Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 3+4: Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản - Xác suất thực nhiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 3+4: Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản - Xác suất thực nhiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 3+4: Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản - Xác suất thực nhiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
Ngày soạn: 25/12/2021
Tiết 47, 48: BÀI 3- MƠ HÌNH XÁC SUẤT
TRONG MỘT SỐ TRỊ CHƠI VÀ THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN
Thời gian thực hiện:(03 tiết thực hiện 2 tiết trừ 1 tiết luyện tập sau)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Làm quen với mơ hình xác suất trong một số trị chơi, thí nghiệm đơn giản.
- Nhận biết được tính khơng đốn trước về kết quả của một số trị chơi, thí ngiệm.
- Nhận biết được các kết quả cĩ thể xảy ra trong một số trị chơi, thí nghiệm đơn
giản.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung: NL tư duy và lập luận tốn học; NL sử dụng cơng cụ, phương
tiện học tốn;
NL giao tiếp tốn học.
* Năng lực đặc thù:
- Viết được tập hợp các kết quả cĩ thể xảy ra trong một số trị chơi, thí nghiệm đơn
giản.
- Nêu được hai điều cần chú ý trong các mơ hình xác suất đơn giản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào
thực hiện
- Trung thực: thể hiện ở bài tốn vận dụng thực tiễn cần trung thực.
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhĩm, báo cáo
kết quả hoạt động nhĩm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị dạy học: Gv chuẩn bị hộp kín cĩ ba quả bĩng với màu sắc khác nhau
nhưng cùng kích thước và khối lượng, đồng xu, xúc xắc(nếu cĩ).
- Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu trên mạng internet.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (15’)
a) Mục tiêu:Khơi gợi được hứng thú cho học sinh tìm tịi các kết quả cĩ thể xảy
ra khi chọn ngẫu nhiên 1 quả bĩng trong hộp kín.
b) Nội dung:HS lấy bĩng từ hộp kín, từ đĩ cĩ thể định hướng được nội dung
chính của bài học, phần nào cảm nhận được những hành động khơng biết trước
kết quả nhưng xác định được tập hợp các kết quả cĩ thể xảy ra.
c) Sản phẩm:Xác đinh được tập hợp các kết quả cĩ thể xảy ra.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV+ HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập - HS1:
GV:Chuẩn bị một hộp kíncĩ ba quả bĩng + Dự đốn kết quả:
với màu sắc khác nhau nhưng cùng kích + Kết quả sau khi thực hiện:
thước và khối lượng.
HS hãy dự đốn các kết quả cĩ thể xảy ra
khi lấy ngẫu nhiên một quả bĩng trong
hộp.
* HS thực hiện nhiệm vụ: - HS2:
HS:Dự đốn kết quả cĩ thể xảy ra khi lấy + Dự đốn kết quả:
ngẫu nhiên 1 quả bĩng trong hộp. + Kết quả sau khi thực hiện:
- Thực hiện lấy ngẫu nhiên một quả bĩng =>Nhận xét:
trong hộp.
* Báo cáo, thảo luận:
+ HS dự đốn các kết quả cĩ thể xảy ra
khi lấy ngẫu nhiên 1 quả bĩng trong hộp
kín.
+ HS nêu kết quả lấy ngẫu nhiên 1 quả
bĩng của mình và ghi kết quả lên bảng.
* Kết luận, nhận định: Gv đánh giá,
nhận xét.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ 1: Mơ hình xác suất trong trị chơi tung đồng xu.(28’)
a) Mục tiêu:Giúp HS phần nào cảm nhận được những hành động khơng biết
trước kết quả nhưng xác định được tập hợp các kết quả cĩ thể xảy ra.
b) Nội dung:HS thực hiện trị chơi tung đồng xu.
c) Sản phẩm:
- Nhận diện được mặt sấp, mặt ngửa của đồng xu.
- Tập hợp các kết quả cĩ thể xảy ra khi tung đồng xu là {S;N}.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập: 1. Mơ hình xác suất trong trị chơi
- Yêu cầu hs quan sát hai mặt của đồng tung đồng xu:
xu và ghi nhớ quy ước mặt sấp, mặt - Ta quy ước: Mặt xuất hiện số 5000
ngửa. là mặt sấp( mặt S), mặt xuất hiện
Quốc huy Việt Nam là mặt ngửa(mặt
N).
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
– Thiết bị học liệu: mỗi nhĩm bàn 1 đồng
- Kết quả thực hiện:
xu(nếu cĩ).
- Từng nhĩm bàn thực hiện chị trơi tung
Tên Kết Kết Kết Các
đồng xu 3 lần rồi ghi kết quả vào phiếu
nhĩ quả quả quả kết quả
học tập(bảng nhĩm).
m tung tung tung cĩ thể
Thiết bị học liệu: Phiếu học tập(bảng
lần 1 lần 2 lần 3 xảy ra
nhĩm)
Tên Kết Kết Kết Các kết
nhĩ quả quả quả quả cĩ
=>Nhận xét: Khi tung đồng xu 1 lần,
m tung tung tung thể sảy
cĩ hai kết quả cĩ thể xảy ra đối với
lần 1 lần 2 lần 3 ra
mặt xuất hiện của đồng xu, đĩ là: mặt
S; mặt N.
- Hai điều cần chú ý trong mơ hình
* HS thực hiện nhiệm vụ:
xác suất của trị chơi trên là:
- HS quan sát, ghi nhớ quy ước mặt sấp,
+ Tung đồng xu 1 lần.
mặt ngửa của đồng xu.
+ Tập hợp các kết quả cĩ thể xảy ra
- Thực hiện trị chơi tung đồng xu theo
đối với mặt xuất hiện của đồng xu là
nhĩm bàn.
{S; N}.
- Thảo luận và điền kết quả vào phiếu
học tập.
* Báo cáo, thảo luận:
+ GV chiếu kết quả báo cáo của các
nhĩm lên bảng.
+ Thảo luận các kết quả cĩ thể xảy ra khi
tung đồng xu.
+ Thảo luận đưa ra 2 điều cần chú ý
trong mơ hình xác suất trên.
* Kết luận, nhận định: Gv đánh giá,
chốt kiến thức.
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút):
- xem lại các mơ hình xác suất đã học trên lớp.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
- Làm bài tập sau: Bài 3 sách giáo khoa trang 16 và bài .... sách bài tập trang ...
- Chuẩn bị bài mới: đọc trước tồn bộ nội dung mục II.
Tiết 2:
HĐ 2: Mơ hình xác suất trong trị chơi lấy vật từ trong hộp : (30’)
a) Mục tiêu:Giúp HS đưa ra được tập hợp các kết quả cĩ thể xảy ra khi lấy 1 quả
bĩng bất kì trong hộp kín.
b) Nội dung:Thực hiện trị chơi lấy 1 quả bĩng bất kì từ trong hộp.
c) Sản phẩm:Tập hợp các kết quả cĩ thể xảy ra khi lấy 1 quả bĩng bất kì, đĩ
là:{X;Đ;V}.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung
* GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 2. Mơ hình xác suất trong trị chơi
GV: Yêu vầu học sinh lên bảng lấy ngẫu lấy vật từ trong hộp:
nhiên 1 quả bĩng trong hộp kín mà giáo - Khi lấy ngẫu nhiên một quả
viên đã chuẩn bị. bĩng,các kết quả cĩ thể xảy ra đối với
- Thiết bị học liệu: 1 hộp kín đựng 1 quả màu của quả bĩng được lấy ra là:
bĩng màu xanh(X), 1 quả bĩng màu xanh; đỏ; vàng.
đỏ(Đ), 1 quả bĩng màu vàng(V), các quả - Hai điều cần chú ý trong mơ hình
bĩng cĩ cùng kích thước và khối lượng xác suất của trị chơi trên là:
như nhau. + Lây ngẫu nhiên một quả bĩng.
* HS Thực hiện nhiệm vụ 1: + Tập hợp các kết quả cĩ thể xảy ra
- Một vài HS thực hiện lấy 1 quả bĩng đối với màu của quả bĩng được lấy ra
bất kì từ trong hộp mà giáo viên đã chuẩn là {X; Đ; V}.
bị sẵn.
-Đưa ra kết quả mà mình đã lấy được.
* Báo cáo, thảo luận 1:
-HS dưới lớp thảo luận nhĩm bàn các kết
quả cĩ thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên 1
quả bĩng trong hộp.
- Đưa ra 2 điều cần chú ý trong mơ hình
xác suất trên.
- HS: Trình bày kết quả lên bảng
hoặc(bảng nhĩm)
* Kết luận, nhận định 1: Gv đánh giá,
chốt kiến thức.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Ví dụ:
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
- Một hộp cĩ 4 chiếc kẹo, trong đĩ cĩ 1 a) Khi lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo,
chiếc kẹo màu xanh, 1 chiếc kẹo màu cĩ 4 kết quả cĩ thể xảy ra đối với màu
vàng và 1 chiếc kẹo màu cam; các chiếc của chiếc kẹo được láy ra, đĩ là: màu
kẹo cĩ kích thước như nhau. Lấy ngẫu hồng, màu xanh, màu vàng, màu cam.
nhiên một chiếc kẹo trong hộp. và trả lời b) Tập hợp các kết quả cĩ thể xảy ra
các câu hỏi sau. đối với màu của chiếc kẹo được lấy ra
* HS Thực hiện nhiệm vụ 2: là {hồng; xanh; vàng; cam}
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu c) Hai điều cần chú ý trong mơ hình
hỏi sau: xác suất của trị chơi trên là:
a) Nêu những kết quả cĩ thể xảy ra đối + Lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo.
với màu của chiếc kẹo được lấy ra. + Tập hợp các kết quả cĩ thể xảy ra
b) Viết tập hợp các kết quả cĩ thể xảy ra đối với màu của chiếc kẹo được lấy ra
đối với màu của chiếc kẹo được lấy ra. là{hồng; xanh; vàng; cam}
c) Nêu hai điều cần chú ý trong mơ hình
xác suất của trị chơi trên.
* Báo cáo, thảo luận 2:
- Hs làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi
nêu trên vào vở.
- Đại diện học sinh lên bảng trình bày(
mỗi hs trả lời 1 câu hỏi).
* Kết luận, nhận định 2: Gv đánh giá,
chốt kiến thức.
Hướng dẫn tự học ở nhà (15 phút):
- Chữa bài tập 3(sgk-16).
- Ơn lại các mơ hình xác suất đã học trên lớp.
- Làm bài tập sau: Bài 2 sách giáo khoa trang 16 và bài .... sách bài tập trang ...
- Nghiên cứu trước bài 4 trong SGK
Ngày soạn: 01/01/2022
Tiết 49, 50: BÀI 4: XÁC SUẤT THỰC NHIỆM
TRONG MỘT SỐ TRỊ CHƠI VÀ THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN
Thời gian thực hiện: (03 tiết thực hiện 2 trừ 1 tiết luyện tập sau)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được xác suất thực nghiệm trong trị chơi tung đồng xu;
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
- Vận dụng tính được xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N ( hoặc mặt S ) khi tung
đồng xu nhiều lần.
- Nhận biết được xác suất thực nghiệm trong trị chơi lấy vật từ trong hộp.
- Vận dụng để tính được xác suất thực nghiệm xuất hiện màu bất kì khi lấy bĩng
nhiều lần; vận dụng trong trị chơi đơn giản: Rút thẻ, xúc xắc.
2. Về năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hồn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhĩm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhĩm để hồn thành
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp tốn học:Thơng qua các hoạt động thảo luận, trao đổi chia sẻ
với GV và các bạn; thơng qua thực tế trải nghiệm ( tung đồng xu; lấy bĩng trong
hộp)học sinh trình bày, diễn đạt và giao tiếp tương tác các thành viên trong nhĩm
hình thành các cơng thức tính xác suất thực nghiệm xuất hiện các mặt N ( hoặc S )
khi tung đồng xu (cơng thức xác suất thực nghiệm lấy được bĩng màu Akhi lấy
bĩng trong hộp) nhiều lần;
- Năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện học tốn:Sửdụngcác cơng cụ thống
kê, tính tốn, xử lí các dữ liệu liên quan để suy ra cơng thức xác suất thực
nghiệm; sử dụng chính các cơng thức thực nghiệm đã xây dựng được để áp
dụng vào những bài tốn cụ thể; đời sống.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng
lực mơ hình hĩa tốn học:Được hình thành thơng qua hoạt động nhận biết, thống
kê, tổng hợp, phân tích, khái quát hĩa, các kết quả quan sát được,để nêu được các
cơng thức tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N ( hoặc S ) và xác suất thực
nghiệm khi lấy quả bĩng cĩ màu Akhi lấy ngẫu nhiên trong hộp. Vận dụng được
các cơng thức để tính được xác suất thực nghiệm trong một số bài tập thực tiễn ở
mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhĩm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hồn thành đầy đủ, cĩ chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: GV chuẩn bị hộp kín cĩ ba quả bĩng với màu sắc khác nhau nhưng
cùng kích thước và khối lượng, 6 đồng xu cùng kích cỡ, xúc xắc (nếu cĩ). SGK, kế
hoạch bài dạy, máy chiếu.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
2. Học sinh: SGK, bài tập ở nhà; dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 2:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu:Gợi động cơ vào bài mới.
b) Nội dung:Trị chơi dành cho 2 người chơi. Mỗi người chơi chọn 1 trong 6 số 1;
2; 3; 4; 5; 6 rồi gieo con xúc xắc năm lần liên tiếp. Mỗi lần gieo nếu xuất hiện mặt
cĩ số chấm bằng số đã chọn thì được 10 điểm, ngược lại bị trừ 5 điểm. Ai được
nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng. An và Bình cùng chơi, An chọn số 3 và Bình chọn
số 4. Kết quả gieo của An và Bình gieo lần lượt là 2, 3, 6, 4, 3 và 4, 3, 4, 5, 4. Hỏi
An và Bình thì ai là người thắng cuộc?
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh và khơng khí hào hứng tham gia trị
chơi và bắt đầu vào giờ học trải nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập:
- GV nêu vấn đề:Trị chơi dành cho 2 người Lời giải
chơi. Mỗi người chơi chọn 1 trong 6 số 1; 2; Bình sẽ là người chiến thắng vì số
3; 4; 5; 6 rồi gieo con xúc xắc năm lần liên điểm Bình đạt được là:
tiếp. Mỗi lần gieo nếu xuất hiện mặt cĩ số 10 ( 5) 10 ( 5) 10 20
chấm bằng số đã chọn thì được 10 điểm, (điểm ).
ngược lại bị trừ 5 điểm. Ai được nhiều điểm Số điểm mà An đạt được là:
hơn sẽ chiến thắng. An và Bình cùng chơi, ( 5) 10 ( 5) ( 5) 10 5
An chọn số 3 và Bình chọn số 4. Kết quả điểm.
gieo của An và Bình gieo lần lượt là 2, 3, 6,
4, 3 và 4, 3, 4, 5, 4. Hỏi An và Bình thì ai là
người thắng cuộc?
- Lớp chia thành 6 nhĩm và được đánh số
các nhĩm từ 1 đến 6.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe và thảo luận để đưa ra câu
trả lời; thực hiện theo nhĩm.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 2 nhĩm cĩ câu trả lời nhanh nhất
đưa ra câu trả lời và lí giải của nhĩm mình.
- Các nhĩm cịn lại, theo dõi và phản biện.
* Kết luận, nhận định:
- GV đưa ra đáp án chính các nhất và chốt
kiến thức; chuyển ý để vào bài mới:
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
Ngồi cách tính theo từng bước như trên thì
chúng ta cịn cách nào để xác định nhanh
bạn nào là người chiến thắng. Chúng ta sẽ đi
vào bài học ngày hơm nay để tìm hiểu xem
nhé.
“Xác suất thực nghiệm trong một số trị chơi
và thí nghiệm đơn giản”.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Xác suất thực nghiệm trong trị chơi tung đồng xu (38 phút)
a) Mục tiêu:Học sinh được trực tiếp trải nghiệm, tham gia hoạt động; từ đĩ rút ra
cơng thức xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N (hoặc S ) khi tung đồng xu nhiều
lần; và cũng qua đây học sinh thấy được xác suất thực nghiệm mỗi lần tiến hành
thực nghiệm sẽ thay đổi, khác nhau qua việc các đội cùng làm nhưng kết quả của
xác suất thực nghiệm của mỗi đội là khơng giống nhau.
b) Nội dung:
- Tung đồng xu 8 lần và thống kê kết quả vào bảng:
- Dựa vào bảng thống kê của nhĩm đã thực hiện, hồn thiện các câu hỏi:
a, Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt N và số lần suất hiện mặt S sau 8 lần tung
đồng xu của bạn Acủa nhĩm.
b, Viết tỉ số của lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu.
c, Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu.
- Nêu phán đốn về xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N ( hoặc mặt S ) khi tung
đồng xu nhiều lần.
- Áp dụng làm ví dụ 1;
- Áp dụng làm phần vận dụng 1.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện hoạt động nhĩm, phiếu hoạt động nhĩm. (Ví dụ bảng SGK).
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
a, Số lần xuất hiện mặt N là 5; số lần xuất hiện mặt S là 3 lần.
5
b, Tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu là .
8
3
c, Tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu là
8
- Cơng thức học sinh tự rút ra khi tiến hành hoạt động, dưới sự gợi ý của giáo viên.
- Áp dụng làm ví dụ 1(SGK/18).
- Vận dụng 1(SGK/18).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập: I. Xác suất thực nghiệm trong
- GV phát cho mỗi nhĩm 1 đồng xu như trị chơi tung đồng xu.
nhau; yêu cầu HS hoạt động nhĩm thực hiện 1. Xác suất thực nghiệm trong
nhiệm vụ nhĩm: trị chơi tung đồng xu
+) Tung đồng xu 8 lần liên tiếp, thống kê kết * Khái quát:
quả vào bảng: a, Xác suất thực nghiệm xuất
hiện mặt S khi tung đồng xu
nhiều lần bằng:
Số lần mặt S xuất hiện
Tổng số lần tung đồng xu
b, Xác suất thực nghiệm xuất
hiện mặt N khi tung đồng xu
nhiều lần bằng:
Số lần mặt N xuất hiện
Tổng số lần tung đồng xu
+) Dựa vào kết quả nhĩm vừa thống kê, thảo
luận trả lời các câu hỏi sau: * Chú ý: Xác suất xuất hiện
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
a, Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt N và mặt N ( hoặc mặt S) phản ánh
số lần suất hiện mặt S sau 8 lần tung đồng xu số lần xuất hiện mặt đĩ so với
của bạn A của nhĩm. tổng số lần tiến hành thực
b, Viết tỉ số của lần xuất hiện mặt N và tổng nghiệm.
số lần tung đồng xu.
c, Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và
tổng số lần tung đồng xu.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS hoạt động nhĩm:
+) Một bạn trong nhĩm thực hiện tung đồng
xu (8 lần);
+) Một thành viên cĩ nhiệm vụ thống kê, đọc
kết quả;
+) Một thành viên chịu trách nhiệm thống kê
theo bảng giáo viên đã In trong phiếu bài tập;
+) Sau đĩ các thành viên trong nhĩm cùng
quan sát và thảo luận để đi đến trả lời các câu
hỏi tiếp theo trong phiếu;
+) Sau thời gian 5 phút; các nhĩm trao đổi
bảng phiếu học tập của nhĩm mình cho nhĩm
khác theosơ đồ:
1 2 3 4 5 6 1
để các nhĩm tham khảo và nhận xét, bổ sung.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS
thực hiện chính xác các thao tác ( nếu cần).
* Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện 2 nhĩm hồn thành
chính xác nhất mang sản phẩm của nhĩm
mình lên trình bày và trả lời các câu hỏi phản
biện.
- HS các nhĩm quan sát, lắng nghe, nhận xét
và nêu câu hỏi phản biện.
* Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá, nhận xét thái độ hoạt động
nhĩm, mức độ đạt được của sản phẩm nhĩm,
kĩ năng diễn đạt trình bày của HS.
- GV chính xác hĩa kquả hđộng nhĩm; khẳng
định đến kết quả cuối cùng cần ghi nhớ:
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
5
GV nhận định:Tỉ số chính là xác suất thực
8
nghiệm xuất hiện mặt N sau 8 lần tung đồng
3
xu; tỉ số chính là xác suất thực nghiệm xuất
8
hiện mặt S sau 8 lần tung đồng xu của nhĩm.
- Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S
(hoặc N ) khi tung đồng xu nhiều lần là gì?
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Các nhĩm 2. Ví dụ 1: ( SGK/18)
thảo luận trả lời câu hỏi: Lời giải
+) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N khi a, Xác suất thực nghiệm xuất
tung đồng xu nhiều lần là gì? 7
hiện mặt N là ;
+) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S khi 12
tung đồng xu nhiều lần là gì? b, Số lần xuất hiện mặt N khi
+) Áp dụng trả lời câu hỏi sau: tung đồng xu 17 lần liên tiếp là
- Ví dụ 1 (SGK/18). 17 6 11 lần (do mặt S xuất
- Vận dụng (SGK/18). hiện 6 lần).
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: Nên xác suất thực nghiệm xuất
- HS thảo luận trả lời câu hỏi và áp dụng làm 11
hiện mặt N là .
Ví dụ 1( SGK/18). 17
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát hỗ trợ HS 3. Vận dụng: (SGK/18)
thực hiện hoạt động của các nhĩm. Số lần xuất hiện mặt S sau 25
* Báo cáo, thảo luận 2: lần tung đồng xu là: 25 15 10
- GV yêu cầu 2 HS nêu kết quả của nhĩm ( lần).
mình. Vì vậy:Xác suất thực nghiệm
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. 10 2
xuất hiện mặt S bằng: .
* Kết luận, nhận định 2: 25 5
- GV chốt lại về cơng thức tính xác suất thực
nghiệm xuất hiện mặt N ( hoặc mặt S ) khi
tung đồng xu nhiều lần; Chú ý ; chính xác lời
giải của ví dụ 1 và vận dụng.
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút):
- Ghi nhớ cơng thức thực nghiệm xuất hiện mặt S (hoặc mặt N ) khi tung đồng xu
nhiều lần.
- Làm bài tập sau: 1, 2 (SGK/19).
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước tồn bộ nội dung mục II.Xác suất thực nghiệm trong
trị chơi lấy vật từ trong hộp/ SGK/19.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
Tiết 2:
Hoạt động 2.2: Xác suất thực nghiệm trong trị chơi lấy vật từ trong hộp
(43phút)
a) Mục tiêu: Học sinh được trải nghiệm trị chơi lấy bĩng ngẫu nhiên từ trong một
hộp kín; từ đĩ tổng hợp, hình thành được cơng thức xác suất thực nghiệm xuất hiện
màu Akhi lấy bĩng nhiều lần từ trong hộp kín.
b) Nội dung:
*Giáo viên chuẩn bị một hộp kín trong đĩ cĩ 3 quả bĩng (1 bĩng xanh, 1 bĩng
vàng, 1 bĩng đỏ) cĩ kích thước, khối lượng như nhau; giáo viên mời một bạn bất kì
(An) xung phong lên bảng lấy bĩng ngẫu nhiên từ trong hộp, sau khi lấy xong thì
lại bỏ bĩng vào hộp. Lấy 10 lần liên tiếp; một thành viên khác sẽ giúp cả lớp thống
kê màu bĩng mà bạn lấy được lên bảng gviên đã chuẩn bị sẵn. Dưới lớp quan sát.
* Sau khi hồn thành quá trình lấy bĩng, thống kê xong. Các nhĩm dưới lớp thảo
luận và trả lời câu hỏi trong phiếu mà giáo viên phát; đồng thời giáo viên chiếu
phần câu hỏi trên bảng.
a, Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện màu xanh, màu đỏ, màu vàng sau 10 lần lấy
bĩng;
b, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lần lấy bĩng.
c, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bĩng.
d, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bĩng.
e, Dự đốn xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ; xuất hiện màu xanh, màu
vàng khi lấy 10 lần bĩng ?
* Dự đốn cơng thức tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu A khi lấy bĩng
nhiều lần?
* Làm ví dụ 2 (SGK/19).
* Làm vận dụng 2 (SGK/19).
c) Sản phẩm:
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
- Sự trải nghiệm của học sinh được trực tiếp lấy bĩng; quan sát tận mắt quá trình
thực hiện trải nghiệm của các bạn.
- Sản phẩm của các nhĩm; phiếu bài tập.
- Bảng thống kê: ( cĩ thể)
- Câu trả lời của các nhĩm ( dự đốn).
a, Số lần xuất hiện các màu sau 10 lần lấy bĩng của bạn An là:
+) màu xanh: 3 lần;
+) màu đỏ: 4 lần;
+) màu vàng: 3 lần;
3
b, Tỉ số số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lần lấy bĩng là:
10
4
c, Tỉ số số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bĩng là:
10
3
d, Tỉ số số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bĩng là:
10
e, Dự đốn xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ; xuất hiện màu xanh; xuất
hiện màu vàng khi lấy 10 lần bĩng ?
4
+) Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu đỏ sau 10 lần lấy bĩng của bạn An là:
10
3
+) Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh sau 10 lần lấy bĩng của An là:
10
3
+) Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng sau 10 lần lấy bĩng của An là:
10
* Dự đốn cơng thức tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu a khi lấy bĩng nhiều
lần ?
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu Akhi lấy bĩng nhiều lần bằng:
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
Số lần màu A xuất hiện
Tổng số lần lấy bóng
* Lời giải ví dụ 2
* Lời giải vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: II. Xác suất thực nghiệm trong trị
- Quan sát bạn An lấy ngẫu nhiên bĩng chơi lấy vật từ trong hộp.
trong hộp và thống kê vào bảng màu xuất 1. Lấy bĩng trong hộp.
hiện sau 10 lần lấy bĩng liên tiếp của bạn;
- Bạn Hà lên bảng thống kê kết quả vào
bảng đã được GV chuẩn bị trước.
( Biết rằng An lấy ngẫu nhiên trong hộp
cĩ 3 quả bĩng với 1 màu đỏ, 1 màu xanh,
1 màu vàng; các quả bĩng cĩ cùng kích
thước, khối lượng như nhau).
a, Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện màu
xanh, màu đỏ, màu vàng sau 10 lần lấy
bĩng; a, Số lần xuất hiện các màu sau 10
b, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu xanh lần lấy bĩng của bạn An là:
và tổng số lần lấy bĩng. +) màu xanh: 3 lần;
c, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu đỏ và +) màu đỏ: 4 lần;
tổng số lần lấy bĩng. +) màu vàng: 3 lần;
d, Viết tỉ số số lần xuất hiện màu vàng b, Tỉ số số lần xuất hiện màu xanh
và tổng số lần lấy bĩng. 3
và tổng số lần lấy bĩng là :
e, Dự đốn xác suất thực nghiệm xuất 10
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
hiện màu đỏ; xuất hiện màu xanh, màu c, Tỉ số số lần xuất hiện màu đỏ và
vàng khi lấy 10 lần bĩng ? 4
tổng số lần lấy bĩng là :
* Dự đốn cơng thức tính xác suất thực 10
nghiệm xuất hiện màu Akhi lấy bĩng d, Tỉ số số lần xuất hiện màu vàng
nhiều lần ? 3
và tổng số lần lấy bĩng là:
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: 10
- HS quan sát bạn thực hiện lấy bĩng, +) Xác suất thực nghiệm xuất hiện
thống kê trên bảng, chú ý, trải nghiệm. màu đỏ sau 10 lần lấy bĩng của bạn
- Hoạt động nhĩm thực hiện trả lời, hồn 4
An là:
thiện phiếu bài tập của nhĩm mình. 10
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát, hỗ trợ +) Xác suất thực nghiệm xuất hiện
HS thực hiện các thao tác lấy bĩng, ghi màu xanh sau 10 lần lấy bĩng của
chép số liệu; thực hiện hoạt động nhĩm 3
sau quá trình lấy bĩng. An là:
10
* Báo cáo, thảo luận 1:
+) Xác suất thực nghiệm xuất hiện
- GV gọi đại diện 1 nhĩm mang sản phẩm
màu vàng sau 10 lần lấy bĩng của
của nhĩm mình lên bảng trình bày;
3
- Các nhĩm cịn lại sẽ nhận xét, bổ sung, An là: ;
10
phản biện.
* Khái quát:
* Kết luận, nhận định 1:
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu
- GV nhận xétkết quả quá trình thảo luận;
A khi lấy bĩng nhiều lần bằng:
- GV chốt lại kết quả cuối cùng; đưa ra
cơng thức: Xác suất thực nghiệm xuất Số lần màu A xuất hiện
hiện màu A khi lấy bĩng nhiều lần. Tổng số lần lấy bóng
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2. Ví dụ 2: SGK/19
- Ycầu HS làm ví dụ 1/SGK/19 vào vở. Giải
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: a, Xác suất thực nghiệm xuất hiện
- HS nhanh chĩng hồn thiện ví dụ 2. 5 1
màu xanh là ;
* Báo cáo, thảo luận 2: 15 3
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả b, Xác suất thực nghiệm xuất hiện
của ví dụ 1/SGK/19; HS cịn lại lắng 4
màu đỏ là ;
nghe, nhận xét, ghi chép vào vở. 15
* Kết luận, nhận định 2: c, Xác suất thực nghiệm xuất hiện
- GV nhận xét tính chính xác, đánh giá
6 2
mức độ nhanh nhẹn ứng dụng cơng thức màu vàng là .
15 5
của học sinh. Nhấn mạnh một lần nữa vê
cơng thức Tính xác suất thực nghiệm xuất
hiện màu A khi lấy bĩng nhiều lần từ
trong hộp.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương IV: Một số yếu tố thống kê và xác suất
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: GV
chiếu nhiệm vụ học tập để các nhĩm HS Vận dụng 2: 2/SGK/19
cùng theo dõi, thực hiện: Một hộp cĩ 1 Giải
bĩng xanh, 1 quả bĩng đỏ, 1 quả bĩng Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu
5 1
vàng và 1 quả bĩng tím; các quả bĩng cĩ vàng là: .
kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi 20 4
lần bạn Minh lấy ngẫu nhiên một quả
bĩng trong hộp, ghi lại màu của của quả
bĩng lấy ra và bỏ lại quả bĩng vào hộp.
Nếu bạn Minh lấy bĩng 20 lần liên tiếp
thì cĩ 5 lần xuất hiện màu vàng, vậy xác
suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng
bằng bao nhiêu ?
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- Các nhĩm thảo luận, nhanh chĩng đưa
ra đáp án.
* Báo cáo, thảo luận 3:
- GV gọi 1 đại diện 1 nhĩm HS đứng tại
chỗ nêu câu trả lời, các nhĩm cịn lại lắng
nghe, nhận xét, ghi chép vào vở.
* Kết luận, nhận định 3:
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút):
- Ghi nhớ cơng thức tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu Akhi lấy bĩng ngẫu
nhiên trong hộp.
- Làm bài tập sau: 3, 4, 5 (SGK/19)
- Tiết sau học chương 5 phân số và số thập phân.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_bai_34_mo_hinh_xac_suat_trong.docx

