Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 39+40: Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản. Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Thái Quý
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 39+40: Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản. Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 39+40: Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản. Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

Ngày soạn: 27/03/2022 Tuần 28 Tiết 39: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Trình bày được yêu cầu và phương pháp thu hoạch phù hợp với loại sản phẩm để đảm bảo số lượng, chất lượng, đáp ứng mục đích sử dụng. - Bổ sung được các VD về thu hoạch sản phẩm trồng trọt ở địa phương và nêu được ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp đó. - Nêu được mục đích chung của bảo quản sản phẩm sau thu hoạch, đk cơ bản về sản phẩm và phương tiện để bảo quản tốt mỗi loại sản phẩm có đặc điểm về thành phần cấu tạo, hoạt động sinh lí khác nhau. - Nêu các phương pháp bảo quản và giải thích cơ sỏ khoa học của mỗi phương pháp đó. Lấy VD minh hoạ. - Trình bày được mục đích cơ bản của việc chế biến sản phẩm trồng trọt, các phương pháp chế biến tương ứng với từng loại sản phẩm. Liên hệ ở địa phương những sản phẩm được chế biến và chỉ ra ưu, nhược điểm của cách chế biến đó. 2. Kỹ năng: - Hình thành được các kỹ thuật thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản. 3. Phẩm chất: - Có ý thức cùng gia đình thu hoạch, bảo quản sản phẩm cây rau, màu đúng kĩ thuật để tăng giá trị kinh tế. 4. Phát triển năng lực: - Tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự đánh giá và đánh giá, tổ chức .. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học, phiếu học tập, tài liệu tham khảo. - Hình 31, 32 sgk, sưu tầm tranh vẽ về phương pháp thu hoạch bằng thủ công và cơ giới. 2. Học sinh: Xem trước bài 20, tìm hiểu cách thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản ở địa phương III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát. - Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi. IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học. A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu : Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng. 2. Phương thức: Hđ nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV đưa ra tình huống để HS giải quyết: GĐ bạn A có trồng vườn cà chua khi cây đậu quả và chờ cho quả chìn thì thu hoạch. Nhưng GĐ nhà bạn A Không làm vậy mà ngược lại dùng thuốc để phun cho quả nhanh chín và khi chín quả sẽ không bị thối và vỏ quả sẽ đep hơn . Theo em cách làm như vậy đúng hay sai? Em hãy giải thích - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận theo nhóm - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: Hs trình bày theo ý hiểu của mình: Nói lên tầm quan trong của việc thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản... * Báo cáo kết quả Đại diện nhóm trình bày * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Năng xuất cao và phẩm chất tốt của cây trồng là mục tiêu đạt tới của ngành trồng trọt, ngoài yếu tố giống và kỹ thuật canh tác, thì thu hoạch, bảo quản là khâu cuối cùng quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm. Vậy thu hoạch, bảo quản, chế biến thế nào có hiệu quả nhất, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học, B. Hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Mục tiêu : Trình bày được yêu cầu khi thu I.Thu hoạch: 15’ hoạch 1.Yêu cầu: 2. Phương thức: - Thu hoạch đúng độ chín, - Hoạt động nhóm nhỏ ( theo bàn) nhanh gọn và cẩn thận 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập của cá nhân 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá lẫn nhau. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu G đưa bài tập: Cho các cây trồng ở những gđ sau đây: 1. Lúa ở các gđ: a. Hạt vừa và chắc b. Hạt chín, vàng đều c. Hạt chín, bông rủ 2. Cải bắp ở các gđ: a. Vừa cuốn b. Vừa cuốn dầy c. Cuốn dầy, nứt đầu bắp 3. Đậu xanh ở các giai đoạn • Quả vàng đều • Qủa chuyển màu đen đều • Quả vàng đen nứt vỏ ? Nên thu hoạch ở gđ nào sẽ có ns và chất lượng tốt nhất? ? Vì sao không nên thu hoạch ở các giai đoạn còn lại? ? Thu hoạch nông sản cần đảm bảo yêu cầu thế nào? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các nhóm tl - Dự kiến sản phẩm: + 1b, 2b, 3b. + Non quá hay già quá đều giảm chất lượng và sản lượng + Đúng độ chín, nhanh gọn và cẩn thận *Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm hs báo cáo kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức 2.Thu hoạch bằng phương 1. Mục tiêu : - Trình bày được phương pháp thu pháp nào? hoạch phù hợp với loại sản phẩm để đảm bảo số Hái, nhổ, đào, cắt lượng, chất lượng, đáp ứng mục đích sử dụng. 2. Phương thức: - Hoạt động cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập của cá nhân 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá lẫn nhau. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu + Quan sát Hình 31, điền tên các phương pháp thu hoạch vào vở? cho VD loại cây trồng nào đc thu hoạch theo pp trên? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các nhóm tl - Dự kiến sản phẩm: a. Hái ( Đỗ, đậu, cam, quýt ) b. Nhổ ( Su hào, sắn ) c. Đào ( Khoai lang, khoai tây) d. Cắt ( Hoa, lúa, bắp cải *Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm hs báo cáo kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức GV: Yêu cầu HS HS: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi theo phiếu học tập. GV: Treo đáp án các câu hỏi đồng thời cho các nhóm chuyển chéo phiếu học tập và nhận xét lẫn nhau. HS: Chuyển phiếu học tập, kiểm tra đáp án, nhận xét nhóm bạn. II. Bảo quản: 10’ 1.Mục đích. 1. Mục tiêu : - Nêu được mục đích chung của bảo - Bảo quản để hạn chế hao hụt quản sản phẩm sau thu hoạch, đk cơ bản về sản về số lượng, giảm sút chất phẩm và phương tiện để bảo quản tốt mỗi loại sản lượng nông sản. phẩm có đặc điểm về thành phần cấu tạo, hoạt 2.Các điều kiện để bảo quản động sinh lí khác nhau. tốt. - Nêu các phương pháp bảo quản và giải thích cơ - Đối với các loại hạt phải sở khoa học của mỗi phương pháp đó. Lấy VD được phơi, sấy khô để làm giảm lượng nước trong hạt minh hoạ. tới mức độ nhất định. 2. Phương thức: - Đối với rau quả phải sạch - Hoạt động cá nhân sẽ, không giập nát. 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng - Kho bảo quản phải khô ráo, 4. Phương án kiểm tra, đánh giá thoáng khí, có hệ thống - Học sinh đánh giá lẫn nhau. thông gió và được khử trùng. 5. Tiến trình hoạt động 3.Phương pháp bảo quản. *Chuyển giao nhiệm vụ - Bảo quản thông thoáng. - Giáo viên yêu cầu - Bảo quản kín. Tìm hiểu thông tin trong sgk trả lời các câu hỏi sau: - Bảo quản lạnh. 1. Tại sao phải bảo quản nông sản? Lấy VD minh họa? 2. Thường bảo quản nông sản trong điều kiện nào? 3. Nêu các cách bảo quản nông sản? Kể tên nông sản áp dụng cách đó? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát - Dự kiến sản phẩm: 1.Mục đích. 2.Các điều kiện để bảo quản tốt. 3.Phương pháp bảo quản. - Bảo quản thông thoáng. - Bảo quản kín. - Bảo quản lạnh *Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm hs báo cáo kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức III. Chế biến nông sản: 7’ - Mục đích: Tăng giá trị sản 1. Mục tiêu : Trình bày được mục đích cơ bản của phẩm, kéo dài thời gian bảo quản việc chế biến sản phẩm trồng trọt, các phương - Các phương pháp: pháp chế biến tương ứng với từng loại sản phẩm. + Sấy khô như sắn, nhãn, 2. Phương thức: vải, - Hoạt động cặp đôi + Chế biến thành bột mịn: 3. Sản phẩm hoạt động Sắn, khoai, ngô, đỗ, - Phiếu học tập + Chế biến bằng muối chua: Dưa, cà, 4. Phương án kiểm tra, đánh giá + Đóng hộp: Dứa, vải, mơ, - Học sinh đánh giá lẫn nhau. mận, 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu Tìm hiểu thông tin trong sgk thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: 1. Tại sao phải chế biến nông sản? Lấy VD chứng minh nhờ chế biến mà tăng giá trị và kéo dài thời gian bảo quản 2. Cần chế biến như thế nào với những sản phẩm sau đây: vải, sắn, ngô, cải... *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Giáo viên quan sát các cặp tl - Dự kiến sản phẩm: 1.Mục đích. - VD: Mận, mơ... chế biến thành xirô, vải chế biến đóng hộp sẽ tăng chất lượng sp và kéo dài thời gian bảo quản so với giữu quả ở dạng tươi. 2. Phương pháp chế biến: Sấy khô, chế thành bột, chế xiro... *Báo cáo kết quả: Đại diện cặp hs báo cáo kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập: 3’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : Câu 1: Chọn câu đúng nhất Cơ sở của việc bảo quản nông sản là: a. Giảm thiểu hoạt động sinh lí, sinh hóa trong nông sản b. Giảm thiểu sự tiếp súc trong không khí c. Giảm thiểu sự phá hủy của sinh vật với nông sản d. Giảm thiểu sự phá hủy của sinh vật với nông sản và hoath động sinh hóa của sản phẩm e. Nâng cao trách nhiệm của người quản lí Câu 2: Hãy ghi tên các nông sản sao cho phù hợp với các cách bảo quản và chế biến cho phù hợp 1. Bảo quản kín 2. Bảo quản lạnh 3. Sấy khô 4. Muối chua 5. Đóng hộp Tên các nông sản: thóc, ngô, gạo,cà chua,khoai tây, rau cải, xu hào, mơ, dứa ,nhãn, quả cà phê, dừa, nhãn, sắn, hạt đậu xanh - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả D. Hoạt động vận dụng: 3’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ cá nhân. 3.Sản phẩm : Câu trả lời của hs 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : 1. Thu hoạch có ảnh hưởng ntn đến việc bảo quản? Bảo quản và chế biến có điểm gì giống và khác nhau. 2. Ở địa phương em còn có pp thu hoạch nào nữa. So sánh với các phương pháp em đã học? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: 1. Thu hoạch đạt YCKT tạo thuận lợi cho bảo quản, thu hoạch ko đạt yêu cầu sẽ khó hoặc không bảo quản được Giống nhau: cùng 1 mục đích Khác nhau: Bảo quản là giữ nguyên trạng thái sp. Chế biến là thay đổi trạng thái ban đầu, tăng giá trị sử dụng. 2. Thu hoạch bằng máy ( máy gặt) *Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm : Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs - Tìm hiểu xem ở gđ em khi thu hoạch và bảo quản, chế biến 1 loại nông sản nhà em làm ra làm như thế nào. Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ * Thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu + Về nhà suy nghĩ trả lời - Đọc và xem trước bài: Luân canh, xen canh, tăng vụ - Tìm hiểu ở đp xem người ta thường luân canh, xen canh, tăng vụ như thế nào trên một khu đất trong một năm. * Rút kinh nghiệm ____________________________________ TIẾT 40: ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học. - Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này. 2. Kỹ năng: -Rèn kĩ năng vận dụng thực tế vào sản xuất 3.Thái độ: -Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị : - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, bảng tóm tắt nội dung phần trồng trọt, hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập. - HS: Đọc câu hỏi SGK chuẩn bị ôn tập. III. Tổ chức các hoạt động học: A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2. Phương thức:Hđ cá nhân. 3. Sản phẩm: Trình bày miệng. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình * Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: ?Ở gia đình em đã sử dụng thuốc trừ sâu cho những loại cây trồng nào? Thực hiện việc đảm bảo an toàn như thế nào? HS lắng nghe tiếp nhận nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. -Sử dụng cho một số loại cây trồng như : Lúa, ngô,....... - Thực hiện công việc đảm bảo vệ sinh môi trường như : thu hoạch sau khi phun khoảng 15 ngày . Khi phun xong bao bì đựng thuốc phải để đúng nơi quy định *Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng *Đánh giá kết quả: -Hs nhận xét, bổ sung GV đánh giá cho điểm. GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: B. Hoạt động hình thành kiến thức: 35’ Hoạt động của GV Nội dung GV hệ thống lại kiến thức Câu1 1. Mục tiêu: Hs hệ thống lại được kiến - Vai trò của trồng trọt gồm 4 vai trò thức chương + Cung cấp lương thực, thực phẩm 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, cho con người. HĐN. + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cá + Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành chế biến nông sản. nội dung ghi vở. + Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu 4. Kiểm tra đánh giá: - Nhiệm vụ:(4 nv) + Học sinh đánh giá. Câu 2 . + GV đánh giá. - Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của 5. Tiến trình hoạt động: vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả * Chuyển giao nhiệm vụ: năng sinh sống và sản xuất ra sản GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk, phẩm. quan sát hình 44 trả lời câu hỏi: - Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta - GV: Nêu câu hỏi có tỉ lệ tăng dân số cao, nhu cầu về Nhóm 1 lương thực, thực phẩm tăng, trong khi Câu 1: Nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng đó diện tích đất trồng có hạn, vì vậy trọt? phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí cã hiệu quả. Câu 3: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, ô xi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây Câu 2: Đất trồng là gì? Vì sao phải sử trồng đảm bảo năng suất cao đồng dụng đất hợp lí? thời không chứa các chất có hại cho Câu 3: Độ phì nhiêu của đất là gì? cây. Nhóm 2: Câu 4: Bón phân vào đất làm tăng độ Câu 4: Bón phân vào đất có tác dụng gì? phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất Câu 5: Thế nào là bón lót, bón thúc? cây trồng và chất lượng nông sản. Câu 6: Nêu vai trò của giống và phương Câu 5: Bón lót là bón phân vào đất pháp chọn tạo giống? Điều kiện cần thiết trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm để bảo quản tốt hạt giống? cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay sau khi nó mới mọc, mới bén rễ. Nhóm 3 - Bón thúc là bón phân trobg thời gian Câu 7: Nêu những phương pháp chọn tạo sinh trưởng của cây. Bón thúc nhằm giống cây trồng? đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưõng Câu 8: Thế nào là giâm cành, chiết cành, của cây trong từng thời kì, tạo điều ghép mắt? kiện cho cây sinh trưởng phát triển tốt. Câu 9. Tại sao lấy nguyên tắc phòng là Câu 6. Vai trò của giống cây trồng chính để phòng trừ sâu, bệnh hại? Hãy làm tăng năng suất, tăng chất lượng nêu rõ các nguyên tắc đó? nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu Câu 10 Trình bày khái niệm về sâu bệnh cây trồng. hại cây trồng và các biện pháp phòng trừ? - Giống cây trồng có thể nhân giống - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. bằng hạt vô tính. *Thực hiện nhiệm vụ: - Có hạt giống tốt phải biết bảo quản -HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến trong chum, vại bao túi kín hoặc trong thức sau đó thảo luận nhóm trả lời câu các kho lạnh. hỏi. Câu 7. Phương pháp chọn tạo giống: -GV quan sát, giúp đỡ các nhóm còn Chọn lọc, lai, gây đột biến. chậm. Câu 8: Giâm cành: Từ 1 đoạn cành Dự kiến trả lời: cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào cát Câu1 - Vai trò của trồng trọt gồm 4 vai trò ẩm sau một thời gian từ cành giâm + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho hình thành rễ. con người. - Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi một cây khác. + Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế - Chiết cành:Bóc một khoanh vỏ của biến nông sản. cành, sau đó bó đất. Khi cành đã ra rễ + Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu thì cắt khỏi cây mẹvà trồng xuống đất. - Nhiệm vụ:(4 nv) Câu 9. Câu 2 . Nguyên tắc phòng là chính ít tốn - Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh giá thành thấp. sống và sản xuất ra sản phẩm. Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm - Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ kịp thời, nhanh chóng, triệt để, sử lệ tăng dân số cao, nhu cầu về lương thực, dụng tổng hợp các biện pháp pjòng thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trừ. trồng có hạn, vì vậy phải biết cách sử Câu 10 Khái niệm về sâu bệnh hại dụng đất một cách hợp lí cã hiệu quả. côn trùng là lớp động vật thuộc ngành Câu 3: Độ phì nhiêu của đất là khả năng động vật chân khớp. của đất cung cấp đủ nước, ô xi và chất - Bệnh hại là chức năng không bình dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đảm thường về sinh lý bảo năng suất cao đồng thời không chứa - Các biện pháp phòng trừ: Thủ công, các chất có hại cho cây. hoá học, sinh học. Câu 4: Bón phân vào đất làm tăng độ phì - Biện pháp canh tác và sử dụng giống nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây chống sâu bệnh tốn ít công, dễ thực trồng và chất lượng nông sản. hiện, chi phí ít vì canh tác có thể tránh Câu 5: Bón lót là bón phân vào đất được những kỳ sâu bệnh phát triển cây trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm cung phù hợp với điều kiện sống, chống cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay sâu, bệnh hại. sau khi nó mới mọc, mới bén rễ. - Tác dụng của các biện pháp làm đất, - Bón thúc là bón phân trobg thời gian xáo chộn đất, làm nhỏ đất, thu gom, sinh trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp vùi lấp cỏ dại, dễ chăm sóc. ứng kịp thời nhu cầu dinh dưõng của cây - Trước khi gieo trồng cây nông trong từng thời kì, tạo điều kiện cho cây nghiệp phải tiến hành kiểm tra xử lý sinh trưởng phát triển tốt. hạt giống để đảm bảo tỷ lệ nảy mầm Câu 6. Vai trò của giống cây trồng làm cao, không có sâu bệnh hại, độ ẩm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, thấp, không lẫn tạp và cỏ dại, sức nảy tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. mầm mạnh - Giống cây trồng có thể nhân giống bằng hạt vô tính. - Có hạt giống tốt phải biết bảo quản trong chum, vại bao túi kín hoặc trong các kho lạnh. Câu 7. Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến. Câu 8: Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ. - Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác. - Chiết cành:Bóc một khoanh vỏ của cành, sau đó bó đất. Khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi cây mẹvà trồng xuống đất. Câu 9. Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp. Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt để, sử dụng tổng hợp các biện pháp pjòng trừ. Câu 10 Khái niệm về sâu bệnh hại côn trùng là lớp động vật thuộc ngành động vật chân khớp. - Bệnh hại là chức năng không bình thường về sinh lý - Các biện pháp phòng trừ: Thủ công, hoá học, sinh học. - Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh tốn ít công, dễ thực hiện, chi phí ít vì canh tác có thể tránh được những kỳ sâu bệnh phát triển cây phù hợp với điều kiện sống, chống sâu, bệnh hại. - Tác dụng của các biện pháp làm đất, xáo chộn đất, làm nhỏ đất, thu gom, vùi lấp cỏ dại, dễ chăm sóc. - Trước khi gieo trồng cây nông nghiệp phải tiến hành kiểm tra xử lý hạt giống để đảm bảo tỷ lệ nảy mầm cao, không có sâu bệnh hại, độ ẩm thấp, không lẫn tạp và cỏ dại, sức nảy mầm mạnh C. Vận dụng và tìm tòi mở rộng : 5’ 1. Mục tiêu: củng cố, vận dụng, tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức thực tế về Kí thuật trồng trọt 2. Phương thức: Cá nhân hệ thống kiến thức, tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân, vận dụng kiến thức. 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra đánh giá: + HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau. + GV đánh giá vào tiết học sau. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: Gv nêu câu hỏi ?Theo em khi trồng cây ta sử dụng phân hữu cơ hay phân hoa học tại sao? ?Em hiểu như thế nào về thực phẩm sạch - HS tiếp nhận nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS về nhà làm việc cá nhân tìm hiểu thực tế để hoàn thành nhiệm vụ học tập. * Báo cáo kết quả: + Tiết học sau HS trình bày kết quả làm việc. *Đánh giá kết quả (Thực hiện ở tiết học sau) - HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có). =>GV nhận xét, đánh giá. *Dặn dò - Về nhà ôn tập kĩ, chuẩn bị giấy kiểm tra tiết sau kiểm tra 45/ .Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_7_tiet_3940_thu_hoach_bao_qua.docx