Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 8 - Tiết 36, Chủ đề: Đồ dùng điện quang - Năm học 2021-2022 - Thái Quý
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 8 - Tiết 36, Chủ đề: Đồ dùng điện quang - Năm học 2021-2022 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 8 - Tiết 36, Chủ đề: Đồ dùng điện quang - Năm học 2021-2022 - Thái Quý
Ngày soạn: 19/12/2021 Tuần 13 Tiết 36: CHỦ ĐỀ: ĐỒ DÙNG ĐIỆN QUANG I. MỤC TIÊU: 1- Về kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý và các đặc điểm làm việc của đèn sợi đốt. - Biết được ưu nhược điểm của đèn, lựa chọn đèn trong nhà 2- Về kỹ năng: - Quan sát nhận biết cấu tạo và hoạt động của đèn sợi đốt. 3- Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các đồ dùng điện. - Luôn có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh, không vứt rác bừa bãi. 4. Định hướng năng lực: Năng lực giao tiếp, quan sát, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy. II. CHUẨN BỊ: 1- Của giáo viên: - Tranh vẽ đèn sợi đốt. - Đèn sợi đốt duôi xoáy, đuôi ngạch còn tốt và đã hỏng. 2- Của học sinh: - Đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát. - Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi. III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 3’ 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh với bài học mới, rèn khả năng tư duy cá nhân, thảo luận nhóm cho HS. 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng. 4. Kiểm tra đánh giá: Học sinh đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân rồi thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Đèn sợi đốt có cấu tạo như thế nào và có đặc điểm gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ, thảo luận theo nhóm tìm ra câu trả lời cho câu hỏi của GV. - GV có thể gợi ý, hướng dẫn các nhóm HS làm việc. * Báo cáo kết quả: + Đại diện nhóm HS trả lời câu hỏi của GV. *Đánh giá kết quả - Đại diện các nhóm HS khác nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có). =>GV gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài. Giới thiệu: - Năm 1879 nhà bác học Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên, 60 năm sau (1939) đèn huỳnh quang xuất hiện đẻ khắc phục những nhược điểm của đèn sợi đốt. Vậy nhược điểm đó là gì ? Ta tìm hiểu qua bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC : Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1:Tìm hiểu về cách phân loại đèn điện: 7’ I/Phân loại đèn điện. 1. Mục tiêu: Kể tên được các loại đèn điện và lấy được - Đèn điện tiêu thụ điện VD về từng loại. năng biến đổi điện năng 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân thành quang năng. 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày. - Theo nguyên lí làm 4. Kiểm tra đánh giá: việc, đèn điện chia + Học sinh đánh giá. thành 3 loại: + GV đánh giá. + Đèn sợi đốt. 5. Tiến trình hoạt động: + Đèn huỳnh quang. * Chuyển giao nhiệm vụ: + Đèn phóng điện. - GV cho HS quan sát H38.1 – SGK. Yêu cầu HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi: ? Năng lượng đầu vào và đầu ra của các loại đèn điện là gì. ? Qua tranh vẽ, em hãy kể tên các loại đèn điện mà em biết. - HS quan sát, tiếp nhận nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân suy nghĩ tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi của GV. - GV quan sát HS làm việc. * Báo cáo kết quả: + HS trình bày kết quả làm việc cá nhân. *Đánh giá kết quả - HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có). =>GV nhận xét, đánh giá. II/Đèn sợi đốt. - GV chốt kiến thức, ghi bảng. 1.Cấu tạo: HĐ2:Tìm hiểu về đèn sợi đốt: 25’ a. Sợi đốt (dây tóc). 1. Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc, các - Là dây kim loại có đặc điểm của đèn sợi đốt. dạng lò xo xoắn, thường 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. làm bằng vônfram để 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng, phiếu học tập. chịu được đốt nóng ở 4. Kiểm tra đánh giá: nhiệt độ cao. + Học sinh đánh giá. b. Bóng thủy tinh. + GV đánh giá. - Được làm bằng thủy 5. Tiến trình hoạt động: tinh chịu nhiệt, bên * Chuyển giao nhiệm vụ: trong được rút hết - GV cho HS quan sát mẫu vật đèn sợi đốt, quan sát không khí và bơm vào H38.2 - SGK, yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu khí trơ để làm tăng tuổi hỏi: thọ của sợi đốt. ? Cấu tạo đèn sợi đốt gồm mấy bộ phận chính. Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của từng bộ phận đó. c. Đuôi đèn: - HS quan sát, tiếp nhận nhiệm vụ. - Làm bằng đồng hoặc *Thực hiện nhiệm vụ: sắt tráng kẽm và được - HS làm việc cá nhân, sau đó thảo luận nhóm, suy nghĩ gắn chặt với bóng thủy tìm ra câu trả lời. tinh. - GV quan sát các nhóm làm việc. - Có hai kiểu đuôi: đuôi * Báo cáo kết quả: xoáy và đuôi ngạnh + Đại diện nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. *Đánh giá kết quả - Đại diện các nhóm HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của nhóm bạn, bổ sung (nếu có). =>GV nhận xét, đánh giá. 2. Nguyên lí làm việc: - GV chốt kiến thức, ghi bảng. - Khi đóng điện, dòng - GV mở rộng thêm: đèn sợi đốt có nhiều loại có các điện chạy trong dây tóc màu bóng khác nhau tùy theo mục đích sử dụng. đèn làm dây tóc đèn * Chuyển giao nhiệm vụ: nóng lên đến nhiệt độ - GV cho HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK, yêu cao, dây tóc đèn phát cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: sáng. ? Đèn sợi đốt làm việc theo nguyên lí như thế nào. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ tìm ra câu trả lời. - GV theo dõi HS làm việc. * Báo cáo kết quả: + HS trình bày kết quả làm việc cá nhân. *Đánh giá kết quả - HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu 3. Đặc điểm của đèn có). sợi đốt. =>GV nhận xét, đánh giá. a. Đèn phát ra ánh sáng - GV chốt kiến thức, ghi bảng. liên tục. * Chuyển giao nhiệm vụ: b. Hiệu suất phát quang - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: thấp. ? Đèn sợi đốt có đặc điểm gì. c.Tuổi thọ thấp. ? Hãy cho biết vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng không tiết kiệm điện năng. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân, sau đó thảo luận nhóm, suy nghĩ tìm ra câu trả lời. - GV quan sát các nhóm làm việc. * Báo cáo kết quả: + Đại diện nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. *Đánh giá kết quả - Đại diện các nhóm HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của nhóm bạn, bổ sung (nếu có). 4. Số liệu kĩ thuật: =>GV nhận xét, đánh giá. - Điện áp định - GV chốt kiến thức, ghi bảng. mức:127V; 220V. * Chuyển giao nhiệm vụ: - Công suất định mức: - GV cho HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK, yêu 15W; 25W; 40W; cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: 60W;.......... ? Nêu các số liệu kĩ thuật của đèn sợi đốt 5. Sử dụng: Được dùng ? Khi sử dụng đèn sợi đốt cần lưu ý điều gì. để chiếu sáng ở nhiều - HS tiếp nhận nhiệm vụ. nơi: Phòng ngủ, nhà *Thực hiện nhiệm vụ: tắm,...... - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ tìm ra câu trả lời. - GV theo dõi HS làm việc. * Báo cáo kết quả: + HS trình bày kết quả làm việc cá nhân. *Đánh giá kết quả - HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có). =>GV nhận xét, đánh giá. - GV chốt kiến thức, ghi bảng. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Tìm hiểu về đèn huỳnh quang : 20’ 1. Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc, I/Đèn ống huỳnh các đặc điểm của đèn ống huỳnh quang. quang. 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động 1.Cấu tạo: nhóm. a. Ống thủy tinh. 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày phiếu học tập. - Mặt trong có phủ lớp 4. Kiểm tra đánh giá: bột huỳnh quang. Ống + Học sinh đánh giá. có các + GV đánh giá. loại:0,3m;0,6m;1,2m;. 5. Tiến trình hoạt động: ..... * Chuyển giao nhiệm vụ: - Bên trong ống được - GV cho HS quan sát mẫu vật đèn ống huỳnh quang, rút hết không khí và quan sát H39.1, yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời bơm vào 1 ít hơi thủy câu hỏi bằng phiếu học tập: ngân và khí trơ. ? Kể tên các bộ phận chính của đèn ống huỳnh quang. Nêu đặc điểm cấu tạo của các bộ phận đó? b. Điện cực. - HS quan sát, tiếp nhận nhiệm vụ. - Làm bằng dây *Thực hiện nhiệm vụ: vonfram dạng lò xo - HS làm việc cá nhân rồi thảo luận nhóm, suy nghĩ xoắn. hoàn thành phiếu học tập. - Điện cực được tráng - GV quan sát các nhóm làm việc. 1 lớp bari-oxit để phát * Báo cáo kết quả: ra điện tử. + Đại diện nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. *Đánh giá kết quả - Đại diện các nhóm HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của nhóm bạn, bổ sung (nếu có). =>GV nhận xét, đánh giá. - GV chốt kiến thức, ghi bảng. * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: 2. Nguyên lí làm việc. ? Nêu nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang. - Khi đóng điện, hiện ? Tại sao phải mồi phóng điện. tượng phóng điện giữa - HS tiếp nhận nhiệm vụ. hai điện cực của đèn *Thực hiện nhiệm vụ: tạo ra tia tử ngoại, tia - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ tìm ra câu trả lời. tử ngoại tác dụng vào - GV theo dõi HS làm việc. lớp bột huỳnh quang * Báo cáo kết quả: phủ bên trong ống + HS trình bày kết quả làm việc cá nhân. phát ra ánh sáng. *Đánh giá kết quả - HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có). =>GV nhận xét, đánh giá. - GV chốt kiến thức, ghi bảng. * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: ? Đèn ống huỳnh quang có những đặc điểm gì. 3. Đặc điểm của đèn - HS tiếp nhận nhiệm vụ. ống huỳnh quang: *Thực hiện nhiệm vụ: - Hiện tượng nhấp - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ tìm ra câu trả lời. nháy. - GV theo dõi HS làm việc. - Hiệu suất phát quang * Báo cáo kết quả: cao hơn đèn sợi đốt. + HS trình bày kết quả làm việc cá nhân. - Tuổi thọ cao. *Đánh giá kết quả - Cần sử dụng mồi - HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung phóng điện:chấn lưu (nếu có). điện cảm và tacte hay =>GV nhận xét, đánh giá. chấn lưu điện tử. - GV chốt kiến thức, ghi bảng. * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: ? Nêu các số liệu kĩ thuật của đèn ống huỳnh quang. ? Khi sử dụng đèn ống huỳnh quang cần lưu ý điều gì. 4.Các số liệu kĩ thuật. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Điện áp định *Thực hiện nhiệm vụ: mức:127V; 220V .. - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ tìm ra câu trả lời. - GV theo dõi HS làm việc. 5. Sử dụng: * Báo cáo kết quả: (SGK) + HS trình bày kết quả làm việc cá nhân. *Đánh giá kết quả - HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có). =>GV nhận xét, đánh giá. - GV chốt kiến thức, ghi bảng. HĐ2: Tìm hiểu đèn compact huỳnh quang : 7’ 1. Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm của đèn compact huỳnh quang. II/Đèn compact huỳnh 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân quang. 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng. -Cấu tạo:chấn lưu 4. Kiểm tra đánh giá: thường được đặt trong + Học sinh đánh giá. đuôi đèn. + GV đánh giá. - Nguyên lí làm 5. Tiến trình hoạt động: việc:giống đèn huỳnh * Chuyển giao nhiệm vụ: quang. - GV cho HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK, yêu - Ưu điểm: Hiệu suất cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: phát quang cao hơn ? Đèn compact huỳnh quang có đặc điểm gì. đèn sợi đốt. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ tìm ra câu trả lời. - GV theo dõi HS làm việc. * Báo cáo kết quả: + HS trình bày kết quả làm việc cá nhân. *Đánh giá kết quả - HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có). =>GV nhận xét, đánh giá. - GV chốt kiến thức, ghi bảng. HĐ3: So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang : 7’ 1. Mục tiêu: So sánh được ưu, nhược điểm của đèn ống huỳnh quang so với đèn sợi đốt. 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi. III/So sánh đèn sợi đốt 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày phiếu học tập. và đèn huỳnh quang. 4. Kiểm tra đánh giá: *Ưu điểm: + Học sinh đánh giá. - Đèn sợi đốt: không + GV đánh giá. cần chấn lưu để làm 5. Tiến trình hoạt động: mồi phóng điện; * Chuyển giao nhiệm vụ: Không có hiện tượng - GV cho HS đọc nội dung thông tin SGK, yêu cầu HS nhấp nháy hại mắt. thảo luận nhóm trả lời câu hỏi bằng phiếu học tập: ? Dựa vào các đặc điểm của mỗi loại đèn, em hãy chọn - Đèn ống huỳnh cụm từ thích hợp dưới đây điền vào chỗ trống trong quang: Tuổi thọ và bảng 39.1. hiệu suất phát quang - HS quan sát, tiếp nhận nhiệm vụ. lớn hơn. *Thực hiện nhiệm vụ: *Nhược điểm: - HS làm việc cá nhân rồi thảo luận nhóm, suy nghĩ - Đèn sợi đốt: Tuổi thọ hoàn thành phiếu học tập. thấp; hiệu suất phát - GV quan sát các nhóm làm việc. quang thấp. * Báo cáo kết quả: - Đèn huỳnh quang: có + Đại diện nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. hiện tượng nhấp nháy *Đánh giá kết quả không liên tục; cần - Đại diện các nhóm HS nhận xét, đánh giá câu trả lời phải có mồi phóng của nhóm bạn, bổ sung (nếu có). điện. =>GV nhận xét, đánh giá. - GV chốt kiến thức, ghi bảng. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH /LUYỆN TẬP: 5’ 1. Mục tiêu: củng cố kiến thức của HS về đèn sợi đốt. 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng. 4. Kiểm tra đánh giá: + Học sinh đánh giá. + GV đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Tại sao phải rút hết không khí ra và bơm khí trơ vào. ? Đèn sợi đốt có đặc điểm gì. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân suy nghĩ tìm câu trả lời. - GV quan sát HS làm việc. * Báo cáo kết quả: + HS trình bày kết quả làm việc cá nhân. *Đánh giá kết quả - HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của nhóm bạn, bổ sung (nếu có). =>GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 3’ 1. Mục tiêu: nắm vững kiến thức đèn sợi đốt từ đó có thể vận dụng vào thực tế. 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng. 4. Kiểm tra đánh giá: + Học sinh đánh giá. + GV đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: ? Giải thích số liệu kĩ thuật ghi trên bóng đèn sợi đốt là: 220V-60W. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân suy nghĩ tìm câu trả lời. - GV quan sát HS làm việc. * Báo cáo kết quả: + HS trình bày kết quả làm việc. *Đánh giá kết quả - HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có). =>GV nhận xét, đánh giá. Hình thức hoạt động: GV nêu câu hỏi phát vấn, yêu cầu HS trả lời. ? Giải thích số liệu kĩ thuật ghi trên bóng đèn sợi đốt là: 220V-60W. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG :1’ 1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức thực tế về đèn sợi đốt 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra đánh giá: + HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau. + GV đánh giá vào tiết học sau. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thực tế ở gia đình mình để hoàn thành phiếu học tập cá nhân: - Trong mạng điện ở gđ em, em hãy đo điện năng tiêu thụ của một bóng đèn sợi đốt mà gia đình em đang sử dụng trong khoảng 1 h. Kết quả ghi lại để báo cáo với GV và các bạn trong lớp. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS về nhà làm việc cá nhân tìm hiểu thực tế ở gia đình mình để hoàn thành phiếu học tập. * Báo cáo kết quả: + Tiết học sau HS trình bày kết quả làm việc. *Đánh giá kết quả (Thực hiện ở tiết học sau) - HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có). =>GV nhận xét, đánh giá. *Dặn dò:GV yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài cho tiết học tiếp theo =>Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_8_tiet_36_chu_de_do_dung_dien.docx

