Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 33: Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 33: Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 33: Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

Ngày soạn: 06/6/2022 Tuần 24 Tiết 33 : VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh cần nắm được: - Biết được khái niệm và tác dụng của vắc xin. - Biết được cách sử dụng vắc xin để phòng trị bệnh cho vật nuôi. 2. Kĩ năng: -Rèn luyện ý thức sử dụng vắc xin để phòng trị bệnh cho vật nuôi. 3.Thái độ: - Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc phòng bệnh cho vật nuôi. 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin. II.Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 4, hình vẽ 73,74 sgk - HS: Đọc SGK, liên hệ gia đình, địa phương. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận cặp đôi. IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động khởi động : 5’ 1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2. Phương thức:Hđ cá nhân. 3. Sản phẩm : Trình bày miệng. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình * Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: Câu 1: Những nguyên nhân nào gây ra bệnh cho vật nuôi? Câu 2: Em hãy nêu các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi? HS lắng nghe *Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. C1: - Có 2 căn cứ để phân loại bệnh. + Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vật( Vi rút, vi khuẩn..) gây ra + Bệnh không truyền nhiễm: Do vật ký sinh như giun, sán, ve...gây ra không lây lan thành dịnh. C2: - Chăm sóc chu đáo cho từng loại vật nuôi. - Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. - Vệ sinh môi trường sạch sẽ. - Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi. *Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng *Đánh giá kết quả: -Hs nhận xét, bổ sung GV đánh giá cho điểm. GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Bảo vệ vật nuôi có ý nghĩa rất lớn trong chăn nuôi. Với phương châm phòng bệnh hơn chữa bệnh thì việc hiểu về vacxin và biết cách sử dụng vacxin đúng có tác dụng rất hữu hiệu trong việc bảo vệ vật nuôi. Bài hôm nay chúng ta đi giải quyết vấn đề này B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1.Tìm hiểu tác dụng của vắc xin.15’ I. Tác dụng của vắc xin 1.Mục tiêu : - Hiểu được vắc xin là gì và tác dụng của vắc xin 1. Vắc xin là gì? 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn, cặp đôi. 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập - Các chế phẩm sinh nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi học dùng để phòng bệnh 4.Kiểm tra, đánh giá: truyền nhiễm gọi là vắc - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá xin. Vắc xin được chế 5.Tiến trình từ chính mầm bệnh( vi *Chuyển giao nhiệm vụ khuẩn hoặc vi rút) gây GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi: ra bệnh mà ta muốn - GV: Nêu câu hỏi , hs hoạt động cặp đôi. Các em có biết vắc xin là gì? phòng ngừa. Em hãy quan sát hình 73 về cách xử lí mầm bệnh để 2. Tác dụng của vắc xin chế vắc xin và trả lời câu hỏi ThẾ nào là vắc xin chết và vắc xin nhược độc? - Cơ thể vật nuôi chống -HS: Lắng nghe câu hỏi và thảo luận cặp đôi. được bệnh, khỏe mạnh *Thực hiện nhiệm vụ: vì có đáp ứng miễn dịch -HS: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi -GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm học sinh . tức là cơ thể sinh ra Dự kiến trả lời: kháng thể. - Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền - Bài tập: vắc xin, kháng nhiễm gọi là vắc xin. Vắc xin được chế từ chính mầm thể, tiêu diệt mầm bệnh, bệnh( vi khuẩn hoặc vi rút) gây ra bệnh mà ta muốn , miễn dịch phòng ngừa. *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. GV mở rộng : Tại sao khi tiêm vắc xin tụ huyết trùng cho gà thì gà không mắc bệnh tụ huyết trùng nữa? GV hướng dẫn HS thảo luận 2.Tìm hiểu một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin.15’ 1.Mục tiêu : Hiểu được cách bảo quản và sử dụng vắc xin. II. Một số điều cần chú 2.Phương thức:Hđ cá nhân, . ý khi sử dụng vắc xin 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 1. Bảo quản phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi 4.Kiểm tra, đánh giá: - Nhiệt độ bảo quản - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau thích hợp phải theo sự - Gv đánh giá chỉ dẫn trên nhãn thuốc. 5.Tiến trình - Đã pha phải dùng *Chuyển giao nhiệm vụ ngay. GV yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu sgk thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 2. Sử dụng - GV: Nêu câu hỏi: - Chỉ dùng vắc xin cho Vì sao cần phải bảo quản vắc xin? vật nuôi khỏe. Khi sử dụng vắc xin cần chú ý như thế nào? - Phải dùng đúng vắc -HS: Lắng nghe câu hỏi xin *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Dự kiến trả lời: - Dùng vắc xin xong phải theo dõi 1. Bảo quản - Nhiệt độ bảo quản thích hợp phải theo sự chỉ dẫn trên nhãn thuốc. - Dùng vắc xin xong - Đã pha phải dùng ngay. phải theo dõi vật nuôi 2- 2. Sử dụng 3h tiếp theo - Chỉ dùng vắc xin cho vật nuôi khỏe. - Phải dùng đúng vắc xin - Dùng vắc xin xong phải theo dõi vật nuôi 2- 3h tiếp theo *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. C. Hoạt động luyện tập: 5’ 1.Mục tiêu : nắm vững kiến thức để làm bài tâp 2.Phương thức:Hđ cá nhân. 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi: - Em cho biết vắc xin là gì? Lấy 1 ví dụ về loại vắc xin mà em biết. - Khi sử dụng vắc xin cần chú ý điều gì? *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức: *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá. D. Hoạt động vận dụng: 4’ 1.Mục tiêu : Nắm vững vắc xin là gì, tác dụng của vắc xin và một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin. 2.Phương thức:Hđ cặp đôi. 3.Sản phẩm : Phiếu học tập. 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra bài tập : ở gia đình em có dùng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi không và thường dùng loại vắc xin nào? *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Thảo luận cặp đôi. *Báo cáo kết quả: Đại diện một số cặp báo cáo. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. Ho¹t ®éng t×m tßi më réng: 1’ 1.Mục tiêu : nắm vững kĩ thuật làm đất gieo ươm cây rừng để vận dụng vào thực tiễn. 2.Phương thức:Hđ cá nhân. 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra bài tập : Về nhà em tìm hểu một số loại vắc xin dùng phòng bệnh cho vật nuôi trong gia đình em? *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân: *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Gv : hướng dẫn, giao nhiểm vụ về nhà cho hs - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 48 SGK. *Rút kinh nghiệm: _________________________________________ Tiết 34 - BÀI 49: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THỦY SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Biết được vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản. - trình bày được vai trò của nuôi thủy sản đ/v đ/s nhân dân, đ/v pt chăn nuôi và đ/v nền kinh tế của đất nước. - Trình bày được nhiệm vụ chính trong nuôi thủy sản nhằm khai thác ngày càng có hiệu quả nguồn lợi mặt nước, đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho nhân dân và pt công nghiệp chế biến và xuất khẩu. 2. Kĩ năng. - Bước đầu nhận biết được một số giống vật nuôi thủy sản. 3. Thái độ. - Tham gia tích cực trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ môi trường thủy sản. - Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc giữ vệ sinh môi trường thủy sản. 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của thầy : Bảng phụ. Sưu tầm thêm một số thông tin về sản lượng, các loại thuỷ sản được nuôi phổ biến. - Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Tổ chức 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ - Xen trong giờ 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Thông qua hình ảnh trên, một bạn có thể nêu cho cô vai trò của ngành thủy sản? HS trả lời GV: Nuôi thuỷ sản ở nước ta đang trên đà phát triển và đang đóng vai trò trong nền kinh tế quốc dân. Để hiểu rõ vai trò và nhiệm vụ của nuôi trồng thuỷ sản chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản. - vai trò của nuôi thủy sản đ/v đ/s nhân dân, đ/v pt chăn nuôi và đ/v nền kinh tế của đất nước. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của Hoạt động của học sinh Nội dung giáo viên _ Yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc bài và trả lời . I.Vai trò của nuôi thông tin mục I SGK _ Học sinh quan sát . thuỷ sản . _ Treo tranh _ Học sinh trả lời: Có 4 vai trò : _ Giáo viên hỏi : _ Cung cấp thực + Nuôi thuỷ sản là nuôi Là nuôi những loài cá nước phẩm cho con những con vật gì ? ngọt, cá nước lợ, nước mặn, người. ba ba, ếch, tôm, cua và một _ Cung cấp + Nhìn vào hình a , cho biết số loài thủy sản khác. nguyên liệu xuất hình này nói lên điều gì? Các đĩa đựng tôm , cá và khẩu. các sản phẩm thủy sản khác _ Làm sạch môi + Nhà em thường dùng làm thức ăn . trường nước. những món ăn nào ngoài Học sinh kể ra . _ Cung cấp thức ăn những món này? chongành chăn + Vậy vai trò thứ nhất của Cung cấp thực phẩm cho nuôi . nuôi thuỷ sản là gì? con người. + Hình b nói lên điều gì? Xuất khẩu thủy sản . + Những loại thuỷ sản nào Như: cá ba sa, tôm đông có thể xuất khẩu được? lạnh + Vai trò thứ 2 của nuôi thuỷ sản là gì? Xuất khẩu thủy sản ra nước ngoài. + Hình c nói lên điều gì? Cá ăn nhiều sinh vật nhỏ làm sạch môi trường nước. + Người ta thường thả cá Ăn lăng quăng, làm sạch vào trong lu để làm gì? nước trong lu. + Vai trò thứ 3 của nuôi Làm sạch môi trường thuỷ sản là gì? nước. + Bột cá tôm dùng để làm gì? Làm thức ăn cho gia súc + Bột cá tôm cung cấp chất gia cầm. gì? Chất đạm (50% prôtêin) + Ở địa phương em có nuôi Học sinh kể ra. những loài thủy sản nào? + Tại sao người ta không Vì thu nhập thấp và dễ nuôi cá linh ,cá chốt ? mắc bệnh. _ Giáo viên tiểu kết ghi _ Học sinh ghi bài. bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc II.Nhiệm vụ của mục II.1 và trả lời các câu nuôi thủy sản ở hỏi: Các điều kiện: nước ta: + Muốn nuôi thủy sản cần + Diện tích mặt nước. Có 3 nhiệm vụ có những điều kiện gì? + Giống nuôi. chính Tạo ra nhiều sản phẩm _ Khai thác tối đa + Tại sao phải khai thác tối thuỷ sản. tiềm năng về mặt đa tiềm năng mặt nước và nước và giống nuôi giống nuôi? Chọn giống có giá trị xuất _ Cung cấp thực + Cần chọn giống nuôi như khẩu cao phẩm tươi sạch . thế nào? Phần lớn nước ta là đồng _ Ứng dụng những + Tại sao nói nước ta có bằng và có khí hậu thích hợp. tiến bộ khoa học điều kiện thuận lợi nuôi Nước ta lại có nhiều sông, công nghệ vào nuôi thủy sản? ngòi, ao hồ và giáp với biển thủy sản . Bằng cách: + Muốn chăn nuôi thủy sản _ Tăng diện tích nuôi thuỷ sản có hiệu quả ta cần phải làm _ Thuần hoá các giống mới gì? năng suất cao. Như : cá da trơn, tôm sú, ba ba, cá sấu _ Giáo viên hỏi: Khai thác tối đa tiềm năng + Hiện nay người ta nuôi về mặt nước và giống nuôi . loài thủy sản nào nhiều nhất? _ Học sinh ghi bài. + Vậy nhiệm vụ thứ nhất _ Học sinh đọc và trả lời: của nuôi thủy sản là gì? _ Giáo viên tiểu kết ghi Cung cấp 40 – 50% lượng bảng. thực phẩm cho xã hội. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II. 2 SGK và Mới đánh bắt lên khỏi mặt trả lời câu hỏi . nước được chế biến ngay để + Cho biết vai trò quan làm thực phẩm trọng của thủy sản đối với Cần cung cấp thực phẩm con người? tươi, sạch không nhiễm bệnh, + Thủy sản tươi là thế nào? không nhiễm độc . Nhằm đảm bảo sức khoẻ và vệ sinh cộng đồng Cung cấp thực phẩm tươi sạch. + Thủy sản khi cung cấp _ Học sinh lắng nghe. cho tiêu thụ phải như thế nào? _ Học sinh đọc và trả lời: + Cung cấp thực phẩm Cần ứng dụng những tiến tươi sạch nhằm mục đích bộ khoa học kĩ thuật trong sản gì? xuất giống, sản xuất thức ăn + Nhiệm vụ thứ 2 của nuôi thủy sản, bảo vệ môi trường thủy sản là gì? và phòng trừ dịch bệnh _ Giáo viên nhận xét, chốt _ Học sinh lắng nghe. lại kiến thức. _ Yêu cầu học sinh đọc Nuôi thủy sản có 3 nhiệm mục II.3 SGK và cho biết: vụ: + Để phát triển toàn diện + Khai thác tối đa tiềm năng ngành nuôi thủy sản cần về mặt nước và giống nuôi . phải làm gì? + Cung cấp thực phẩm tươi sạch + Ứng dụng những tiến bộ _ Giáo viên bổ sung. Đó là khoa học kĩ thuật trong sản nhiệm vụ thứ 3. xuất giống, sản xuất thức ăn _ Giáo viên yêu cầu học thủy sản, bảo vệ môi trường sinh lặp lại 3 nhiệm vụ của và phòng trừ dịch bệnh trong nuôi thủy sản. nuôi thủy sản. _ Học sinh ghi bài . _ Giáo viên nhận xét, tiểu kết ghi bảng. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoàn thiện 2 sơ đồ . a.Sơ đồ 1: Vai trò của nuôi thủy sản (1) (2) (3) (4) b.Sơ đồ 2 : Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản (1) (2) (3) Đáp án: Sơ đồ 1: (1): Cung cấp thực phẩm (2): Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu (3): Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi (4): Làm sạch môi trường nước Sơ đồ 2: (1): Khai thác tối đa tiềm năng mặt nước và giống nuôi. (2): Cung cấp thực phẩm tươi sạch (3): Ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật vào nuôi thủy sản HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Liên hệ: Ở địa phương em đã thực hiện những nhiệm vụ của ngành nuôi thuỷ sản như thế nào? (Sử dụng diện tích chăn nuôi; cung cấp thực phẩm tươi sạch; ứng dụng tiến bộ khoa học). HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4.Hướng ẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau _ Nhận xét thái độ học tập của học sinh _ học bài , trả lời câu hỏi cuối bài , xem trước bài 50.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_7_tiet_33_vac_xin_phong_benh.docx