Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 11+12: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Ước chung. ước chung lớn nhất - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

docx 14 trang Kim Lĩnh 07/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 11+12: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Ước chung. ước chung lớn nhất - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 11+12: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Ước chung. ước chung lớn nhất - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 11+12: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Ước chung. ước chung lớn nhất - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến
 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 Ngày soạn: 19/03/2022
 Tiết 80: BÀI 11: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
 Thời gian thực hiện: 2 tiết đã thực hiên 1 tiết trước
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Biết tìm một ước nguyên tố của một số.
- HS hiểu và biết phân tích một số ra thừa số nguyên tốtrong những trường hợp 
đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Vận dụng được các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số 
nguyên tố.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được cách tìm một ước nguyên tố của 
một số, cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm phân tích một số ra thừa số 
nguyên tố; vận dụng được các kiến thức trên để giải bài tập về phân tích một số ra 
thừa số nguyên tố.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán 
học tương thích như vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra 
thừa số nguyên tố, biết dùng luỹ thừa để viết gọn kết quả phân tích.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1 (Đã thực hiện)
Tiết 2
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
3. Hoạt động 3: Luyện tập (29 phút)
a) Mục tiêu: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết dùng lũy thừa để 
viết gọn dạng phân tích.
b) Nội dung:Làm bài tập 1; 2; 3; 5/Sgk/46 và bài tập bổ sung.
c) Sản phẩm:Giải đúng bài tập 1; 2; 3; 5/Sgk/46 và bài tập bổ sung.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập:
 GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK trang 46 Dạng 1: Phân tích một số cho 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: trước ra thừa số nguyên tố.
 HS hoạt động cá nhân làm bài tập 1 SGK Bài tập 1 SGK trang 46
 trang 46 Phân tích các số sau ra thừa số 
 * Báo cáo, thảo luận 1: nguyên tố: 45, 78, 270, 299.
 - 3HS lên bảng thực hiện. Giải:
 - HS khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu Ta có:
 có). 45 = 3.3.5 = 32.5
 * Kết luận, nhận định 1: 78 = 2.3.13
 GV nhận xét và hoàn chỉnh bài. 270 = 2.3.3.3.5 = 2.33.5
 299 =13.23
 * Bài tập bổ sung 1: Phân tích 
 số A = 26460 ra thừa số nguyên 
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: tố. A có chia hết cho các số 21, 
 GV nêu bài tập bổ sung 1 và yêu cầu HS thực 60, 91, 140,150,270 hay không?
 hiện. Giải:
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Ta có: A = 26460 = 22.33.5.72
 - HS hoạt động nhóm 4HS làm bài tập bổ Mặt khác ta cũng có:
 sung trên bảng nhóm. 21= 3.7
 * Hướng dẫn hỗ trợ: Để biết số A có chia hết 
 60 = 22.3.5
 cho các số đã cho hay không? Ta cũng đi 
 phân tích các số đã cho ra thừa số nguyên tố, 91= 7.13
 2
 rồi kết luận. 140 = 2 .5.7
 * Báo cáo, thảo luận 2: 150 = 2.3.52
 - Đại diện 2 nhóm lên bảng treo kết quả. 270 = 2.33.5
 - HS các nhóm khác so sánh kết quả, nhận Vậy A chia hết cho 21, 60,140, 
 xét, bổ sung (nếu có) 270.
 * Kết luận, nhận định 2: A không chia hết cho 91, 150.
 GV nhận xét và hoàn chỉnh bài.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 2: Viết một số thành tích 
 GV yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK trang 46. các thừa số nguyên tố trong đó 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: biết trước một thừa số đã phân 
 HS hoạt động cá nhân làm bài tập 2 SGK tích thành thừa số nguyên tố.
trang 46 Bài tập 2 SGK trang 46
* Báo cáo, thảo luận 3: a/ Biết 400 = 24.52 . Hãy viết 800 
- 2HS lên bảng làm bài tập 2 SGK trang 46. thành tích các thừa số nguyên tố.
- HS khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu b/ Biết 320 = 26.5. Hãy viết 3200 
có). thành tích các thừa số nguyên tố.
* Kết luận, nhận định 3: Giải:
GV nhận xét và hoàn chỉnh bài. a/ Ta có: 
 800 = 400.2 = 24.52.2 = 25.52
 b/ Ta có:
 3200 = 2.5.320 = 27.52
 Bài tập 3 SGK trang 46
* GVgiao nhiệm vụ học tập 4:
 a/ Biết 2700 = 22.33.52 . Hãy viết 
GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK trang 46.
 270 và 900 thành tích các thừa 
* HS thực hiện nhiệm vụ 4: 
 số nguyên tố.
 HS hoạt động cá nhân làm bài tập 3 SGK 
 4 2 2
trang 46. b/ Biết 3600 = 2 .3 .5 . Hãy viết 
* Hướng dẫn hỗ trợ: Viết số 270 thành 180 và 600 thành tích các thừa 
thương mà số bị chia là 2700, sau đó dựa vào số nguyên tố.
đề bài và rút gọn. Tương tự đối với các số Giải:
 3
còn lại. a/ Ta có: 270 = 2.3 .5
* Báo cáo, thảo luận 4: 900 = 22.32.52
- 4HS lên bảng làm bài tập 3 SGK trang 46. b/ Ta có: 180 = 22.32.5
- HS khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu 600 = 23.3.52
có).
* Kết luận, nhận định 4: 
GV nhận xét và hoàn chỉnh bài.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 5: Dạng 3: Phân tích một số cho 
GV yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK trang 46. trước ra thừa số nguyên tố để 
* HS thực hiện nhiệm vụ 5: tìm các ước của nó. 
 HS hoạt động cá nhân làm bài tập 5 SGK Bài tập 5 SGK trang 46
trang 46. Phân tích 84 ra thừa số nguyên 
* Báo cáo, thảo luận 5: tố rồi tìm tập hợp các ước của 
- 1HS lên bảng thực hiện. nó.
- HS khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu Giải:
có). Ta có:84 = 22.3.7
* Kết luận, nhận định 5: 
GV nhận xét và hoàn chỉnh bài.
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 1;2;3;4;6;7;12;14;21;
 ¦ 84 = 
 28;42;84 
4. Hoạt động 4: Vận dụng (15 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố làm bài toán thực 
tế, biết tính số lượng các ước của một số m m >1 .
b) Nội dung:Làm bài tập bổ sung. Xét dạng phân tích của số m ra thừa số nguyên 
tố để tính số lượng các ước của một số m m >1 .
c) Sản phẩm: Lời giải đúng bài tập bổ sung.Công thức tính số lượng các ước của 
một số m m >1 .
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1:GV yêu cầu * Bài tập bổ sung 2: Bạn An có 
 HS đọc bài tập bổ sung 2 và thực hiện. một tấm bìa hình chữ nhật chiều 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: HS đọc bài và rộng 10 dm, chiều dài 35 dm. 
 hoạt động theo nhóm 4HS làm bài tập bổ Bạn An muốn chia tấm bìa thành 
 sung. nhiều hình chữ nhật nhỏ có diện 
 * Hướng dẫn hỗ trợ: tích bằng nhau. Hỏi bạn An có 
 - Tìm diện tích tấm bìa. bao nhiêu cách chia?
 - Phân tích kết quả (diện tích tấm bìa) ra thừa Giải:
 số nguyên tố. Diện tích của tấm bìa là:
 - Tìm tất cả các ước của kết quả (diện tích 10.35 = 350 dm2 
 tấm bìa). Từ đó tìm được cách chia.
 Ta có: 350 = 2.52.7
 - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập 
 1;2;5;7;10;14;25;35;
 số 4 . ¦ 350 = 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 50;70;175;350 
 - Đại diện 2 nhóm lên trình bày bài làm. Vậy thông qua cách tìm trên có 
 - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 11 cách chia.
 * Kết luận, nhận định 1: * Mở rộng:Để tính số lượng các 
 - GV nhận xét, đánh giá mức độ hoàn thành ước của một số m m >1 , ta 
 của HS và hoàn chỉnh bài. xét dạng phân tích của số m ra 
 - Giải đáp các vướng mắc mà hs nêu ra. thừa số nguyên tố:
 - Giáo viên chốt kiến thức: Phân tích một số - Nếu m = a x thì m có x +1 ước.
 ra thừa số nguyên tố. x y
 - Nếu m = a .b thì m có 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 * GV giới thiệu phần mở rộng. x +1 . y +1 ước.
 - Nếu m = a x .by.cz thì m có 
 x +1 . y +1 . z +1 ước.
 * Ví dụ:
 - Số 32 = 25 nên số 32có 5 +1= 6
 ước.
 - Số 63 = 32.7 nên số 63có 
 2 +1 . 1+1 = 3.2 = 6 ước.
 - Số 350 = 2.52.7nên số350có 
 1+1 . 2 +1 . 1+1 = 2.3.2 =12
 ước.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút)
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Học thuộc: Cách tìm một ước nguyên tố của một số, cách phân tích một số ra 
thừa số nguyên tố.
- Chuẩn bị giờ sau: Đọc và xem trước bài “Ước chung và ước chung lớn nhất”.
 Ngày soạn: 19/03/2022
 Tiết 81: BÀI 12: ƯỚC CHUNG. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
 Thời gian thực hiện: 03 tiết 2 tiết đã thực hiện
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Nắm vững được định nghĩa về ước chung và ước chung lớn nhất của hai hay 
nhiều số. Nắm vững được kí hiệu ƯC và ƯCLN của hai hay nhiều số.
- Tìm được tập hợp các ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê và chỉ ra 
được ước chung lớn nhất của các số đó
- Tìm được ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra 
thừa số nguyên tố
- Tìm được tập hợp các ước chung của hai hay nhiều số thông qua tìm ước chung 
lớn nhất.
- Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau.
- Vận dụng được khái niệm và cách tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số 
trong việc rút gọn các phân số về tối giản và giải quyết một số bài toán thực tiễn
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm ước chung, 
ước chung lớn nhất, sử dụng được kí hiệu tập hợp để đọc và viết tập hợp ước 
chung.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm ước chung, ước chung lớn 
nhất; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập tìm ước chung, ước chung lớn 
nhất, ước chung thông qua ước chung lớn nhất, giải một số bài tập có nội dung gắn 
với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, 
phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1 (Đã thực hiện)
Tiết 2 (Đã thực hiện)
Tiết 3
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học tìm được ƯCLN và ƯC thông qua ước 
chung lớn nhất.
- Rút gọn được các phân số tới tối giản.
- Kiểm tra ý thức tự giác, tự học ở nhà của học sinh.
b) Nội dung:Làm các bài tập từ 1 đến 7 SGK trang 51.
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 1 đến 7 SGK trang51.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: DẠNG 1: TÌM ƯC, ƯCLN 
 - GV yêu cầu hs chữa bài tập về nhà từ bài 1 CỦA HAI HAY NHIỀU SỐ.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
đến 4 sgk – 51 Bài 1: 
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: Số 1 là ước chung của hai số tự 
- Hs thực hiện tại nhà. nhiên bất kì.
* Báo cáo, thảo luận 1: Vì 1 là ước của mọi số tự nhiên.
- Lần lượt 4 hs lên trình bày bài làm tại nhà 
của mình. Bài 2:
- Hs khác nhận xét, bổ xung, đặt các câu hỏi a) ƯC 440,495 = 1;5;11;55
cho HS trình bày
 b) ƯCLN 440,495 55
- Hs trình bày giải đáp ( nếu có thể )
* Kết luận, nhận định 1: Bài 3: 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá a)Ta có: 
 31 = 31;22 = 2.11;34 = 2.17
mức độ hoàn thành của HS của từng bài. .
- Giải đáp các vướng mắc mà hs nêu ra. Ta thấy ba số 31,22,34 không có 
- Giáo viên chốt kiến thức thừa số nguyên tố chung.
+) Số 1 là ước của mọi số tự nhiên Vậy ƯCLN 31,22,34 = 1
+) Ước chung lớn nhất của hai số nguyên tố ƯCLN 31,22 = 1
cùng nhau là 1.
 31, 34 = 1
+) Tìm ước chung thông qua ƯCLN ƯCLN 
+) Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra ƯCLN 22,34 = 2
thừa số nguyên tố b) Ta có:
+) Ứng dụng tìm ƯCLN vào việc rút gọn các 105 = 3.5.7
phân số. 128 = 27
 135 = 33.5
 ƯCLN 105,128 = 1
 ƯCLN 105,135 = 3.5 = 15
 ƯCLN 128,135 = 1
 Bài 4:
 Ta có: 
 126 = 2.32.7
 150 = 2.3.52
 ƯCLN 126,150 = 2.3 = 6
 ƯC 126,150 Ư 6 1;2;3;6
 Vậy ƯCLN 126,150 = 6
 ƯC 126,150 1;2;3;6
 DẠNG 2: ỨNG DỤNG ƯCLN 
 VÀO RÚT GỌN PHÂN SỐ .
Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 Bài 5:
 a) Ta có: 
 60 = 22.3.5
 72 = 23.32
 ƯCLN 60,72 = 22.3 = 4.3 = 12
 60 60 :12 5
 Vậy = =
 72 72 :12 6
 b)Ta có:70 2.5.7
 95 5.19
 ƯCLN 70,95 = 5
 70 70 : 5 14
 Vậy = =
 95 95: 5 19
 c) Ta có: 150 = 2.3.52 ; 
 360 = 23.32.5. 
 ƯCLN 150,360 = 2.3.5 = 30
 150 150 : 30 5
 Vậy = =
 360 360 : 30 12
4. Hoạt động 4: Vận dụng (18 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng ƯCLN làm các bài toán thực tế.
b) Nội dung:Làm các bài tập từ 7 SGK trang51.
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 7 SGK trang51.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: DẠNG 3: ỨNG DỤNG ƯCLN 
 - GV chiếu nội dung bài 7 lên máy chiếu yêu VÀO GIẢI CÁC BÀI TOÁN 
 cầu hs đọc, phân tích các dữ liệu của bài CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ.
 - Hs thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học Bài 7:
 tập số 3. +) Gọi số đội nhiều nhất có thể 
 H1: Nếu gọi số đội chơi là x đội. Thì x cần chia là x đội (0 < x < 24, x N )
 điều kiện gì? +) Vì chia 24 bạn nữ, 30 bạn nam 
 H2: Chia số bạn nam cũng như số bạn nữ đều vào x đội nên x UC 24,30 
 vào các đội. Vậy x có quan hệ gì với 24 và 
 +) Mà x là số lớn nhất nên 
 30.
 x = ƯCLN 24,30
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 - Hs đọc bài, trả lời các câu hỏi của giáo viên. Ta có: 24 = 23.3;30 = 2.3.5.
 TL1: 0 < x < 24, x N ƯCLN 24,30 = 2.3 = 6
 Suy ra x = 6
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 TL2: x UC 24,30 Vậy có thể chia các bạn thành 
 - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập nhiều nhất là 6 đội.
 số 3.
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên, thảo 
 luận cả lớp phân tích dữ liệu bài toán cho biết 
 gì? Yêu cầu gì?
 - Đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm 
 mình.
 - Hs nhóm khác nhận xét, bổ xung, đặt các 
 câu hỏi cho nhóm trình bày
 - Nhóm trình bày giải đáp ( nếu có thể )
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
 mức độ hoàn thành của HS.
 - Giải đáp các vướng mắc mà hs nêu ra.
 - Giáo viên chốt kiến thức
 +) Ứng dụng tìm ƯCLN vào việc giải các bài 
 toán thực tế.
 +) Nhấn mạnh cách trình bày bài toán cho hs.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút)
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Học thuộc: khái niệm ƯC, ƯCLN, cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra 
thừa số nguyên tố, tìm ƯC thông qua ƯCLN cùng các chú ý.
- Làm các bài tập 8 trong SGK –51. Các bài tập trong sbt .
 Bài tập: Tìm số tự nhiên a biết rằng:
 1) 420a;700a và a lớn nhất.
 2) 112x,140x và10 x 20
- Chuẩn bị giờ sau: Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất. 
1) Tìm bội của một số tự nhiêna khác 0. Áp dụng tìm các bội của 2, 3, 8, 6.
2) Tìm các số vừa là bội của 6 vừa là bội của 8.
 Ngày soạn: 19/03/2022
 Tiết 82: BÀI 13: BỘI CHUNG. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
 Thời gian thực hiện: 03 tiết 2 tiết đã thực hiện
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
- Tìm được tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số và chỉ ra được bội chung 
nhỏ nhất của các số đó.
- Tìm được bội chung nhỏ nhất của hai hay hay nhiều số bằng cách phân tích các 
số ra thừ số nguyên tố.
- Tìm được tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số thông qua tìm bội chung 
nhỏ nhất.
- Vận dụng được khái niệm và cách tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số 
trong quy đồng mẫu số các phân số và giải quyết một số bài toán thực tiễn
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và 
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ 
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm bội chung, 
bội chung nhỏ nhất, sử dụng được kí hiệu tập hợp để đọc và viết tập hợp bội 
chung.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, 
tổng hợp, khái quát hóa, để hình thành khái niệm bội chung, bội chung nhỏ 
nhất; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập tìm bội chung,bội chung nhỏ 
nhất,bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất, giải một số bài tập có nội dung gắn 
với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, 
phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1 (Đã thực hiện)
Tiết 2 (Đã thực hiện)
Tiết 3
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học tìm được BCNN và BC thông qua bội 
chung nhỏ nhất
- Kiểm tra ý thức tự giác, tự học ở nhà của học sinh.
b) Nội dung:Làm các bài tập từ 1đến 5SGK trang 57,58.
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 1đến 5SGK trang57,58.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: DẠNG 1: TÌM BC, BCNN CỦA 
 - GV yêu cầu hs chữa bài tập về nhà từ bài 1 HAI HAY NHIỀU SỐ.
 đến 5sgk – 57,58 Bài 1: 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: a)
 - Hs thực hiện tại nhà. Ư 7 = 1;7
 * Báo cáo, thảo luận 1: Ư 8 = 1;2;4;8
 - Lần lượt 4 hs lên trình bày bài làm tại nhà 
 b) Số7 và 8 là hai số nguyên tố 
 của mình.
 cùng nhau vì ƯCLN 7,8 =1
 - Hs khác nhận xét, bổ xung, đặt các câu hỏi 
 cho HS trình bày c) Ta có
 - Hs trình bày giải đáp ( nếu có thể ) 7 = 7
 3
 * Kết luận, nhận định 1: 8 = 2
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá Vậy BCNN 7,8 = 23.7 = 56
 mức độ hoàn thành của HS của từng bài. Mà 7.8 = 56
 - Giải đáp các vướng mắc mà hs nêu ra. BCNN 7,8 = 7.8 = 56
 - Giáo viên chốt kiến thức +) Kết luận: Bội chung nhỏ nhất 
 +) Bội chung nhỏ nhất của hai số nguyên tố của hai số nguyên tố cùng nhau 
 cùng nhau bằng tích của hai số đó. bằng tích của hai số đó.
 +) Tìm bội chung thông qua BCNN Bài 2:
 +) Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra 
 a) Số0là BC 6,10 vì 0vừa là 
 thừa số nguyên tố ( chú ý hs sử dụng các 
 bội của 6vừa là bội của 10.
 quy tắc tìm BCNN nhanh nhất).
 b) Bốn bội chung của 6 và 10là 
 +) Ứng dụng tìm BCNN vào việc quy đồng 
 0;30;60;90
 mẫu các phân số.
 c) BCNN 6,10 = 30
 d) Ta có
 BC 6,10 = B 30 
 = 0;30;60;90;120;150;180;...
 Các bội chung của 6và 10mà nhỏ 
 hơn 160là 0;30;60;90;120;150
 Bài 3: 
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 a) BCNN 7,13 = 7.13 = 91 (7 và 
 13 là hai số nguyên tố cùng nhau)
 b) BCNN 54,108 =108 vì 
 10854
 c) Ta có
 21= 3.7
 30 = 2.3.5
 70 = 2.5.7
 Vậy 
 BCNN 21,30,70 = 2.3.5.7 = 210
 DẠNG 2: ỨNG DỤNG BCNN 
 VÀO CỘNG TRỪ PHÂN SỐ 
 KHÁC MẪU.
 Bài 4:
 a) Ta có BCNN 48;40 = 240
 19 3 19.5 3.6
 - = -
 48 40 48.5 40.6
 95 18 77
 = - =
 240 240 240
 b) Ta có BCNN 6,27,18 = 54
 1 7 5 9 7.2 5.3
 + + = + +
 6 27 18 6.9 27.2 18.3
 9 14 15 38 19
 = + + = =
 54 54 54 54 27
 Bài 5: BCNN x,5 = 45
 Ta có: 45 32.5
 Suy ra: x 9 hoặc x 45
4. Hoạt động 4: Vận dụng (18 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng BCNN làm các bài toán thực tế.
b) Nội dung:Làm các bài tập từ 6SGK trang58.
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 6SGK trang58.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: DẠNG 3: ỨNG DỤNG BCNN 
 - GV chiếu nội dung bài 6lên máy chiếu yêu VÀO GIẢI CÁC BÀI TOÁN 
 cầu hs đọc, phân tích các dữ liệu của bài CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ.
 - Hs thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học Bài 6:
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
 tập số 3. +) Gọi số học sinh của câu lại bộ 
 H1: Nếu gọi số hs của câu lạc bộ là xmà số thể thao là x( học sinh, 
 hs của câu lạc bộ không quá 50học sinh. 0 x 50, x N )
 Thì x cần điều kiện gì? +) Vì chia số hs trong câu lạc bộ 
 H2: Chia số hs trong câu lạc bộ thành từng thành từng nhóm 5hs hoặc 8 hs 
 nhóm 5 hs hoặc 8 hs thì vừa hết. Vậy xcó thì vừa hết nên x BC 5,8 
 quan hệ gì với 5 và 8 . +) Ta có
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 
 BCNN 5,8 = 40 vì 5, 8là hai số 
 - Hs đọc bài, trả lời các câu hỏi của giáo 
 nguyên tố cùng nhau
 viên.
 Vậy 
 TL1: 0 x 50, x N
 BC 5,8 = B 40 = 0;40;80;...
 TL2: x BC 5,8 
 +) Mà 0 x 50
 - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập 
 Vậy số hs của câu lạc bộ là 40 hs
 số 4 .
 * Báo cáo, thảo luận 2: 
 - Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên, thảo 
 luận cả lớp phân tích dữ liệu bài toán cho 
 biết gì? Yêu cầu gì?
 - Đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm 
 mình.
 - Hs nhóm khác nhận xét, bổ xung, đặt các 
 câu hỏi cho nhóm trình bày
 - Nhóm trình bày giải đáp ( nếu có thể )
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá 
 mức độ hoàn thành của HS.
 - Giải đáp các vướng mắc mà hs nêu ra.
 - Giáo viên chốt kiến thức
 +) Ứng dụng tìm BCNN vào việc giải các 
 bài toán thực tế.
 +) Nhấn mạnh cách trình bày bài toán cho 
 hs.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (5 phút)
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Học thuộc: khái niệm BC, BCNN, cách tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra 
thừa số nguyên tố, tìm BC thông qua BCNN cùng các chú ý.
- Làm các bài tập 7 trong SGK –58. Các bài tập trong sbt 
- Chuẩn bị giờ sau: Bài tập cuối chương 1. Chuẩn bị các nội dung sau ra vở soạn
1) Kiến thức về tập hợp: Cách viết và kí hiệu tập hợp
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022 Giáo án: Số học 6 Chương I: Số tự nhiên 
2) Thế nào là số nguyên tố hợp số
3) Phân tích các số 51; 84, 225, 1800ra thừa số nguyên tố
4) Nêu thứ tự thực hiện của phép tính. Thực hiện bài tập số 1sgk –59.
 Trường THCS Sơn Tiến Năm học: 2021 - 2022

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_6_bai_1112_phan_tich_mot_so_ra_t.docx