Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 8 - Bài 29 đến 34 - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

docx 25 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 8 - Bài 29 đến 34 - Năm học 2021-2022 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 8 - Bài 29 đến 34 - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 8 - Bài 29 đến 34 - Năm học 2021-2022 - Thái Quý
 Ngày soạn: 27/11/2021
 CHƯƠNG V : TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
 Tiết 18 : TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức:
 - Hiểu được tại sao phải truyền chuyển động.
 - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng cửa một số cơ cấu truyền 
chuyển động trong thực tế.
2- Về kỹ năng:
 - Tính tốc độ truyền chuyển động.
3- Thái độ:
 - Nghiêm túc, cẩn thận.
4. Định hướng năng lực: Năng lực giao tiếp, quan sát, hợp tác, giải quyết vấn đề, 
tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
1- Của giáo viên:
 - Tranh vẽ các truyền chuyển động : Bánh đai, bánh ren, bánh xích.
 - Mô hình truyền động.
2- Của học sinh:
 - Xem trước bài.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
 1. Các hoạt động đầu giờ
 Kiểm tra: không
 2. Tiến trình bài dạy:
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, thu hút sự quan tâm chú ý của học sinh vào bài mới.
- Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi
- Phương thức thực hiện: Nhóm Hs thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm: Sản phẩm của các nhóm học sinh
- Gợi ý tiến trình: *Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề 
- Giáo viên yêu cầu - GV chiếu cho HS quan sát hình ảnh 1 người đi xe đạp.
- GV: Mục đích của người này là đi với tốc độ nhanh hơn và đi hết quãng đường 
mà mất ít sức lực hơn so với đi bộ. Các em hãy thử tưởng tượng xem tại sao người này phải tác động lực vào trục giữa 
mà không thiết kế chiếc xe tác động lực vào thẳng bánh sau để bánh sau quay kéo 
bánh trước quay theo? 
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các nhóm tl
- Dự kiến sản phẩm- 
Như vậy đỡ tốn kém thêm 1 cơ cấu trục giữa 
cần truyền chuyển động và có những cơ cấu truyền chuyển động 
*Báo cáo kết quả dại diện một nhóm trả lời
*Đánh giá kết quả- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
Như vậy đỡ tốn kém thêm 1 cơ cấu trục giữa 
Vậy tại sao cần truyền chuyển động và có những cơ cấu truyền chuyển động nào, 
hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu.
 ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học 
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC :
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển dộng : 15’
1. Mục tiêu: tại sao cần phải truyền CĐ trong các máy và thiết bị .
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
 - GV dùng H29.1 SGK - HS quan sát tranh và I- Tại sao cần truyền 
 và mô hình truyền môhình. Thảo luận để trả chuyển động:
 chuyển động hỏi các lời câu hỏi của gv, sau đó - Máy hay thiết bị cần có 
 nhóm : chia se với các nhóm cơ cấu truyền chuyển 
 khác. động vì: Các bộ phận 
 của máy tthường đăt xa - Tại sao cần truyền - Trả lời: để bánh sau nhau và có tốc độ không 
chuyển động quay từ trục chuyển động. giống nhau, song đều 
giữa đến trục sau. -Để các bộ phận của xe được dẫn động từ 1 
- Tại sao số răng của đĩa chuyển động. chuyển động ban đầu.
nhiều hơn số răng của líp - Tốc độ quay đĩa nhanh 
? hơn.
- GV đưa ra kết luận: ghi 
bảng
- Nếu chế tạo động cơ có 
tốc độ thấp thì giá thành 
đãi kích thước lớn.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ truyền chuyển động : 17’
1. Mục tiêu - Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ 
cấu truyền CĐ trong thực tế.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập của cá nhân
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
1- Truyền động ma sát: - HS xem tranh và mô II- Bộ truyền chuyển 
Đai. hình trả lời : động:
- GV cho HS quan sát 1) Truyền chuyển động 
H29.2 và mô hình yêu - 3 chi tiết: Bánh dẫn, ma sát - truyền động 
cầu HS trả lời - Bộ truyền bánh bị dẫn, dây đai . đai:
động gồm bao nhiêu chi - Truyền động quay nhờ 
tết ? làm bằng vật liệu gì lực ma sát.
? Tại sao khi quay bánh a) Cấu tạo:
dẫn, bánh bị dẫn quay - Bánh bị dẫn quay nhanh - Bánh dẫn 1.
theo ? hơn. - Bánh bị dẫn 2.
- Quan sát bánh nào quay - Dây đai.
nhanh hơn (Tốc độ), b) Nguyên lý làm việc:
chiều quay 2 bánh ? - Khi bánh dẫn quay tốc 
- Muốn đảo chiều chuyển độ nd nhờ lực ma sát 
động bánh ta móc dây đai - HS nắm tỉ số truyền giữa dây và bánh, bánh 
như thế nào ? chuyển động tính: bị dẫn quay theo tốc độ 
 nbd. - GV giải thích tỉ số i = n1/n2 = D1/D2 = - Tỉ số truyền:
 truyền : S1/S2 i = nd/ nbd = n1/n2 = D1/ 
 + n1:Tốc độ quay bánh D2
 bị dẫn
 + n2:Tốc độ quay bánh n2 = (D1xn )/ D2.
 dẫn. - kích thước răng ăn khớp - Dây đai đối nhau 2 
 + D1: Đ.kính bánh bị bằng rãnh của bánh răng. bánh quay cùng chiều.
 dẫn. - HS ghi tỉ số truyền - Dây đai chéo nhau 
 + D2: Đ.kính bánh dẫn. chuyển động: 2 bánh quay ngược 
 - Ứng dụng như thế nào ? i = n1/n2 = D1/D2 = chiều.
 2- Truyền động ăn khớp: S1/S2 c) Ứng dụng: SGK.
 Yêu cầu HS hoàn thành 2) Truyền động ăn 
 các câu hỏi (Q/ sát hình khớp .
 H29.3). a) Cấu tạo: Bánh răng 
 - Để 2 bánh răng ăn khớp dẫn 1, bánh răng bị dẫn 
 nhau hoặc đĩa ăn khớp 2, xích.
 xích cần đảm bảo những b) Tính chất: Bánh răng 
 yếu tố gì ? 1 có số răng Z1 nhờ ăn 
 - Từ tỉ số truyền: khớp với bánh răng 2 có 
 i = n1/n2= z1/z2. số răng Z2, quay theo tỉ 
 Bánh răng nào có số số truyền.
 răng ít hơn thì quay i = n1/n2= z1/z2.
 nhanh hơn. c) Ứng dụng: SGK
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH /LUYỆN TẬP: 3’
Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập.
Nhiệm vụ : HS làm bài tập mà Gv giao cho.
Phương thức hoạt động : HĐ cá nhân
Sản phẩm : Nội dung trả lời cá nhân của HS vào vở
Gợi ý tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ 
Gv : yêu cầu HS làm bài tập sau:
Câu 1: Tại sao máy và thiết bị cần truyền chuyển động? 
Câu 2: Thông số nào đặc trưng cho các bộ truyền CĐ quay? Lập công thức tính tỉ 
số truyền của các bộ truyền động? 
- Học sinh tiếp nhận suy nghĩ trả lời 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh hoạt động cá nhân. - Giáo viên q/s,hd
- Dự kiến sản phẩm 
 Cần truyền CĐ vì: 
 +Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ 1 CĐ ban 
đầu.
 +Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 3’
1. Mục tiêu: So sánh ưu, nhược điểm của truyền động ăn khớp với truyền động đai. 
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm 
3. Sản phẩm hoạt động:
 *Ưu điểm:
 - Có tỉ số truyền xác định.
- Không có hiện tượng trượt.
* Nhược điểm: Có kết cấu phức tạp, khó truyền.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Cho hs đánh giá chéo
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
 ? So sánh ưu, nhược điểm của truyền động ăn khớp với truyền động đai.
 ? Tìm hiểu và kể tên các loại máy, thiết bị trong cuộc sống hàng ngày có chứa cơ 
cấu truyền chuyển động 
 *Học sinh thực hiện nhiệm vụ
 *Ưu điểm:
 - Có tỉ số truyền xác định.
- Không có hiện tượng trượt.
* Nhược điểm: Có kết cấu phức tạp, khó truyền.
? Tìm hiểu và kể tên các loại máy, thiết bị trong cuộc sống hàng ngày có chứa cơ 
cấu truyền chuyển động. 
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả 
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 2’ 
1. Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng lực tư duy kĩ thuật , kiến thức thực tế. 
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân. 
3. Sản phẩm hoạt động:
Máy khâu, máy xay sát
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Cho hs đánh giá chéo 5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
 Tìm ví dụ thực tế về truyền chuyển động.
 *Học sinh trả lời câu hỏi: Máy khâu, máy xay sát,...
* GV nhận xét, bổ sung
Dặn dò:GV yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài cho tiết học tiếp theo
 * Rút kinh nghiệm
 ______________________________ 
 Tiết 19: BÀI 30 : BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng 
của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng.
2- Về kỹ năng: - Có hứng thú, ham tìm tòi kiến thức.
3- Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, ham học.
4. Định hướng năng lực: Năng lực giao tiếp, quan sát, hợp tác, giải quyết vấn đề, 
tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
1- Của giáo viên: 
- Đồ dùng: cơ cấu tay quay, bánh răng, thanh răng vít, đai ốc.
2- Của học sinh: - Sưu tầm các cơ cấu.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
 1. Các hoạt động đầu giờ
 Kiểm tra: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động ?. Nêu cấu tạo, 
nguyên tắc hoạt động, ứng dụng của truyền chuyển động ma sát.
 2. Tiến trình bài dạy:
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’
– Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề liên quan đến bài học.
– Phương thức: Hs làm việc cá nhân trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm: Các nhóm kể được các vai trò của điện năng thông qua việc quan sát 
video: 
- Tiến trình: 
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - Giáo viên yêu cầu? Tại sao máy và các thiết bị cần phải truyền CĐ.
? Trình bày hiểu biết của em về bộ truyền động ma sát - truyền động đai. So với 
truyền động ma sát, truyền động ăn khớp có ưu điểm gì.
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh TL,TL
- Giáo viên Q/S
- Dự kiến sản phẩm :Từ 1 dạng CĐ ban đầu, muốn biến thành các dạng CĐ khác 
cần phải có cơ cấu biến đổi CĐ. Đây là khâu nối động giữa động cơ và các bộ phận 
công tác của máy 
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
Từ 1 dạng CĐ ban đầu, muốn biến thành các dạng CĐ khác cần phải có cơ cấu 
biến đổi CĐ. Đây là khâu nối động giữa động cơ và các bộ phận công tác của máy 
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
 B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động: 
1. Mục tiêu: Hiểu được tại sao cần biến đổi chuyển động
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm, cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
5. Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
 - Cho HS quan sát H30.1 - HS quan sát tranh và I - Tại sao cần biến đổi 
 SGK và đọc các thông tin, xem SGK, trả lời bằng chuyển động
 trả lời câu hỏi ? cách điền từ vào chỗ trống a) Khái niệm:
 - Tại sao kim máy khâu SGK. - Cơ cấu biến đổi chuyển 
 chuyển động tịnh tiến động có nhiệm vụ biến 
 được? đổi 1 dạng chuyển động - Hãy mô tả chuyển động ban dầu thành các dạng 
thanh truyền, bàn đạp, chuyển động khác, cung 
bánh đai ? cấp cấp cho các bộ phận 
- Cơ cấu biến đổi chuuyển của máy và thiết bị.
động là gì ? b) Phân loại:
 - Biến đổi c/động tịnh 
 tiến.
 - Biến đổi c/động lắc và 
 ngược lại.
Hoạt động 2:Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động : 15’
1. Mục tiêu:Một số cơ cấu biến đổi CĐ.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH /LUYỆN TẬP: 5’
Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập.
Nhiệm vụ : HS làm bài tập mà Gv giao cho.
Phương thức hoạt động : HĐ cá nhân
Sản phẩm : Nội dung trả lời cá nhân của HS vào vở
Gợi ý tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ 
Gv : yêu cầu HS làm bài tập sau:
Câu 1: Nêu cấu tạo, nguyên lí của cơ cấu tay quay – con trượt? 
Câu 2: Trình bày cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay – 
thanh lắc? 
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ tl, cá nhân b/c nhóm trưởng, NT điều hành thảo luận nhóm
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn h/s
- Dự kiến sản phẩm sgk
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG KIẾN THỨC: 5’
Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi.
Nhiệm vụ : Thực hiện yêu cầu các câu hỏi GV giao cho.
Phương thức hoạt động : HĐ cặp đôi
Sản phẩm :. Câu trả lời của học sinh. 
 Gợi ý tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu ? Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cơ cấu tay quay – 
con trượt, bánh răng- thanh răng. 
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ tl cá nhân b/c nhóm trưởng, NT điều hành thảo luận nhóm
- Giáo viên q/s hd
- Dự kiến sản phẩm:
 + Giống nhau: đều nhằm biến đổi CĐ quay thành CĐ tịnh tiến và ngược lại.
 + Khác nhau: 
* Rút kinh nghiệm
 _________________________________ 
 PHẦN 3: KỸ THUẬT ĐIỆN
 Tiết 20: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức:
 - Hiểu được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
 - Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
2- Về kỹ năng:
 - Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
3- Thái độ:
 - Có ý thức tiết kiệm điện năng.
4. Định hướng năng lực: Năng lực giao tiếp, quan sát, hợp tác, giải quyết vấn đề, 
tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
1- Của giáo viên:
 - Tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây tải cao áp, hạ áp.
 - Đinamô xe đạp, dây dẫn, bóng đèn.
2- Của học sinh:
 - Xem bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát.
- Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’
 1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề liên quan đến bài học.
 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân.
 3. Sản phẩm hoạt động- Trình bày miệng
 4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh đánh giá
 5. Tiến trình hoạt động:
 *Chuyển giao nhiệm vụ 
 -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề 
 - Giáo viên yêu cầu điện năng có vai trò như thế nào trong đời sống con người. 
 - Học sinh tiếp nhận 
 *Thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh TL
 - Giáo viên QS
- Dự kiến sản phẩm: Điện có vai trò rất lớn, quan trọng trong đời sống con người, 
đem lại cho con người nền văn minh 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học . Điện năng có vai trò vô cùng 
quan trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Chúng ta phải biết được điện 
năng được sản xuất ntn và điện năng có vai trò cụ thể ntn trong đời sống. Chúng ta 
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học 
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 HĐ.Tìm hiểu về khái niệm điện năng, sản xuất điện I/Điện năng. 20’
 năng, về truyền tải điện năng 1.Điện năng là gì?
 1. Mục tiêu: Biết được quá trình sản xuất và truyền tải - Là năng lượng của 
 điện năng. dòng điện(công của 
 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động nhóm dòng điện)
 3. Sản phẩm hoạt động- Trình bày phiếu học tập 2/Sản xuất điện năng
 4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh đánh giá.. a/Nhà máy nhiệt điện 
 5. Tiến trình hoạt động: Nhiệt năng của than 
 *Chuyển giao nhiệm vụ đá khí đốt=>Hơi 
 -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề nước=>Tuabin=>Máy 
 - Giáo viên yêu cầu ?Hãy cho biết điện năng,sản xuất phát điện =>Điện 
 điện năng,truyền tải điện năng là gì năng.
 b/Nhà máy thuỷ điện
 - Học sinh tiếp nhận Thủy năng của dòng 
 *Thực hiện nhiệm vụ- Học sinh TL- Giáo viênQS nước=>Tuabin=>Máy 
 - Dự kiến sản phẩm phát điện=>Điện năng.
 - Là năng lượng của dòng điện(công của dòng điện) 
 Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ
 *Báo cáo kết quả nhóm hsbc
 *Đánh giá kết quả nhóm hsnx c/Nhà máy điện 
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá nguyên tử
 ->Giáo viên kêt luận và ghi bảng -NL các chất phóng xạ 
 =>đun nóng nước 
 ? Tại sao phải sử dụng các đường dây truyền tải khác =>Tuabin hơi=>Máy 
 nhau như vậy. phát điện=>Điện năng
 3/Truyền tải điện năng
 -Điện năng được 
 truyền từ nhà máy điện 
 đến nơi tiêu thụ .
 -Đường dây truyền tải 
 =>GV chính xác hóa, KL. gồm . +Đường dây cao 
 HĐ.Tìm hiểu về vai trò của điện năng áp.500KV,220KV....
 1. Mục tiêu có vai trò rất quan trọng trong sx và đ/s +Đường dây hạ 
 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động nhóm áp.220V,380V....
 3. Sản phẩm hoạt động- Phiếu học tập của nhóm II/Vai trò của điện 
 4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Hs đánh giá lẫn nhau. năng : 10’
 5. Tiến trình hoạt động
 *Chuyển giao nhiệm vụ - Điện năng có vai trò 
 - Giáo viên yêu cầu? Vậy theo em điện năng có vai trò rất quan trọng trong 
 ntn trong sản xuất và đời sống sản xuất và đời sống:
 - Học sinh tiếp nhận suy nghĩ trả lời. +Điện năng là nguồn 
 *Thực hiện nhiệm vụ- Học sinh TL- Giáo viên QS động lực, nguồn Nl cho 
 - Dự kiến sản phẩm Điện năng có vai trò rất quan trọng các máy, thiết bị .
 trong sản xuất và đời sống: +Điện năng giúp quá 
 *Báo cáo kết quả các nhóm b/c trình sản xuất được tự 
 *Đánh giá kết quả động hoá và cuộc sống 
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá con người có đầy đủ 
 ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng tiện nghi, văn minh 
 hơn.
 C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 5’ 
 -Mục tiêu: Củng cố kiến thức về an toàn điện thông qua bài tập.
 - Nhiệm vụ: Học sinh làm bài tập.
 - Phương thức thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhận vào vở bài tập.
 - Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
 - Kiểm tra đánh giá.: Gv chiếu đáp án của một số học sinh, các học sinh 
 khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
 - Tiến trình hoạt động:
Câu 1: Điện năng là gì? Chức năng của đường dây dẫn điện là gì?
+HS: suy nghĩ trả lời.
Câu 2: Điện năng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất? 
 + GV nhận xét chung.
D. Hoạt động vận dụng: 3’
1. Mục tiêu : Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên 
tinh thần hợp tác nhóm.
2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh đánh giá lẫn nhau
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu? Tại sao người ta phải dùng các loại dây dẫn có cấp điện áp 
khác nhau để truyền tải điện năng đến các khu vực khác nhau? Cho VD?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh TL
- Giáo viên Q/S
- Dự kiến sản phẩm Vì các khu vực khác nhau có nhu cầu sử dụng điện năng khac 
nhau nên người ta phải dùng các loại dây dẫn có cấp điện áp khác nhau để truyền 
tải điện năng
*Báo cáo kết quả- Học sinh báo cáo theo nhóm
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức- Các hộ gia đình tiêu thụ điện năng ít hơn nhiều nên 
dùng dây dẫn hạ áp để truyền tải điện năng đến khu vực này.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:2’
1. Mục tiêu : Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên 
tinh thần hợp tác nhóm.
2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của học sinh
4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh đánh giá lẫn nhau
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu? ? Hãy lấy ví dụ về vai trò của điện năng trong sản xuất và đời 
sống ở gia đình và địa phương em.
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ- Học sinh TL- Giáo viên Q/S
- Dự kiến sản phẩm Vì các khu vực khác nhau có nhu cầu sử dụng điện năng khac 
nhau nên người ta phải dùng các loại dây dẫn có cấp điện áp khác nhau để truyền 
tải điện năng
*Báo cáo kết quả- Học sinh báo cáo 
*Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức- Các hộ gia đình tiêu thụ điện năng ít hơn nhiều nên 
dùng dây dẫn hạ áp để truyền tải điện năng đến khu vực này
*Dặn dò:
-GV yêu cầu HS về nhà học bài và đọc trước bài mới cho tiết học sau.
*Rút kinh nghiệm:
 _________________________
 Tiết 21: Bài 33: AN TOÀN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1- Về kiến thức: Sau khi học xong , học sinh cần:
 - Biết được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối 
với cơ thể con người.
 - Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
2- Về kỹ năng:
 - Rèn luyện được kĩ năng qun sát, phân tích tổng hợp kiến thức.
- Rèn kĩ năng làm việc cá nhân, cặp đôi, làm việc theo nhóm.
- Phát triển kĩ năng quản lí, hợp tác, kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng trước 
đông người.
3- Phẩm chất:
- Học tập nghiêm túc, tự giác, hợp tác. Cẩn thận chính xác khi làm việc.
- Yêu thích môn học.
- Có ý thức sử dụng điện một các an toàn.
4. Phát triển năng lực: 
-Năng lực giao tiếp,quan sát, hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ nói và viết.
II. CHUẨN BỊ:
 1- Của giáo viên:
 - Máy chiếu đa năng, máy chiếu vật thể.
 - Video về vai trò của điện năng.
 - Các hình 33.4; 33.5 trong SGK. - Phiếu học tập.
2- Của học sinh:
 - Tìm hiểu bài mới.
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ ở nhà mà giáo viên giao cho: Tìm hiểu về các nguyên 
 nhân gây tai nạn điện.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát.
- Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 7’
 – Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề liên quan đến bài học.
 – Phương thức: Tổ chức trò chơi theo nhóm.
 - Sản phẩm: Các nhóm kể được các vai trò của điện năng thông qua việc 
 quan sát video: 
 - Tiến trình: 
 + Chia lớp làm 4 nhóm.
 + Tổ chức trò chơi: Nhóm nào nhớ nhiều nhất về vai trò của điện năng trong 
 đoạn video trên. 
 Các nhóm xem video, ghi nhớ và liệt kê ra phiếu học tập các tác dụng của 
 điện năng. Trong vòng 2 phút , nhóm nào nhớ được nhiều nhất và ghi chính 
 xác sẽ là nhóm chiến thắng.
 + Hết thời gian, giáo viên gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả của 
 nhóm mình bằng máy chiếu vật thể. Nhóm khác theo dõi, nhận xét.
 + Giáo viên đưa ra kết luận. 
 GV nhấn mạnh: Vai trò của điện năng đối với đời sống và sản xuất cuả con 
 người là vô cung quan trọng. Nhờ có điện mà cuộc sống của chúng ta trở 
 lên văn minh, hiện đại.
 Tuy nhiên nếu khi sử dụng và sửa chữa điện không cẩn thận sẽ gây ra một 
 số tác hại. Theo e đó là những tác hại nào?
 HS: Có thể bị thương, chết người, gây hỏa hoạn,..
 + GV đưa ra các hình ảnh về tác hại của tai nạn điện. ( sử dụng máy chiếu 
 đa năng) để dẫn dắt vào bài.
 C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC :
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao xảy ra tai nạn điện. 15’
 - Mục tiêu: HS phải biết được nguyên nhân gây tại nạn điện, sự nguy 
 hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - Nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ ở nhà mà giáo viên giao cho 
 và cử đại diện nhóm lên báo cáo.
- Phương thức thực hiện: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, báo cáo kết quả.
- Sản phẩm cần đạt: Kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm.
- Kiểm tra đánh giá: Qua quan sát hoạt động và sản phẩm của nhóm.
- Tiến trình hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 -Giáo viên yêu cầu lớp trưởng nhắc lại nhiệm vụ -Lớp trưởng báo cáo.
 mà GV giao cho ở tiết trước và báo cáo sự chuẩn 
 bị của các nhóm.
 -GV nhận xét tinh thần chuẩn bị của các nhóm.
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo:
 + Mời đại diện từng nhóm lên báo cáo kết quả -Đại diện lần lượt từng 
 thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình. Yêu cầu các nhóm lên báo cáo kết 
 nhóm còn lại nghe và nhận xét, đóng góp ý kiến. quả thực hiện của nhóm 
 mình, nhóm khác lắng 
 Gv nhận xét chung . nghe để góp ý kiến.
 ? Qua kết quả tìm hiểu em thấy tai nạn điện xảy - Dự kiến câu trả lời:
 ra do các nguyên nhân nào? + Do chạm trực tiếp vào 
 Gv nhận xét đồng ý với phần trả lời của học sinh. vật mang điện.
 GV cung cấp thêm một số thông tin về điện áp + Do vi phạm khoảng 
 bước ( trên silde). cách an toàn đối với 
 lưới điện cao áp và trạm 
 biến áp.
 + Do đến gần dây dẫn 
 có điện bị đứt rơi xuống 
 đất.
 Hoạt động 2:Tìm hiểu một số biện pháp an toàn điện
- Mục tiêu:Hs biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và 
 đời sống
- Nhiệm vụ: Quan sát hình 33.5; 33.5 kết hợp thông tin hoàn thành các 
 phiếu học tập.
- - Phương thức thực hiện: Học sinh hoạt động nhóm., cá nhân, cặp đôi, 
 báo cáo kết quả hoạt động.
- Sản phẩm: Phiếu hoạt động nhóm và hoạt động cặp đôi.
 *Phiếu hoạt động cặp đôi:
 * Phiếu hoạt động nhóm: Câu 1: Hãy điền dấu X vào cột Đúng hoặc cột Sai sao cho thích hợp:
 Câu hỏi Đúng Sai
 1.Trước khi sửa chữa điện cần phải cắt 
 nguồn điện như: Rút phích cắm điện; rút nắp 
 cầu chì hoặc cắt cầu dao, cầu chì tổng.
 2. Khi sửa chữa điện của mạng điện chỉ cần 
 rút nắp cầu chì
 3. Khi sửa chữa điện của mạng điện chỉ cần 
 cắt cầu dao hoặc aptomat tổng
 Câu 2:Điền tên, công dụng các dụng cụ an toàn điện .
 Các dụng cụ Công dụng
- Kiểm tra đánh giá: Thông qua quan sát hoạt động và sản phẩm của nhóm, 
cặp đôi
- Tiến trình hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 II. Một số biện pháp an toàn điện
 1. Một số nguyên tắc nguyên tắc 
 an toàn điện trong khi sử 
 dụng điện
 – GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu Học sinh hoạt động nhóm :
 cầu các nhóm học sinh quan sát -Nhóm trưởng điều hành nhóm 
 hình 33.4 để làm bài tập sau vào thảo luận, thống nhất và chốt kiến 
 phiếu học tập tròng vòng 4 phút. thức trong nhóm.
 GV quan sát phát hiện khó khan 
 của học sinh và có biện pháp hỗ 
 trợ kịp thời, phù hợp. -Đại diện một nhóm lên trình bày 
 GV tổ chức để các nhóm báo cáo kết quả thảo luận bằng cách chiếu 
 sản phẩm, bằng cách chiếu trên trên máy chiếu vật thể.
 máy chiếu vật thể. Yêu cầu nhóm khác quan sát chú - Các căp khác quan sát chú ý, 
 ý, nhận xét và bổ sung nếu có. nhận xét và bổ sung nếu có
 Gv nhận xét và chốt kiến thức, - Dự kiến sản phẩm: Phiếu số 1:
 yêu cầu nhóm chưa đúng sửa vào + Thực hiện tốt cách điện dây dẫn 
 vở của mình. điện: Hình 33.4 a
 + Kiểm tra cách điện của đồ dung 
 điện: Hình 33.4c
 + Thực hiện nối đất các thiết bị, đồ 
 Qua kết quả thảo luận của các nhóm dung điện: Hình 33.4b
 em hãy nêu lại một số nguyên tắc an + Không vi phạm khoảng các an 
 toàn điện trong khi sử dụng điện. toàn đối với lưới điện cao áp và 
 2. Một số nguyên tắc an toàn trạm biến áp: Hình 33.4d
 điện trong khi sửa chữa điện. HS nhắc lại một số nguyên tắc an 
 – GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu toàn điện trong khi sử dụng điện.
 cầu các nhóm học sinh quan sát 
 hình 33.4 để làm bài tập sau vào 
 phiếu học tập tròng vòng 4 phút. Học sinh hoạt động nhóm :
 GV quan sát phát hiện khó khan -Nhóm trưởng điều hành nhóm 
 của học sinh và có biện pháp hỗ thảo luận, thống nhất và chốt kiến 
 trợ kịp thời, phù hợp. thức trong nhóm.
 GV tổ chức để các nhóm báo cáo 
 sản phẩm, bằng cách chiếu trên 
 máy chiếu vật thể. -Đại diện một nhóm lên trình bày 
 Yêu cầu nhóm khác quan sát chú kết quả thảo luận bằng cách chiếu 
 ý, nhận xét và bổ sung nếu có. trên máy chiếu vật thể.
 Gv nhận xét và chốt kiến thức, 
 yêu cầu nhóm chưa đúng sửa vào - Các căp khác quan sát chú ý, 
 vở của mình. nhận xét và bổ sung nếu có
 Qua kết quả thảo luận của các - Dự kiến sản phẩm: Phiếu số 2:
 nhóm em hãy nêu lại một số 
 nguyên tắc an toàn điện trong khi 
 sửa chữa điện.
 D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 5’ 
 -Mục tiêu: Củng cố kiến thức về an toàn điện thông qua bài tập.
 - Nhiệm vụ: Học sinh làm bài tập .
 - Phương thức thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhận vào vở bài tập.
 - Tiến trình:
Câu 1: Tai nạn điện xảy ra thường do các nguyên nhân nào?
Câu 2: Để đảm bảo an toàn điện cần có các biện pháp gì? - Học sinh tiếp nhận suy nghĩ trả lời.
 *Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ trả lời. thảo luận nhóm
- Giáo viên q/s hd
- Dự kiến sản phẩm 
+ Do chạm trực tiếp vào vật mang điện
+ Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. 
+ Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất. 
*Báo cáo kết quả theo nhóm
*Đánh giá kết quả nhóm nx d/g
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
 E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG, TÌM TÒI: 5’
 1. Mục tiêu:. một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện dòng điện truyền qua những 
 bộ phận nào của cơ thể là nguy hiểm
 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cặp đôi
 3. Sản phẩm hoạt động- Phiếu học tập của nhóm
 4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
 5. Tiến trình hoạt động
 *Chuyển giao nhiệm vụ
 - Giáo viên yêu cầu 
 ? Hãy kể tên một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện mà em biết.
 ? Theo em khi dòng điện truyền qua những bộ phận nào của cơ 
 thể là nguy hiểm nhất? Vì sao?
 - Học sinh tiếp nhận suy nghĩ trả lời.
 *Thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh suy nghĩ trả lời. thảo luận nhóm
 - Giáo viên q/s hd
 - Dự kiến sản phẩm Dòng điện đi qua các cơ quan như não, tim, phổi của cơ 
 thể là quan trọng nhất. Vì đây là những cơ quan chức năng quan trọng nhất của 
 cơ thể, chỉ huy sự sống của cơ thể người. 
 *Báo cáo kết quả theo nhóm cặp đôi cho một cặp đôi b/c các đôi khác nx
 *Đánh giá kết quả các đôi khác nx
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
 Dặn dò:
 -GV yêu cầu HS về nhà học bài và đọc trước bài mới cho tiết học sau. __________________________
 Tiết 22- Bài 34 : THỰC HÀNH: DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
Dạy xong bài này, giáo viên cần làm cho học sinh:
1- Về kiến thức:
- Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
2- Về kỹ năng:
- Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
- Sơ cứu được nạn nhân.
3- Thái độ:
 - Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa 
chữa điện.
 - Giữ gìn vệ sinh phòng thực hành nhằm bảo vệ môi trường sạch sẽ.
4. Định hướng năng lực: Năng lực giao tiếp, quan sát, hợp tác, giải quyết vấn đề, 
tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
 - Soạn giáo án đầy đủ và chi tiết, tham khảo một số tài liệu phục vụ cho giảng 
 dạy.
 - Vật liệu: Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su.
 - Dụng cụ: Bút thử điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc vật liệu cách điện
 - Đồ dùng điện như bàn là. quạt điện gồm cả hai loại không bị rò điện và có 
bị rò điện ra vỏ.
Học sinh:
 - Nghiên cứu bài
 - HS chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III bài 34,35.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát.
- Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_8_bai_29_den_34_nam_hoc_2021.docx