182:13 14 a) Số chia tăng bao nhiêu lần thì thương a) 2,3.456 2,3.10 .456:10 tăng bấy nhiêu lần. 23.456:10 10488:10 1048,8 b) Số bị chia tăng bao nhiêu lần thì b) 2,3.45,6 thương giảm bấy nhiêu lần. 2,3.10 . 45,6.10 :100 * Báo cáo, thảo luận 1: 23.456:100 104,88 - 4 HS lên bảng làm bài 1; 4 HS làm bài c) 2,3 . 4,56 2,3.4,56 3; 4 HS làm bài 2; 2 HS làm bài 4. - HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. 2,3.10 . 4,56.100 :1000 * Kết luận, nhận định 1: 23.456:1000 10,488 - GV: nhận xét, sửa sai, đánh giá mức độ d) 2,3 .45600 2,3.45600 hoàn thành của HS. 2,3.10.456.10 23.456.10 104880 Bài 4/SGK/56:182:13 14 a) 182:1,3 182: (1,3.10).10 182:13.10 140 b) 18,2:13 18,2.10 :13:10 182:13:10 1,4 * Chuyển giao nhiệm vụ2: Dạng 3:Bài toán thực tế - Làm bài tập 5, 8 SGK trang 56. Bài 5/SGK/56: * Thực hiện nhiệm vụ2: 3,5 m - HS: Thực hiện yêu cầu theo nhóm. 4,2m - GV: Quan sát và trợ giúp các em. 3,2m + Hướng dẫn bài 5: tính tổng diện tích trần nhà và 4 bức trường (diện tích xung quanh) diện tích cần sơn. + Hướng dẫn bài 8: tính diện tích bàn tròn và diện tích khăn diện tích phần khăn rủ xuống chính là hiệu hai diện tích. a) Tổng diện tích trần nhà và 4 bức * Báo cáo, thảo luận2: tường: Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_bai_67_phep_cong_phep_tru_so_t.docx

