Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 26+27: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 26+27: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 26+27: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

Ngày soạn: 06/02/2022 Tiết 26, Tiết: 27 VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. 2. Kỹ năng: - Có ý thức lao động, - Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn. 3.Thái độ: -Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị của GV - HS: 1. GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo=>Soạn giáo án. Bảng phụ 2. HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát. - Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi. IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2. Phương thức:Hđ cá nhân. 3. Sản phẩm : Trình bày miệng. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình * Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv : Dựa vào kiến thức đã học ở bài trước các em hãy HĐN , HĐ cá nhân trả lời câu hỏi - Hs : nghe * Thực hiện nhiệm vụ - Hs trả lời câu hỏi ? Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? ? Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? Gv: theo dõi * Báo cáo kết quả HS: đại diện nhóm báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Hs nhận xét, bổ sung , đánh giá -GV nhận xét bổ sung cho điểm , gieo vấn đề và nêu mục tiêu bài học Sau khi tiêu hóa thức ăn cơ thể vật nuôi sử dụng để tạo nên các cơ quan của cơ thể,tạo năng lượng duy trì nhiệt độ và các hoạt động,tạo ra sản phẩm chăn nuôi, Vậy thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ ntn.Vai trò của các chất dd trong thức đối với vật nuôi ra sao?Đó là ND bài học hôm nay của chúng ta. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1.Tìm hiểu về sự tiêu hoá và hấp thụ I. Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ thức ăn như thế nào? 1.Mục tiêu : - Hiểu được thức ăn được 1.Sự tiêu hóa tiêu hoá và hấp thu ntn. 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Gv: yêu cầu hs hđ cá nhân nghiên cứu sgk, trả lời câu hỏi GV: Treo bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn để học sinh hiểu chất dinh dưỡng trong thức ăn sau khi được tiêu hoá thì cơ thể hấp thụ ở dạng nào. +HS quan sát. -GV:Các thành phần dd của thức ăn qua đường tiêu hóa của vật nuôi được biến đổi thành các chất dd khác để vật nuôi hấp thụ vào cơ thể,người ta gọi đó là sự tiêu hóa. ? Em hãy cho biết vật nuôi khi ăn Protein,lipit,gluxit, sẽ biến đổi thàng những chất gì? ?Hãy cho biết các thành phần dd nào của thức ăn mà qua đường tiêu hóa của vật nuôi không biến đổi. ? Từng thành phần dinh dưỡng của thức ăn sau khi tiêu hoá được hấp thụ ở dạng nào? -HS: Lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm: -GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. Dự kiến trả lời: -Vật nuôi khi ăn Protein,lipit,gluxit, sẽ biến đổi thàng chất : axit amin, đường đơn.... *Báo cáo kết quả: -Là sự biến đổi thành phần dd có trong - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thức ăn thành cá chất dd khác mà cơ thảo luận nhóm. thể vật nuôi hấp thụ được. *Đánh giá kết quả: VD: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá +Protein=>axit amin. - Giáo viên nhận xét, đánh giá +Gluxit=>đường đơn. GV: chốt kiến thức, ghi bảng. GV mở rộng :lấy VD về sự tiêu hóa Lipit ở lợn:enzim lipaza phân giải lipit thành glixerin và axit béo ở dạ dày và ruột non. +Trâu bò: trong dạ cỏ Lipit được men xúc tác chuyển thành glixerin và axit béo. +Gia cầm:Nhờ enzim lapaza biến Lipit glixerin và axit béo. HS lắng nghe -GV:Sản phẩm cuối cùng của sự tiêu hóa các thành phần dd trong thức ăn vật nuôi đó là các chất dd:aa,glixerin,axit béo, .Các chất này được vật nuôi hấp thụ vào cơ thể nhằm cung cấp năng lượng,chất dd để vật 2. Sự hấp thụ nuôi sống và phát triển -Là sự hấp thụ các chất dd sau tiêu hóa ?Vậy thế nào là sự hấp thụ. qua thành ruột vào máu và được =>GV chính xác hóa,KL. chuyển đến từng tế bào. -GV treo bảng phụ:Bài tập SGK; yêu cầu HS làm bài. HS: Thảo luận trả lời và làm bài tập II. Vai trò của các chất dinh dưỡng vào vở. trong thức ăn đối với vật nuôi. 2 Tìm hiểu về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật - Bảng 6 (SGK). nuôi. 1.Mục tiêu : Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi: - GV: Nêu câu hỏi: GV: Cho học sinh ôn nhắc lại kiến thức về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn. -HS: Lắng nghe GV: Nêu câu hỏi để học sinh thảo luận. ? Từ vai trò các chất dinh dưỡng đối với cơ thể người hãy cho biết prôtêin, Gluxít, lipít,vitamin, chất khoáng, nước có vai trò gì đối với cơ thể vật nuôi? -HS: Lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: Dự kiến trả lời: Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập điền khuyết đơn giản về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn để kiểm tra sự tiếp thu của học sinh. +HS làm bài theo sự hướng dẫn của *Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật GV. nuôi. *Báo cáo kết quả: *Thức ăn cung cấp các chất dd cho vật - Hs trình bày nhanh nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn *Đánh giá kết quả: nuôi như thịt,cho gia cầm đẻ trứng,vật - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá nuôi cái tạo sữa,nuôi con.Thức ăn còn - Giáo viên nhận xét, đánh giá cung cấp chất dd cho vật nuôi tạo ra GV: chốt kiến thức, ghi bảng. lông,sừng,móng. C. Hoạt động luyện tập: 1.Mục tiêu : nắm vững kiến thức để làm bài tâp 2.Phương thức:Hđ cá nhân,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi: Câu 1: Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hóa như thế nào? Câu 2: Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? -HS: hệ thống lại kiến thức *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức: *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -Gv khái quát hóa ND kiến thức bài học và yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ-SGK. D. Hoạt động vận dụng: 1.Mục tiêu : Hs nắm vững thức ăn được tiêu hoá và hấp thu ntn. Hs nắm vững vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi 2.Phương thức:Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra bài tập : ? Gà ăn thúc an như cám ngô,bột cá và rau thì vật nuôi này đã hấp thu những chất dinh dưỡng gì? HS suy nghĩ trả lời *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân: *Báo cáo kết quả: - HS lên bảng làm bài *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân... 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5Tiến trình Gv : hướng dẫn, giao nhiểm vụ về nhà cho hs - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 39 chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi ______________________________________________________________ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN CÔNG NGHỆ 7 Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TN TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL KQ Biết được mục đích của - Nhận diện được loại việc tỉa cây hình xen canh phù hợp 1. Trồng trọt của cây trồng (3 LT+ 1TH) - Vận dụng được phương pháp thu hoạch nông sản phù hợp 3 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1.5 điểm 0.25 điểm 0.25 đỉểm 1 điểm 15% 25% 2.5% 10% Nêu được yêu cầu cơ bản Xác định được vai trò của Lựa chọn được biện pháp 2. Lâm của lập vườn gieo ươm rừng đối với môi trường tự bảo vệ rừng nghiệp Biết được quy trình trồng nhiên ( 7LT+ 1TH) rừng bằng cây con rễ trần Nêu và giải thích được các điều kiện khi khai thác rừng 6 câu 2 câu 2 câu 1 câu 1 câu 3.25 điểm 0.5 điểm 0.5 đ 2 điểm 0.25 điểm 32.5% 5% 5% 20% 2.5% Chỉ ra được thức ăn nào Phát hiện được đặc điểm Đánh giá được khả năng giàu Protein phát dục của vật nuôi sản xuất của vật nuôi 3. Chăn nuôi Nêu được khái niệm giống Trình bày được mục đích Kể tên một số giống vật ( 11LT+ 4TH) vật nuôi. của vệ sinh chăn nuôi nuôi ở Việt Nam Biết được một số thức ăn Giải thích mục đích của dành cho vật nuôi nhân giống thuần chủng Nêu được kết quả biến đổi và hấp thụ thành phần dinh dưỡng trong thức ăn qua đường tiêu hóa. 7 câu 1 câu 1.5 câu 3 câu 1 câu 1/2 câu 5.25 điểm 0.25 điểm 3 điểm 0.75 đ 0.25 đ 1 điểm 5.25 2.5% 30% 7.5% 2.5% 10% Số câu:18 5.5 câu 6 câu 4.5 câu Tổng điểm:10 4 điểm 3.25 đ 2.75đ Tỉ lệ: 100% 40% 32.5% 12.5% Trường ................................ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 7 Thời gian làm bài : 45 phút I. Trắc nghiệm: (3 điểm) I.1/Hãy chọn câu trả lời đúng các câu sau. Câu 1: Tại sao phải trồng cây rừng ở thành phố, khu công nghiệp? A. Ngăn gió bụi B. Làm trong sạch không khí C. Giảm tiếng ồn D. Hạn chế xói mòn, sạt lở đất Câu 2 : Sự biến đổi nào sau đây là dấu hiệu của sự phát dục ở vật nuôi? A. Thể tích của dạ dày bò tăng 0,5 lít B. Xương ống chân dê dài 5 cm C. Bò sữa bắt đầu có khả năng tiết sữa D. Gà trống biết gáy Câu 3: Có thể áp dụng hình thức xen canh với loại cây trồng nào sau đây? A. Cà phê xen sầu riêng B. Ngô xen đậu tương C. Đu đủ xen rau ngót D. Tăng sản phẩm thu hoạch Câu 4: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ rừng A. Không phá hoại cây xanh B. Tuyên truyền về vai trò của rừng C. Xả rác bừa bãi D. Săn bắt động vật quý hiếm I.2/ Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 5: Thức ăn vật nuôi nào sau đây giàu Protein? A. Bột cá, giun đất B. Giun đất, rơm C. Đậu phộng, bắp D. Bắp, lúa Câu 6 : Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích gì? A. Tăng nhanh đàn vật nuôi B. Phát huy tác dụng của chọn lọc giống C. Kiểm tra chất lượng vật nuôi D. Hoàn thiện đặc điểm của giống vật nuôi Câu 7: Mục đích chính của vệ sinh chăn nuôi? A. Dập tắt dịch bệnh nhanh B. Khống chế dịch bệnh C. Phòng bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi D. Ngăn chặn dịch bệnh Câu 8: Đặc điểm của gà đẻ trứng to là: A. Thể hình ngắn, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 2 ngón tay trở lên. B. Thể hình ngắn, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 3 ngón tay trở lên. C. Thể hình dài, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 2 ngón tay trở lên. D. Thể hình dài, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 3 ngón tay trở lên. Câu 9: Nhổ bỏ một số cây yếu, cây bị sâu bệnh nhằm: A. Bổ sung chất dinh dưỡng cho cây trồng B. Chống ngã đổ cây C. Đảm bảo mật độ khoảng cách cây trồng D. Diệt trừ sâu bệnh hại Câu 10: Điều kiện nơi lập vườn gieo ươm cây rừng là: A. Đất sét B. Xa nơi trồng rừng C. Độ pH 3-4 D. Đất thịt nhẹ Câu 11: Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn bao nhiêu % trữ lượng gỗ của khu rừng khai thác A. 25% B. 35% C. 40% D. 45% Câu 12: Bước nào không có trong quy trình trồng rừng bằng cây con rễ trần? A. Rạch bỏ vỏ bầu B. Tạo lỗ trong hố C. Lấp đất D. Nén đất II. Tự luận: 7 điểm Câu 1: Nêu cách thu hoạch các loại nông sản sau đây: lúa, khoai lang, đậu xanh, cà rốt.(1 điểm) Câu 2: a. Những loại rừng nào không được khai thác trắng? b. Rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15 độ có được khai thác trắng hay không? Giải thích? (2 điểm) Câu 3: Thế nào là một giống vật nuôi? Hãy kể tên một số giống vật nuôi mà em biết? (2 điểm) Câu 4: Gà trống có thể ăn được những thức ăn gì? Thức ăn được gà tiêu hóa và hấp thu như thế nào? (2 điểm) Trường ................................................. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 I. Trắc nghiệm:Đúng mỗi câu đạt 0,25đ CÂU Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 ĐÁP ABC CD ABC CD ÁN A B C D C D B A II. Tự luận: CÂU GỢI Ý TRẢ LỜI ĐIỂM 1 Nhổ: Cà rốt Đào: Khoai lang 1 điểm Cắt: Lúa Hái: Đậu xanh 2 a. Rừng không được khai thác trắng: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 0.5 điểm b. Rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15 độ không được khai thác trắng. Giải thích: vào mùa mưa tốc độ dòng chảy lớn, dễ xảy ra xói mòn, rửa 0.5 điểm trôi, gây ra sạt lở, lũ lụt. Công tác trồng lại rừng gặp nhiều khó khăn. 1 điểm 3 Giống vật nuôi là sản phẩm do con nguời tạo ra. Mỗi giống vật nuôi có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính 1 điểm di truyền ổn định và có số lượng cá thể nhất định. Một số giống vật nuôi: HS tự kể 1 điểm 4 Thức ăn của gà: thóc, ngô, cám, sâu bọ... 0.5 điểm Sự tiêu hóa và hấp thu thức ăn ở vật nuôi 1.5 điểm - Nước được hấp thu qua vách ruột vào máu - Protein hấp thu dưới dạng axit amin - Lipit hấp thu dưới dạng glyxerin và axit béo - Gluxit hấp thu dưới dạng đường đơn - Muối khoáng hấp thu dưới dạng ion khoáng - Vitamin hấp thu qua vách ruột vào máu
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_7_tiet_2627_vai_tro_cua_thuc.docx