Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 29+30: Sản xuất thức ăn vật nuôi - Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 29+30: Sản xuất thức ăn vật nuôi - Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 29+30: Sản xuất thức ăn vật nuôi - Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

Ngày soạn: 20/02/2022 Tuần: 23 TIẾT 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được các loại thức ăn của vật nuôi. - Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi. 2. Kỹ năng: -Phát triển kĩ năng quan sát,phân loại. -Có kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 3.Thái độ: -Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất. 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị của GV - HS: 1. GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, hình vẽ 68=>Soạn giáo án. 2. HS:Học bài+ Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát. - Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi. IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động 1.Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2.Phương thức:Hđ cá nhân. 3.Sản phẩm : Trình bày miệng. 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5.Tiến trình * Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: ? Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? ? Trong các phương pháp chế biến thức ăn thì phương pháp nào được dùng phổ biến nhất ở nước ta? *Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. +Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi: - Làm tăng mùi vị, tính ngon miệng,dễ tiêu hóa.(thức ăn ủ men) - Khử các chất độc hại và các loại vi trùng có hại(nấu chín thức ăn). -Giảm khối lượng,tăng giá trị dd (thái nhỏ,ủ tươi rau,cỏ) +Trong các phương pháp chế biến thức ăn thì phương pháp làm chín được dùng phổ biến nhất ở nước ta *Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng *Đánh giá kết quả: -Hs nhận xét, bổ sung GV đánh giá cho điểm. GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: GV đưa ra tình huống để HS giải quyết Hôm đi học về trên đường Bạn A nghe thấy 2 bác nông dân nói chuyện với nhau rằng: nhà họ nuôi rất nhiều gà nên họ muốn mua 1 máy là cám với công suất nhỏ để đàm bảo dinh dưỡng có trong cám người ta cho thêm cá vào kết hợp với các loại cám ngô, cám gạo sau đó cho vào máy làm thành viên và công đoạn cuối đem phơi khô. ? Theo em người nông dân này đã cho thêm bột cá vào trong thức ăn của vật nuôi nhằm mục đích gì? HS trả lời GV nhận xét và dẫn dắt vào bài : Tiết học trước chúng ta đã nghiên cứu về các pp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.Nhưng muốn có thức ăn để dự trữ thì việc quan trọng là phải biết các pp sản xuất ra các loại thức ăn. Sản xuất ra nhiều thức ăn với chất lượng tốt là yêu cầu cấp bách để phát triển chăn nuôi,đó cũng là trọng tâm bài học hôm nay của chúng ta. A. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1: Tìm hiểu về cách phân loại thức ăn I. Phân loại thức ăn. vật nuôi 1.Mục tiêu : - Biết được các loại thức ăn của vật nuôi. 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Gv: yêu cầu hs hđ cá nhân nghiên cứu sgk, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi ?Hãy kể tên một số loại thức ăn của gia súc,gia cầm mà em biết. ?Trong thức ăn của vật nuôi,người ta thường cho thêm bột cá,bột tôm...để cung cấp chất dd gì cho vật nuôi ?Cho lợn,gà ăn thức ăn chế biến từ gạo,ngô chủ yếu cung cấp chất dd gì. ?Hãy cho biết cỏ,thân cây,rơm,rạ,... chủ yếu có chứa chất gì. -HS: Lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm: -GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. Dự kiến trả lời:căn cứ vào thành phần dd có trong thức ăn, người chăn nuôi - Dựa vào thành phần dinh dưỡng của chia thức ăn thành 3 loại:thức ăn giàu thức ăn,thức ăn vật nuôi được chia protein,thức ăn giàu Gluxit và thức ăn thành 3 loại: giàu chất xơ (hay thức ăn thô). - Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% *Báo cáo kết quả: là thức ăn giàu protêin. - Hs trình bày nhanh - Thức ăn có hàm lượng gluxít > 50% *Đánh giá kết quả: là thức ăn giàu gluxít. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% là - Giáo viên nhận xét, đánh giá thức ăn thô. GV: chốt kiến thức, ghi bảng GV mở rộng :treo bảng phụ và yêu cầu HS lên bảng phân loại thức ăn (Hoàn thành bài tập SGK). -GV chữa bài. GV: Đưa ra một số loại thức ăn khác để học sinh tham khảo. II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin. 2.Tìm hiểu về một số pp sản xuất thức ăn giàu prôtêin. 1.Mục tiêu : - Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Gv: yêu cầu hs hđ cá nhân nghiên cứu sgk, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi ?Theo em làm thế nào để có nhiều tôm,cá,trai,ốc để phục vụ cho đời sống con người và chăn nuôi. -GV:giun đất là động vật không xương sống,thịt giun đất giàu protein,là thức ăn ưa thích của gia cầm. ?Vậy làm thế nào để nuôi giun đất. =>GV chính xác hóa. ?Tại sao trồng xen canh,tăng vụ cây họ đậu lại là 1 trong những pp sản xuất thức ăn giàu protein. -HS: Lắng nghe câu hỏi – nghiên cứu *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm: -GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. Dự kiến trả lời: -Chế biến các sản phẩm động vật làm thức ăn vật nuôi. -Nuôi giun đất,cá,tôm,cua,trai,ốc,...và khai thác thủy sản. -Trồng xen canh,tăng vụ cây họ đậu. *Báo cáo kết quả: -Chế biến các sản phẩm động vật làm - Hs trình bày nhanh thức ăn vật nuôi. *Đánh giá kết quả: -Nuôi giun đất,cá,tôm,cua,trai,ốc,...và - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá khai thác thủy sản. - Giáo viên nhận xét, đánh giá -Trồng xen canh,tăng vụ cây họ đậu. GV: chốt kiến thức, ghi bảng 3. Giới thiệu một số phương pháp sản III. Một số phương pháp sản xuất xuất thức ăn giàu gluxít và thức ăn thức ăn giàu Gluxít và thức ăn thô thô xanh. xanh. 1.Mục tiêu : - Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Gv: yêu cầu hs hđ cá nhân nghiên cứu sgk, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi ?Hãy kể tên 1 số thức ăn giàu Gluxit. ?Làm thế nào để có nhiều lúa,ngô,khoai,... ?Kể tên những thức ăn thô xanh mà em biết. ?Làm thế nào để có nhiều thức ăn thô xanh cho vật nuôi. -HS: Lắng nghe câu hỏi – nghiên cứu *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm: -GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. Dự kiến trả lời: -Thức ăn giàu Gluxit:luân canh,gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa,ngô,khoai,sắn,... -Thức ăn thô xanh: +Tận dụng đất vườn,rừng,bờ mương để trồng nhiều loại cỏ,rau xanh cho vật nuôi. -Thức ăn giàu Gluxit:luân canh,gối vụ +Tân dụng các snr phẩm phụ trong để sản xuất ra nhiều trồng trọt như rơm,rạ,thân cây lạc,đỗ,... lúa,ngô,khoai,sắn,... *Báo cáo kết quả: -Thức ăn thô xanh: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá +Tận dụng đất vườn,rừng,bờ mương - Giáo viên nhận xét, đánh giá để trồng nhiều loại cỏ,rau xanh cho vật GV: chốt kiến thức, ghi bảng nuôi. +Tân dụng các snr phẩm phụ trong GV mở rộng : trồng trọt như rơm,rạ,thân cây lạc,đỗ,... Yêu cầu học sinh làm bài tập để nhận biết phương pháp này. =>GV chữa bài,KL. -GV giới thiệu về mô hình VAC cho HS biết rõ hơn về mô hình này C. Hoạt động luyện tập: 1.Mục tiêu : nắm vững kiến thức để làm bài tâp 2.Phương thức:Hđ cá nhân,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi: - Dựa vào cơ sở nào để phân loại thức ăn vật nuôi? phân loại như thế nào? -HS: hệ thống lại kiến thức *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức: *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -Gv khái quát hóa ND kiến thức bài học và yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ-SGK. D. Hoạt động vận dụng: 1.Mục tiêu : Hs nắm vững thức ăn được tiêu hoá và hấp thu ntn. Hs nắm vững vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi 2.Phương thức:Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ ?Ở gia đình em đã sử dụng pp chế biến nào để làm thức ăn cho gia súc gia cầm? Em hãy liên hệ thực tế ở địa phương em về mô hình VAC? *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân: HS suy nghĩ trả lời *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân... 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5Tiến trình Gv : hướng dẫn, giao nhiểm vụ về nhà cho hs - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 41 chuẩn bị dụng cụ vật liệu thực hành nồi, bếp *Rút kinh nghiệm: ____________________________________________________________ CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI TIẾT 30: CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Hiểu được vai trò và những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh. - Hiểu được vai trò, các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất chăn nuôi ở gia đình:giữ gìn vệ sinh cho vật nuôi và môi trường sống của con người. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái. 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, chuẩn bị sơ đồ 10,11, - HS: Đọc SGK, xem trước sơ đồ và hình vẽ. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi. IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động khởi động: 5’ 1.Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2.Phương thức:Hđ cá nhân. 3.Sản phẩm : Trình bày miệng. 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5.Tiến trình * Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên nêu câu hỏi. ? Để vật nuôi phát triển tốt ta phải quan tâm tới những yếu tố nào Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. Yếu tố khí hậu ảnh hưởng đến năng suất của vật nuôi bao gồm nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng . Những yếu tố này nó thể hiện vai trò của chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi. Vậy chuồng nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi và cách vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi ta tìm hiểu bài học hôm nay *Báo cáo kết quả: Hs trình bày *Đánh giá kết quả: -Hs nhận xét, bổ sung GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Yếu tố khí hậu ảnh hưởng đến năng suất của vật nuôi bao gồm nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng . Những yếu tố này nó thể hiện vai trò của chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi. Vậy chuồng nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi và cách vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi ta tìm hiểu bài học hôm nay A. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1: Tìm hiểu về chuồng nuôi: 10’ I. Chuồng nuôi. 1.Mục tiêu : 1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi - Hiểu được vai trò và những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh. 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn. hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4.Kiểm tra, đánh giá: -Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau -Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi: - GV: Nêu câu hỏi ? Theo em chuồng nuôi giúp con vật tránh được các yếu tố thời tiết tác động vào ntn. ? Mức độ tiếp xúc với vi trùng, kí sinh trùng, ở vật nuôi nhốt và vật nuôi thả tự do khác nhau như thế nào? ? Muốn chăn nuôi số lượng lơn, gà nhiều theo kiều công nghiệp thì chuồng nuôi có vai trò như thế nào? GV: Nêu vai trò của chuồng nuôi. ? Theo em chuồng nuôi có vai trò như thế nào đối với vật nuôi? =>GV chính xác hóa,KL. ?Nuôi con vật trong chuồng góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường sống ntn. -HS: Lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm: -GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. *Dự kiến trả lời: -Vật nuôi nhốt hạn chết tiếp xúc - có thể dùng máy móc cho ăn, uống làm vệ sinh đồng loạt theo quy trình - Lấy ví dụ cho từng vai trò, khắc sâu kiến thức. -Hạn chế con vật thải phân ra làm ô nhiễm môi trường,tránh bị con vật nuôi phá hoại sản xuất,hoa màu,.....quản lí không bị mất mát,..... -Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi: *Báo cáo kết quả: + Giúp vật nuôi tránh được những thay - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả đổi của thời tiết,đồng thời tạo ra 1 tiểu thảo luận nhóm. khí hậu thích hợp cho vật nuôi. *Đánh giá kết quả: +Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá mầm bệnh. - Giáo viên nhận xét, đánh giá +Giúp cho việc thực hiện quy trình GV: chốt kiến thức, ghi bảng. chăn nuôi khoa học. GV mở rộng +Giúp cho việc quản lí tốt đàn vật GV: y/c HS làm bài tập trong SGK nuôi,thu được chất thải làm phân bón. theo nhóm HS làm bài tập GV nhận xét và kết luận *Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi: 2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ - GV: Nêu câu hỏi yêu cầu HS quan sát sinh. sơ đồ 10 và đọc thông tin phần 2-SGK. ?Em hãy cho biết chuồng nuôi hợp vệ sinh cần đạt được những tiêu chuẩn gì. ?Chuồng nuôi phù hợp yêu cầu sinh lí con vật là gì. ?Làm thế nào để chuồng nuôi được đảm bảo độ chiếu sáng,ít khí độc. GV y/c Hs làm bài tập(a) trang 117 theo nhóm ?Vì sao bố trí hướng chuồng theo cách a) không phù hợp. ?Chuồng 1 dãy có đặc điểm gì. a. Có 5 yếu tố cấu thành vệ sinh ? Kiểu chuồng 2 dãy có đặc điểm gì chuồng nuôi: Nhiệt độ, độ ẩm, độ *Thực hiện nhiệm vụ: thông thoáng, không khí trong chuồng -HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: nuôi và độ chiếu sáng. Dự kiến trả lời: - Có 5 yếu tố cấu thành vệ sinh chuồng nuôi: Nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng, không khí trong chuồng nuôi và độ chiếu sáng. -Khi xây dựng chuồng nuôi cần chú ý: +Hướng chuồng: b.Khi xây dựng chuồng nuôi cần chú ý: +Có thể làm kiểu chuồng 1 dãy hoặc 2 +Hướng chuồng:nên chọn 1 trong 2 dãy để có độ chiếu sáng phù hợp. hướng chính:hướng Nam hoặc hướng *Báo cáo kết quả: Đông-Nam. - Hs trình bày nhanh +Có thể làm kiểu chuồng 1 dãy hoặc 2 *Đánh giá kết quả: dãy để có độ chiếu sáng phù hợp. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng GV mở rộng GV: y/c HS làm bài tập trong SGK theo nhóm HS làm bài tập Bài tập. GV nhận xét và kết luận - Nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng - Chuồng nuôi hợp vệ sinh khi xây dựng, chọn địa điểm, hướng chuồng, 2:Tìm hiểu về vệ sinh phòng bệnh. 20’ nền chuồng, tường bao, mái che 1.Mục tiêu : - Hiểu được vai trò, các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. II. Vệ sinh phòng bệnh. 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn. 1.Tầm quan trọng của vệ sinh phòng hoạt động cả lớp bệnh trong chăn nuôi. 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4.Kiểm tra, đánh giá: -Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau -Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi: - GV: Nêu câu hỏi ? Em hiểu thế nào là phòng bệnh ? Tại sao nói phòng bệnh hơn chữa bệnh *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: Dự kiến trả lời: Làm các biện pháp nuôi dưỡng chăm sóc để vật nuôi khỏe mạnh khả năng đề kháng chống bệnh tật tốt *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng - Vệ sinh chăn nuôi là để phòng ngừa *Chuyển giao nhiệm vụ bệnh dịch sảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk nuôi và tăng năng xuất chăn nuôi. HĐN trả lời câu hỏi: - GV: Nêu câu hỏi GV: Trong chăn nuôi cần làm gì để vệ sinh chăn nuôi? GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 11 và nêu các khâu vệ sinh chuồng nuôi? ? Nêu nội dung vệ sinh thân thể vật nuôi. *Thực hiện nhiệm vụ: 2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh -HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: trong chăn nuôi. Dự kiến trả lời: -Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi -Vệ sinh thân thể cho vật nuôi. *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: a.Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Yêu cầu: Khí hậu trong chuồng, xây - Giáo viên nhận xét, đánh giá dựng chuồng nuôi, thức ăn, nước uống. GV: chốt kiến thức, ghi bảng b. Vệ sinh thân thể cho vật nuôi. - Vệ sinh thân thể cho vật nuôi vừa có tác dụng duy trì sức khoẻ và sức sản xuất của vật nuôi vừa có tác dụng làm quen huấn luyện để vật nuôi thuần thục dễ chăm sóc, quản . C. Hoạt động luyện tập: 5’ 1.Mục tiêu : nắm vững kiến thức để làm bài tâp 2.Phương thức:Hđ cá nhân. 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi cho học sinh trả lời để củng cố kiến thức. ? Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? ? Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh? *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức: *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá D. Hoạt động vận dụng: 3’ 1.Mục tiêu : Hs nắm vững thức ăn được tiêu hoá và hấp thu ntn. Hs nắm vững vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi 2.Phương thức:Hđ cá nhân. 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu hỏi ? Ở gia đình em chuồng nuôi được xây dựng theo hướng nào? Theo em hướng đó có phù hợp không? ? Gia đình em khi nuôi gia súc hoặc gia cầm cần làm những công việc gì để vật nuôi luôn khỏe mạnh? *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân: HS suy nghĩ trả lời *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 2’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân... 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5Tiến trình Gv : hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà cho hs - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 45 SGK chuẩn bị sơ đồ hình 12, 13 SGK Gv y/c hs vận dụng các kiến thức đã học áp dụng vào thực tế địa phương *Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_7_tiet_2930_san_xuat_thuc_an.docx