Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 43: Thực hành Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều. Nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

docx 5 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 43: Thực hành Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều. Nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều - Năm học 2021-2022 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 43: Thực hành Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều. Nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 43: Thực hành Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều. Nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều - Năm học 2021-2022 - Thái Quý
 Ngày soạn: 10/4/2022
Tuần 30
 TIẾT 43: THỰC HÀNH
Nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước 
các chiều. Nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích 
thước các chiều
I. MỤC TIÊU 
 - Nhận dạng được một số giống gà qua qsát ngoại hình và đo kích thước các 
chiều.
 - Nhận biết một số giống gà qua những đặc điểm đặc trưng của ngoại hình.
 - Thực hiện được công việc đo kích thước một số chiều đo của gà.
 - Tính toán được một vài thông số và đánh giá được khả năng sx của vật nuôi dựa 
vào kq thực hành.
 - Tham gia tích cực trong việc lựa chọn, nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi ở gia 
đình và địa phương.
 - Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc bảo vệ môi trường chăn nuôi, môi trường 
sinh thái .
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1) Phương pháp: ĐTNVĐ + Trực quan + Luyện tập.
 2) Phương tiện:
 - Chuẩn bị của thầy: Giáo án, tài liệu tham khảo.
 Mô hình giống gà.
 Bảng phụ.
 Phiếu học tập.
 - Chuẩn bị của Trò: Đồ dùng, dụng cụ học tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ 
 Chọn phối là gì ? Em hãy lấy ví dụ về chon phối cùng giống và chọn giống 
khác giống?
 Em hãy cho biết mục đích và phương pháp nhân giống thuần chủng?
 3. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Nhắc nhở học sinh một số điều cần chú ý trong thực hành.
 - Gv giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành.
 - Chia nhóm: chia lớp thành 3 nhóm thực hiện 2 hoạt động khác nhau, trong cùng 
 thời gian.
 Hoạt động 2: Tổ chức bài thực hành - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
- Gv phân công và giao nhiệm vụ cho từng nhóm học sinh trong khi thực hành và 
sau tiết thực hành.
- Gv yêu cầu hs phải trật tự.
 Hoạt động 3: Thực hiện qui trình
Nhóm 1 + Nhóm 2+ Nhóm 3 I. Gà 
- Hs quan sát ngoại hình (mẫu vật), đặc * Quan sát ngoại hình
điểm (tóm tắt) về ngoại hình trong SGK + Hình dáng toàn thân: nhìn bao quát 
và Gv cung cấp thêm của gà. con gà để nhận xét hướng trứng, thịt.
- Hs thực hiện nhận dạng 1 số giống gà + Màu sắc của lông da: Màu lông ở thân 
và hoàn thành phiếu học tập sau: cổ, cánh, đuôi để tìm ra đặc điểm chính 
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: của giống.
 T Hình Màu Đầu Chân - Tên Quan sát màu sắc của da ở toàn thân, 
 T dáng sắc gà (to, giống da ở chân gà 
 toàn lông (mào nhỏ, gà + Các đặc điểm nổi bật đặc thù của mỗi 
 thân da , tai) cao, - giống ở phần đầu (mào), chân (chiều 
 thấp) Hướn cao, số lông vàng của vùng ống chào) để 
 g sản phân biệt giữa các giống
 xuất
 1 - Gà 
 Lơgo
 -
 Hướn
 g 
 trứng
 2 - Gà 
 Hồ
 -
 Hướn
 g sản 
 xuất 
 thịt – 
 trứng.
 3 -Gà 
 Ri
 -
 Hướn
 g sản 
 xuất 
 thịt-
 trứng.
- Gv hướng dẫn h/s quan sát theo thứ tự.
- Hs quan sát.
- Gv theo dõi các nhóm thực hành và uốn nắn.
 Hoạt động 4: Đánh giá kết quả
 - Sau khi 6 nhóm thực hành xong các nội dung.
 - Gv yêu cầu Hs các nhóm báo cáo kết quả, các học sinh trong lớp góp ý, nhận xét, 
 tranh luận.
 - Gv nhận xét, kl những kiến thức cơ bản.
 THỰC HÀNH
 Nhận biết một số giống lợn (heo) qua quan sát ngoại hình và đo kích thước 
 các chiều
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 - Nhận dạng được một số giống lợn qua qsát ngoại hình và đo kích thước các chiều.
 - Nhận biết một số giống lợn qua những đặc điểm đặc trưng của ngoại hình.
 - Thực hiện được công việc đo kích thước một số chiều đo của lợn.
 2. Kĩ năng
 - Tính toán được một vài thông số và đánh giá được khả năng sx của vật nuôi dựa 
vào kq thực hành.
 - Tham gia tích cực trong việc lựa chọn, nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi ở gia 
đình và địa phương.
3. Thái độ
 - Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc bảo vệ môi trường chăn nuôi, môi trường 
sinh thái .
4. Năng lực, phầm chất hướng tới
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao 
tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
 - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. CHUẨN BỊ
 - Chuẩn bị của thầy: Giáo án, tài liệu tham khảo.
 Mô hình giống lợn.
 Bảng phụ.
 Phiếu học tập.
 - Chuẩn bị của Trò: Đồ dùng, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - Nhắc nhở học sinh một số điều cần chú ý trong thực hành.
 - Gv giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của bài thực hành.
 - Chia nhóm: chia lớp thành 3 nhóm thực hiện 2 hoạt động khác nhau, trong cùng 
 thời gian. Hoạt động 2: Tổ chức bài thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
- Gv phân công và giao nhiệm vụ cho từng nhóm học sinh trong khi thực hành và 
sau tiết thực hành.
- Gv yêu cầu hs phải trật tự.
 Hoạt động 3: Thực hiện qui trình
Nhóm 1 + Nhóm 2+ Nhóm 3 I. Lợn
 Quan sát hình ảnh trong SGK, đọc nội * Quan sát ngoại hình
dung trang 97 SGK và kiến thức GV cung - Quan sát hình dạng chung của con lợn 
cấp thêm, - Gv Trình bày ví dụ: Lợn ỉ: xem kết cấu toàn thân: đầu, cổ, lưng, 
Mặt ngắn, mõm ngắn, trán có nhiều nếp chân có thể nhận xét ban đầu: 
nhăn. Cụ thể: Rắn chắc, nhanh nhẹn, dài 
 Lợn Đại Bạch: Mặt hơi gãy, mõm hếch, mình => hướng sản xuất nạc (Lợn 
tai to hướng về trước. Lanđrat).
 Lợn Lanđrat: Tai to rủ xuống phía trước Lỏng lẻo, chậm chạp, mình 
mặt ngắn => hướng sản xuất mở ( Lợn ỉ).
 Lợn Móng cái: Lưng gãy, lông đen trắng - Quan sát màu sắc của da.
có khoang mờ Lợn Đại Bạch: lông cứng, da trắng
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành phiếu học tập Lợn Lan dơ rat: lông, da trắng tuyền
sau: Lợn Ỉ: toàn thân đen
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Lợn Móng Cái: lông đen và trắng
 Các Các giống lợn - Quan sát để tìm đặc điểm nổi bật đặc 
 chỉ Lợn ỉ Lợn Lợn Lợn thù của mỗi giống ở phần đầu: ở mặt, 
 tiêu Móng Đại Lanđr tai, lông, da.
 Cái Bạch at
 Lông 
 da
 Tai
 Mắt, 
 mõm
 Kết 
 cấu 
 toàn 
 thân 
 (đầu, 
 cổ, 
 mình, 
 chân)
 Hướn
 g sản 
 xuất
- Gv hướng dẫn học sinh quan sát theo thứ 
tự.
- Hs quan sát. - Gv theo dõi các nhóm thực hành và uốn 
 nắn.
 Hoạt động 4: Đánh giá kết quả
 - Sau khi 6 nhóm thực hành xong các nội dung.
 - Gv yêu cầu Hs các nhóm báo cáo kết quả, các học sinh trong lớp góp ý, nhận xét, 
 tranh luận.
 - Gv nhận xét, kl những kiến thức cơ bản.
IV. Củng cố
 - Tự đánh giá kết quả và thu dọn.
 - Gv nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm học sinh về:
 + Tinh thần thái độ (2 đ).
 + Kết quả trên phiếu học tập và báo cáo trước lớp (6 đ).
 + Giữ gìn trật tự, vệ sinh môi trường (2 đ).

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_7_tiet_43_thuc_hanh_nhan_biet.docx