Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 41+42: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng - Một số phương pháp chọn lọc và quản lý giống vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

docx 14 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 41+42: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng - Một số phương pháp chọn lọc và quản lý giống vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 41+42: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng - Một số phương pháp chọn lọc và quản lý giống vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 41+42: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng - Một số phương pháp chọn lọc và quản lý giống vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý
 Ngày soạn: 03/04/2022
Tuần 29
 TIẾT 41 : BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh.
 - Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
 - Hiểu được mục đích, biện pháp bảo vệ và khoanh nuôi rừng 
 2. Kĩ năng:
 - Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất.,biết cách bảo vệ và nuôi 
dưỡng rừng. 
 3.Thái độ :
-Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi.
4. Năng lực : 
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề 
II.Chuẩn bị của GV - HS:
-GV: +Đọc SGK, tham khảo tài liệu,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 
29,soạn giáo án.
+Bảng phụ 
+Sưu tầm một số tranh ảnh về động vật rừng quý hiếm ở VN và rừng bị tàn phá.
- HS:Học bài và đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học.
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát.
IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
 A. Hoạt động khởi động (5 phút)
 1. Mục tiêu: Cho HS hiểu được giá trị của việc có rừng
 2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
- Giáo viên yêu cầu : ? Em hãy giải thích tại sao người ta nói rừng vàng ,biển bạc? 
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các nhóm tl - Dự kiến sản phẩm
+ Rừng là tài nguyên quý giá của con người cung cấp cho con người nguồn tài 
nguyên để phục vụ cho sản suất và xuất khẩu
*Báo cáo kết quả dại diện một nhóm trả lời
*Đánh giá kết quả- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
Gv nhận xét : Nếu rừng bị khai thác đến kiệt quệ,xơ xác thì ta phải làm gì và làm 
ntn để rừng có thể phục hồi,tiếp tục mang lại lợi ích cho con người.Bài học hôm 
nay chúng ta cùng nghiên cứu về vấn đề.Bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
 A. Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút)
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 1.Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo vệ khoanh I. ý nghĩa:
 nuôi rừng.
 1.Mục tiêu : - Biết được ý nghĩa của nhiệm vụ bảo vệ 
 khoanh nuôi rừng 
 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn .
 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
 phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
 4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
 5.Tiến trình
 *Chuyển giao nhiệm vụ 
 GV giới thiệu: Rừng là tài nguyên quý của đất nước,là 
 một bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái,có giá 
 trị to lớn đối với đời sống và sản xuất xã hội.
 - GV: Nêu câu hỏi
 C1: Theo em bảo vệ rừng là thế nào 
 C2: GV đưa bài tập trên bảng phụ y/c HS thảo luận 
 theo nhóm
 Em hãy ghi những suy nghĩ của mình về diễn biến sau
 Giả thuyết Rừng Rừng Rừng 
 Sự không bảo được bảo nghèo kiệt 
 diễn vệ vệ được nuôi 
 biến dưỡng - Rừng là tài nguyên 
 quý giá của đất nước là 
 bộ phận quan trọng của 
 1.Thực vật môi trường sinh 
 rừng thái.Do đó bảo vệ và 
 2.Động vật khoanh nuôi rừng là 
 rừng một việc làm hết sức 
 3. khí hậu cần thiết nhằm giữ gìn 
 rừng và tạo điều kiện cho 
 4. Đất rừng rừng phục hồi và phát 
 5.Kết quả triển. C3: Từ kết quả trên em rút ra được kết luận gì về ý 
nghĩa của của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng 
-HS: Lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu 
trả lời trong nhóm:
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
Dự kiến trả lời:
C1: Chống lại mọi sự gây hại ,giữ gìn tài nguyên và đất 
rừng
C2:
 Giả thuyết Rừng Rừng Rừng 
 Sự không bảo được bảo nghèo kiệt 
 diễn vệ vệ được nuôi 
 biến dưỡng
 1.Thực vật Giảm sút Đa dạng Đạng phục 
 rừng về số về chủng hồi và phát 
 lượng lo i triển
 2.Động vật Có nguy Đa dạng Đạng phục 
 rừng cơ tiệt và phong hồi và phát 
 chủng phú triển
 3. khí hậu Thay đổi ổn định Đang dần 
 rừng ổn địnhn
 4. Đất rừng Đất trống Được phủ Được phủ 
 đồi chọc xanh xanh
 nhiều
 5.Kết quả Kém Tốt Đang dần 
 phục hồi 
C3: Giữ gìn và tạo điều kiện để rừng phát triển rừng 
được phục hồi và phát triển 
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
GV mở rộng 
?Hãy cho biết tình hình rừng hiện nay của nước ta
HS trả lời 
GV nhận xét 
2:Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ rừng 1.Mục tiêu : - Biết được mục đích và các biện pháp 
bảo vệ rừng 
2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn . II. Bảo vệ rừng.
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 1.Mục đích bảo vệ 
phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi rừng.
4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ 
GV nêu câu hỏi
? Tài nguyên rừng có các thành phần nào?
GV treo bảng phụ yc HS HĐN hoàn thành bài tập sau
?Những ND nào sau đây được coi là mục đích của bảo 
vệ rừng?vì sao?
a.Cấm hành động phá rừng.
b.Tổ chức định canh định cư.
c.Giữ gìn tài nguyên thực vật.
d.Giữ gìn tài nguyên động vật.
e.Giữ đất rừng hiện có. Giữ gìn tài nguyên 
g.Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển. rừng gồm có các loài 
C3: Mục đích của bảo vệ rùng là gì? thực vật,động vật rừng, 
-HS: Lắng nghe câu hỏi đất.
*Thực hiện nhiệm vụ: - Tạo điều kiện thuận 
-HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu lợi để rừng phát 
trả lời trong nhóm: triểncho sản phẩm cao 
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. và tốt nhất.
Dự kiến trả lời:
C1: đất rừng, thực vật , Khí hậu 2. Biện pháp bảo vệ 
C2: c,d,e,g rừng.
C3: Giữ gìn tài nguyên rừng gồm có các loài thực -Tuyên truyền và xử lí 
vật,động vật rừng, đất. những vi phạm luật bảo 
- Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triểncho sản vệ rừng.
phẩm cao và tốt nhất. -Tạo điều kiện thuận 
*Báo cáo kết quả: lợi cho nhân dân vùng 
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm. núi phát triển kinh tế và 
*Đánh giá kết quả: tham gia tích cực vào 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá bảo vệ rừng.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá -Xây dựng lực lượng 
GV: chốt kiến thức, ghi bảng. bảo vệ,cứu chữa rừng.
3. Tìm hiểu về khoanh nuôi phục hồi rừng.
1.Mục tiêu : - Biết được mục đích, đối tượng và biện 
pháp khoanh nuôi rừng 
2.Phương thức:Hđ cá nhân, nhóm.
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
 5.Tiến trình
 *Chuyển giao nhiệm vụ 
 GV yc HS nc nội dung phầm III SGK. Thảo luận tìm ý 
 phù hợp hoàn thành phiếu học tập sau
 MĐ khoanh Đối tượng BP khoanh nuôi 
 nuôi rừng khoanh nuôi rừng 
 rừng
 HS lắng nghe câu hỏi
 *Thực hiện nhiệm vụ:
 -HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu III. Khoanh nuôi khôi 
 trả lời trong nhóm: phục rừng.
 -GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. 1.Mục đích:
 Dự kiến trả lời: - Tạo hoàn cảnh thuận 
 MĐ khoanh Đối tượng BP khoanh nuôi lợi để các nơi đã mất 
 nuôi rừng khoanh nuôi rừng rừng phục hồi và phát 
 rừng triển thành rừng có sản 
 - Tạo hoàn cảnh - Đất đã mất - Bảo vệ: Cấm lượng cao.
 thuận lợi để các rừng và nương chăn thả gia 2.Đối tượng khoanh 
 nơi đã mất rừng dẫy bỏ hoang súc, chống chặt nuôi phục hồi rừng.
 phục hồi và phát còn tính chất phá, tổ chức - Đất đã mất rừng và 
 triển thành rừng đất rừng phòng cháy. nương dẫy bỏ hoang 
 có sản lượng - Phát dọn dây còn tính chất đất rừng.
 cao. leo, bụi dậm, 3.Biện pháp khoanh 
 cuốc sới xung nuôi phục hồi rừng.
 quanh - Bảo vệ: Cấm chăn thả 
 *Báo cáo kết quả: gia súc, chống chặt 
 - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm. phá, tổ chức phòng 
 *Đánh giá kết quả: cháy.
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Phát dọn dây leo, bụi 
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá dậm, cuốc sới xung 
 quanh gốc, dặm bổ 
 GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
 xung.
 GV mở rộng 
 ?Theo em vùng đối trọc lâu năm có khoanh nuôi phục 
 hồi rừng được k?Vì sao
 HS trả lời 
 GV nhận xét 
 C. Hoạt động luyện tập (3phút)
1.Mục tiêu : nắm vững kiến thức để làm bài tâp 2.Phương thức:Hđ cá nhân.
hoạt động cả lớp
3.Sản phẩm : Trình bày miệng
4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi: 
C1: Hãy nêu mục đích của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng ở nước ta
C2: Dùng các biện pháp nào để bào vệ tài nguyên rừng và đất rừng ?
- Học sinh tiếp nhận suy nghĩ trả lời 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên q/s,hd
- Dự kiến sản phẩm
C1: Giữ gìn tài nguyên rừng gồm có các loài thực vật,động vật rừng, đất.
- Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triểncho sản phẩm cao và tốt nhất.
C2: -Tuyên truyền và xử lí những vi phạm luật bảo vệ rừng.
-Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân vùng núi phát triển kinh tế và tham gia tích 
cực vào bảo vệ rừng.
-Xây dựng lực lượng bảo vệ,cứu chữa rừng.
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-GV hệ thống nội dung bài học, mục tiêu cần đạt được.
- GV: Hệ thống lại bài, tổng kết đánh giá
 D. Hoạt động vận dụng:5 phút
1.Mục tiêu : So sánh được bảo vệ và khoanh nuôi rừng
2.Phương thức:Hđ cá nhân.
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
 GV đưa ra các câu hỏi
Câu 1: Là Hs em co những biện pháp nào để bào vệ rừng ?
Câu 2: Em hãy so sánh việc bảo vệ rừng và khoanh nuôi rừng Giống nhau: 
 Nội dung so sánh Bảo vệ rừng Khoanh nuôi rùng
 Mục đích
 Đối tượng 
 Biện pháp pháp chính
- Học sinh tiếp nhận suy nghĩ trả lời 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên q/s,hd
 - Dự kiến sản phẩm
C1: Tuyên truyền cho mọi người về lợi ích khi có rừng
+ Khuyến khích mọi người dân tham gia trồng rừng
 Nội dung so sánh Bảo vệ rừng Khoanh nuôi rùng
 Mục đích Giữ gìn tài nguyên rừng - Tạo hoàn cảnh thuận 
 gồm có các loài thực lợi để các nơi đã mất 
 vật,động vật rừng, đất. rừng phục hồi và phát 
 - Tạo điều kiện thuận lợi triển thành rừng có sản 
 để rừng phát triểncho sản lượng cao.
 phẩm cao và tốt nhất
 Đối tượng Đất rừng và rừng hiện có - Đất đã mất rừng và 
 nương dẫy bỏ hoang còn 
 tính chất đất rừng.
 Biện pháp chính -Tuyên truyền và xử lí - Bảo vệ: Cấm chăn thả 
 những vi phạm luật bảo vệ gia súc, chống chặt phá, 
 rừng. tổ chức phòng cháy.
 -Tạo điều kiện thuận lợi - Phát dọn dây leo, bụi 
 cho nhân dân vùng núi dậm, cuốc sới xung 
 phát triển kinh tế và tham quanh gốc, dặm bổ 
 gia tích cực vào bảo vệ xung.
 rừng.
 -Xây dựng lực lượng bảo 
 vệ,cứu chữa rừng.
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
 E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 2 phút 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức
2.Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người 
thân...
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá
 - Gv đánh giá vào tiết học sau
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
Về nhà em hãy tìm hiểu những hoạt động liên quan đến hoạt động bảo vệ và 
khoanh nuôi rừng 
4. Rút kinh nghiệm
 _________________________________________ 
 TIẾT 42: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÝ GIỐNG 
 VẬT NUÔI.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Giải thích được KN về chọn lọc giống vật nuôi.
-Nêu được phương pháp chọn lọc hàng loạt và kiểm tra cá thể để chọn lọc giống 
vật nuôi.
-Trình bày được ý nghĩa,vai trò và các biện pháp quản lí tốt giống vật nuôi.
2. Kỹ năng: 
-Phát triển kĩ năng quan sát,so sánh,phân tích.
- Biết vận dụng được một số phương pháp chọn giống vật nuôi thông thường.
3.Thái độ:
-Có hứng thú học tập,yêu thích bộ môn.
-Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất
4. Năng lực : 
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề 
II.Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK=>Soạn giáo án.
 Bảng phụ 
- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ, sơ đồ.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học.
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát.
- Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi.
IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
 A. Hoạt động khởi động ( 3 phút ) 1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho 
hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.
 2. Phương thức:Hđ cá nhân.
 3. Sản phẩm : Trình bày miệng.
 4. Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs đánh giá
 - Gv đánh giá
 5. Tiến trình
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
 C1: Em hãy cho biết thế nào là sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?
 C2:Những yếu tố GV đưa ra vấn đề thực tiễn trong chăn nuôi
HS lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
C1: - Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ 
thể.
 - Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
C2: - Những yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi là: 
Đặc điểm di truyền và điều kiện ngoại cảnh
 - Chọn giống gà con mới nở phải chọn những con lông bông nhanh nhẹn to 
 khỏe biểu hiện rõ những ưu điểm của giống.Loại bỏ những con hở rốn, vẹo 
 mỏ, khoèo chân, hỏng mắt bụng phệ .........
*Báo cáo kết quả: Hs trình bầy miệng
*Đánh giá kết quả:
- Hs nhận xét bổ xung
Gv đánh giá cho điểm
- Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Muốn chăn nuôi đạt hiệu quả cao,người chăn nuôi 
phải duy trì công tác chọn lọc để giữ lại những con tốt nhất đóng góp tối đa cho thế 
hệ sau và loại bỏ những con có nhược điểm.Việc làm đó được gọi là chọn 
giống.Vậy để về KN,các pp chọn lọc giống vật nuôi và công tác quản lí giống vật 
nuôi ntn ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
 B. Hình thành kiến thức.
 Hoạt động của gv và hs Nội dung
 I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi. I. Khái niệm về chọn giống 
 1. Mục tiêu: Hiểu được khái niệm chọn giống vật nuôi.
 vật nuôi
 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt - Căn cứ vào mục đích chăn 
 câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả nuôi để chọn những vật nuôi 
 lớp đực và cái giữ lại làm giống gọi 
 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân là chọn giống vật nuôi.
 phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong 
 vở ghi 4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu 
hỏi
GV giới thiệu: chọn giống là hình thức chọn 
lọc nhân tạo do con người tiến hành giữ lại vật 
nuôi tốt phù hợp với y/c sản xuất 
 - Gv nêu câu hỏi
C1: Gia đình em có nuôi gà không?Nhằm mục 
đích gì.
C2:Vậy theo em thế nào là chọn giống vật 
nuôi.
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống 
nhất câu trả lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích 
cực
Dự kiến câu trả lời:
C1: HS liên hệ thực tế trả lời.
C2: Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn 
những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống
GV mở rộng
GV y/c HS làm bài tập sau trên bảng phụ và 
y/c HS thảo luận theo nhóm 
Ghép ND mục 1,2,3,4 phù hợp với ND a,b,c,d
1.Mắt a.Sáng ,không có khuyết tật 
2.Mỏ b. To, thẳng cân đối
3.Chân c.Mượt, màu đặc trưng của giống
4.Lông d. Khép kín
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận 
nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
II. Một số phương pháp chọn giống vật II. Một số phương pháp chọn 
nuôi. giống vật nuôi.
1.Chọn lọc hàng loạt.
1. Mục tiêu: Biết được một số phương pháp 
chọn giống vật nuôi 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt 
câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả 
lớp
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong 
vở ghi
4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
5.Tiến trình 1.Chọn lọc hàng loạt.
*Chuyển giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu 
hỏi - Là phương pháp dựa vào các 
- Gv nêu câu hỏi điều kiện chuẩn đã định trước 
C1: Em hãy cho biết pp chọn lọc hàng loạt để lựa chọn từ đàn vật nuôi 
được tiến hành ntn. những cá thể tốt nhất làm 
-GV lấy VD:khi tiến hành chọn lọc hàng loạt giống.
lợn để làm giống thì căn cứ vào tiêu chuẩn 
giống lợn đã định sẵn, trong đàn lợn những con -Ưu điểm:đơn giản,phù hợp với 
nào đạt tiêu chuẩn thì chọn để nuôi đồng loạt. trình độ KT về công tác giống 
- GV y/c HS làm bài tập sau còn thấp.
Ghép mục 1-5 với a-e sao cho phù hợp 
1 Mông nở ,đùi to
2. Lưng dài bụng gọn
3. Vai bằng phẳng nở nang,ngực sâu,sườn tròn, 
mặt thanh, mắt sáng
4. Mặt thanh, mắt sáng 2.Kiểm tra năng suất.
5. 10kg - Vật nuôi chọn lọc được nuôi 
a.Khối lượng trong một môi trường điều kiện 
b. Đầu và cổ chuẩn, trong cùng một thời 
c. Thân trước gian rồi dựa vào kết quả đã đạt 
d. thân giữa được đem so sánh với kết quả 
e. Thân sau đã định trước để chọn con tốt 
C2:Vậy theo em chọn lọc hàng loạt có ưu điểm nhất.
gì.
C3: Thế nào là kiểm tra năng suất
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống 
nhất câu trả lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích 
cực
Dự kiến câu trả lời:
C1: Là phương pháp dựa vào các điều kiện 
chuẩn đã định trước để lựa chọn từ đàn vật 
nuôi những cá thể tốt nhất làm giống. C2: đơn giản,phù hợp với trình độ KT về công 
tác giống còn thấp.
C3: - Vật nuôi chọn lọc được nuôi trong một 
môi trường điều kiện chuẩn, trong cùng một 
thời gian rồi dựa vào kết quả đã đạt được đem 
so sánh với kết quả đã định trước để chọn
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận 
nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
III. Quản lý giống vật nuôi. III. Quản lý giống vật nuôi.
1. Mục tiêu: Biết được mục đích và các biện 
pháp quản lý giống vật nuôi
2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt 
câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả - Quản lý giống vật nuôi bao 
lớp gồm việc tổ chức và sử dụng 
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân giống vật nuôi.
phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong - Mục đích của việc quản lý 
vở ghi giống là nhằm giữ và nâng cao 
4.Kiểm tra, đánh giá: phẩm chất giống.
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Các biện pháp
 - Gv đánh giá + Đăng kí quốc gia các giống 
5.Tiến trình vật nuôi.
*Chuyển giao nhiệm vụ +Phân vùng chăn nuôi.
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐ cặp đôi trả +Chính sách chăn nuôi.
lời câu hỏi +Quy định về sử dụng đực 
- Gv nêu câu hỏi giống ở chăn nuôi gia đình.
C1 :Thế nào là quản lý giống vật nuôi?
C2: Quản lý giống vật nuôi nhằm mục đích gì?
C3: Nêu các biện pháp quản lý giống vật nuôi?
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống 
nhất câu trả lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích 
cực
Dự kiến câu trả lời:
C1: - Quản lý giống vật nuôi bao gồm việc tổ 
chức và sử dụng giống vật nuôi.
C2: - Mục đích của việc quản lý giống là nhằm 
giữ và nâng cao phẩm chất giống.
C3: - Đăng kí quốc gia các giống vật nuôi.
 - Phân vùng chăn nuôi. - Chính sách chăn nuôi.
 - Quy định về sử dụng đực giống ở chăn 
 nuôi gia đình.
 *Báo cáo kết quả
 - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận 
 nhóm
 *Đánh giá kết quả: 
 -HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
 - GV nhận xét, đánh giá
 GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
 C. Hoạt động luyện tập (12 phút)
1.Mục tiêu : nắm vững kiến thức để làm bài tâp
2.Phương thức:Hđ cá nhân,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv yêu cầu cá nhân hs trả lời câu hỏi:
? Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gì. Theo em vấn đề gì là quan 
trọng nhất mà chưa được giải đáp?
- Hs: hệ thống lại kiến thức
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức
*Báo cáo kết quả:
Hs trình bầy nhanh
*Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
 D. Hoạt động vận dụng ( 3 phút)
1.Mục tiêu : nắm vững được khái niệm về chọn giống vật nuôi để vận dụng vào 
thực tiễn.
2.Phương thức:Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
5.Tiến trình * Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi
 Câu hỏi: Ở địa phương em đã áp dụng phương pháp nào để chọn giống vật 
nuôi? 
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS Làm việc cá nhân
* Báo cáo kết quả:
Hs đứng tại chỗ trả lời
* Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Gv nhận xét, đánh giá
 E. Hoạt động tìm tòi mở rộng ( 2 phút)
1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức
2.Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người 
thân...
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá
 - Gv đánh giá vào tiết học sau
5Tiến trình
Gv: hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà cho hs
- Em hãy sưu tầm những kinh nghiệm chọn giống của địa phương em 
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_7_tiet_4142_bao_ve_va_khoanh.docx