Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 24+25: Nhân giống vật nuôi - Thức ăn vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

docx 12 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 24+25: Nhân giống vật nuôi - Thức ăn vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 24+25: Nhân giống vật nuôi - Thức ăn vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 24+25: Nhân giống vật nuôi - Thức ăn vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý
 Tuần 18
Ngày soạn: 23/01/2022 
 TIẾT 24
 NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
 - Biết được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn giống vật nuôi
2. Kỹ năng: 
 - Hiểu được khái niệm và phương pháp nhân giống thuần chủng
3.Thái độ:
 - Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất
4. Năng lực : 
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề 
II.Chuẩn bị của GV - HS:
1. GV: Nghiên cứu SGK, tranh vẽ minh hoạ.
2. HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học.
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát.
IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
 A. Hoạt động khởi động ( 3 phút )
 1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho 
hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.
 2. Phương thức:Hđ cá nhân.
 3. Sản phẩm : Trình bày miệng.
 4. Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs đánh giá
 - Gv đánh giá
 5. Tiến trình
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
 C1: Thế nào là giống vật nuôi?
 C2: Em hãy cho biết phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở 
nước ta?
HS lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
C1: Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm 
giống gọi là chọn giống vật nuôi
C2: - Ở nước ta hiện nay đang dùng phổ biến phương pháp chọn lọc hàng loạt 
và kiểm tra cá thể để chọn giống vật nuôi. - Muốn phát huy được ưu thế của giống vật nuôi cần phải quản lý tốt giống 
vật nuôi.
*Báo cáo kết quả: Hs trình bầy miệng
*Đánh giá kết quả:
- Hs nhận xét bổ xung
Gv đánh giá cho điểm
- Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Ở địa phương em có nuôi giống gà Đông Tảo đây là 
giống gà quý và khi bán ra thị trường giá rất đắt. Để tạo ra nhiều vật nuôi để phục 
vụ cho chăn nuôi cần có những biện pháp nào?
HS: phải tiến hành chọn phối và cho sinh sản
? Vậy có những cách chọn phối nào chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay 
 B: Hình thành kiến thức.
 Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
 I. Chọn phối. I. Chọn phối. 10’
 1. Mục tiêu: Hiểu được khái niệm chọn phối và 1.Thế nào là chọn phối.
 phương pháp chọn phối.
 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu - Chọn ghép đôi giữa con 
 hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp đực và con cái để cho sinh 
 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân sản gọi là chọn phối.
 phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở 
 ghi
 4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
 5.Tiến trình
 *Chuyển giao nhiệm vụ
 Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu 
 hỏi
 - Gv nêu câu hỏi
 C1: Muốn đàn vật nuôi con có đặc điểm tốt của 
 giống thì vật nuôi bố mẹ phài ntn? 
 C2: Làm thế nào để phát hiện được con giống tốt? 
 C3: Sau khi chọn con đực và con cái tốt thì phải 
 làm gì để tăng số lượng vật nuôi
 Em hãy lấy VD
 HS: lắng nghe câu hỏi
 *Thực hiện nhiệm vụ:
 -HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất 
 câu trả lời trong nhóm
 GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
 Dự kiến câu trả lời:
 C1: Vật nuôi bố mẹ phải là giống tốt
 C2: Phải chọn lọc
 C3: Ghép đôi cho sinh sản 
 *Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận 
nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng 2.Các phương pháp chọn 
*Chuyển giao nhiệm vụ phối. 
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk hoạt động cặp đôi - Chọn ghép con đực và con 
trả lời câu hỏi cái trong cùng giống đó để 
- Gv nêu câu hỏi nhân lên một giống tốt.
C1: Sau khi đã có một giống vật nuôi tốt làm thế 
nào để tăng số lượng cá thể lên? - Chọn ghép con đực với 
C2: ở địa phương em đã có các giống vật nuôi gì? con cái khác giống nhau để 
 C3: Để tạo giống mới người chăn nuôi thường lai lai tạo giống.
với vật ngoại nhập có năng suất cao. Em hãy lấy 
VD
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất 
câu trả lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
Dự kiến câu trả lời:
C1: Cho con đực và con cái giống vật nuôi đó giao 
phối để sinh con 
C2: Gia súc gia cầm
*GV mở rộng 
GV y/c Hs làm bài tập theo nhóm trên bảng phụ 
 Con đực Con cái PP chọn phối
 Lợn Cùng giống
 móng 
 cái
 Lợn Khác giống
 lanđrat
 Bò vàng Cùng giống
 VN
 Bò Sin Khác giống
 Ấn độ
 Vịt cỏ Cùng giống
 Vịt Bắc Khác giống
 Kinh
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận 
nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng II. Nhân giống thuần 
II. Nhân giống thuần chủng. chủng. 20’
1. Mục tiêu: Biết được thế nào là nhân giống 1.Nhân giống thuần chủng 
thuần chủng là gì?
2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu - Là phương pháp nhân 
hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp giống chọn ghép đôi giao 
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phối con đực với con cái 
phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở của cùng một giống.
ghi - Tạo ra nhiều cá thể của 
4.Kiểm tra, đánh giá: giống đã có, giữ vững và 
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau hoàn chỉnh đặc tính của 
 - Gv đánh giá giống đã có.
5.Tiến trình - Bài tập ( SGK )
*Chuyển giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu 
hỏi
- Gv nêu câu hỏi
C1: Nhân giống thuần chủng là gì
C2: Mục đích nhân giống thuần chủng?
C3: Phương pháp nhân giống thuần chủng là gì? 
C4: Kết quả nhân giống thuần chủng là gì 
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất 
câu trả lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
Dự kiến câu trả lời:
C1: Hình thức chọn phối cùng giống
C2: - Tăng số lượng cá thể
 - Củng cố đặc điểm tốt của giống
C3: - Chọn cá thể đực cái tốt của giống
 - Cho giao phối để sinh con
 - Chọn con tốt trong đàn con nuôi lớn, lại tiếp 
tục chọn
C4: - Tăng số lượng cá thể
 - Củng cố chất lượng giống
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận 
nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng 2. Làm thế nào để nhân 
*Chuyển giao nhiệm vụ giống thuần chủng đạt kết 
 quả? Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk hoạt động cá nhân - Muốn nhân giống thuần 
 trả lời câu hỏi chủng đạt kết quả phải xác 
 - Gv nêu câu hỏi định rõ mục đích, chọn phối 
 Câu hỏi: Làm thế nào để nhân giống thuần chủng tốt, không ngừng chọn lọc 
 đạt kết quả . và nuôi dưỡng tốt đàn vật 
 HS: lắng nghe câu hỏi nuôi.
 *Thực hiện nhiệm vụ:
 -HS: làm việc cá nhân sau đó trả lời câu hỏi.
 GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
 Dự kiến câu trả lời: - Xác định rõ mục đích, chọn 
 phối tốt, không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt 
 đàn vật nuôi.
 *Báo cáo kết quả
 - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận 
 nhóm
 *Đánh giá kết quả: 
 -HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
 - GV nhận xét, đánh giá
 GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
 C. Hoạt động luyện tập (5phút)
1.Mục tiêu : nắm vững kiến thức để làm bài tâp
2.Phương thức:Hđ cá nhân,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv yêu cầu cá nhân hs trả lời câu hỏi:
? Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gì. Theo em vấn đề gì là quan 
trọng nhất mà chưa được giải đáp?
- Hs: hệ thống lại kiến thức
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức
*Báo cáo kết quả:
Hs trình bầy nhanh
*Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
 D. Hoạt động vận dụng ( 3 phút)
1.Mục tiêu : nắm vững được phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng 
để vận dụng vào thực tiễn. 2.Phương thức:Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
5.Tiến trình
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi
Câu 1: Chọn phối là gì ? Em hãy lấy VD về chọn phối cùng giống và chọn phối 
khác giống
Câu 2: Mục đích của pp nhân giống thuần chủng là gì?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS Làm việc cá nhân
* Báo cáo kết quả:
Hs đứng tại chỗ trả lời
* Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Gv nhận xét, đánh giá
 E. Hoạt động tìm tòi mở rộng ( 2 phút)
1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức
2.Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người 
thân...
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá
 - Gv đánh giá vào tiết học sau
5Tiến trình
Gv: hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà cho hs
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 35 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau thực hành: Thước 
lá, mô hình gà.
* Rút kinh nghiệm:
 _______________________________________________ 
 TIẾT 25: THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
 - Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi
2. Kỹ năng:
 - Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. 3.Thái độ:
 - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn.
4. Năng lực
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề
II.Chuẩn bị của GV - HS:
1. GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo,soạn giáo án.
2. HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học.
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát.
- Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi.
IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
 A. Hoạt động khởi động ( 3 phút )
 1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho 
hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.
 2. Phương thức:Hđ cá nhân.
 3.Sản phẩm : Trình bày miệng.
 4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs đánh giá
 - Gv đánh giá
 5.Tiến trình
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
 C1: Gia đình em chăn nuôi những loại gia súc và gia cầm nào ?
 C2: Những vật nuôi này gia đình em thường cho ăn những thức ăn gì?
HS lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
C1: HS: Gà ,vịt 
C2: HS trả lời 
*Báo cáo kết quả: Hs trình bầy miệng
*Đánh giá kết quả:
- Hs nhận xét bổ xung
Gv đánh giá cho điểm
- Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và 
các chất dinh dưỡng cho mọi hoạt động sống của con vật như sinh trưởng phát 
triển sản xuất ra sản phẩm như thịt trứng sữa. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn 
gốc và thành phần như thế nào chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay 
 B. Hình thành kiến thức.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. I. Nguồn gốc thức ăn vật 
1. Mục tiêu: Hiểu được nguồn gốc thức ăn vật nuôi. nuôi.
2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu 1. Thức ăn vật nuôi.
hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp -Là sản phẩm có nguồn 
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân gốc từ ĐV,TV và chất 
phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở khoáng,cung cấp năng 
ghi lượng,các chất dd cần 
4.Kiểm tra, đánh giá: thiết cho vật nuôi tồn tại 
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau và phát triển.
 - Gv đánh giá VD:rơm,rạ,....
5.Tiến trình KL: Vật nuôi chỉ ăn được 
*Chuyển giao nhiệm vụ những thức ăn nào phù 
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi hợp với đặc điểm sinh lý 
- Gv nêu câu hỏi tiêu hoá của chúng.
C1: Nhìn vào tranh vẽ hãy cho biết con trâu,con 
lợn,con gà đang ăn gì.
C2: Kể tên các loại thức ăn của trâu bò,gà, lợn
C3: Vậy thế nào là thức ăn vật nuôi.
C4: Lợn,gà có ăn được rơm khô không.Vì sao
C5: Tại sao trâu ,bò tiêu hóa được rơm,rạ,cỏ khô.
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất 
câu trả lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
Dự kiến câu trả lời:
C1: con trâu đang ăn rơm, con lợn đang ăn cám, con 
gà đang nhặt thóc.
C2: - TA của trâu bò là cây cỏ, rơm..
- TA của lợn là cám, bã, thức ăn hỗn hợp
- TA của gà là lúa, ngô, côn trùng, sâu bọ
C3: -Là sản phẩm có nguồn gốc từ ĐV,TV và chất 
khoáng,cung cấp năng lượng,các chất dd cần thiết 
cho vật nuôi tồn tại và phát triển.
C4: không ăn được vì cơ quan tiêu hóa của lợn,gà 
không tiêu hóa được rơm khô.
C5: vì trong dạ cỏ của trâu,bò có hệ vi sinh vật.Nhờ 
hệ vi sinh vật này mà rơm,rạ,cỏ khô được tiêu hóa 
hết.
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
*Chuyển giao nhiệm vụ Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi
- Gv nêu câu hỏi
C1: Hãy cho biết thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ 
đâu.
C2: GV y/c HS n/c nội dung mục 2trong SGKvà 
quan sát H64 và làm bài tập sau theo nhóm 
 Nguồn gốc Tên các loại t/ăn
 Thực vật 
 Động vật 2.Nguồn gốc thức ăn vật 
 Chất khoáng nuôi.
 *Thực hiện nhiệm vụ: - Thức ăn vật nuôi có 
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất nguồn gốc từ thực vật, 
câu trả lời trong nhóm động vật và chất khoáng:
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực +Thức ăn từ TV: thức ăn 
Dự kiến câu trả lời: tinh, thức ăn thô,thức ăn ủ 
C1: từ thực vật, động vật và chất khoáng: xanh,....
C2: +Thức ăn từ ĐV: bột 
 Nguồn gốc Tên các loại t/ăn cá,bột tôm,....
 Thực vật Cám gạo, ngô vàng, bột +THức ăn từ chất khoáng 
 sắn, khô dầu đậu tương cung cấp Ca,Na,P,.....
 Động vật Bột cá
 Chất khoáng Premic khoáng, premic 
 vitamin
-GV giới thiệu:Thóc,gạo,ngô giàu chất tinh bột 
người ta gọi là thức ăn tinh;rau ,cỏ,rơm,...có nhiều 
chất xơ gọi là thức ăn thô.Ngoài ra từ TV còn có 
thức ăn ủ xanh.
+Từ ĐV là loại thức ăn được chế biến từ các nguyên 
liệu là ĐV như: bột cá,bột tôm,....
+Chất khoáng:cung cấp thêm vật nuôi các 
chất:Ca,Na,P,....
-GV giải thích:Thức ăn hỗn hợp là loại thức ăn được 
tổng hợp từ rất nhiều loại thức ăn có nguồn gốc 
ĐV,TV,chất khoáng 
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
1. Mục tiêu: Biết được thành phần dinh dưỡng của 
thức ăn vật nuôi.
2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu 
hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở 
 ghi
 4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
 5.Tiến trình
 *Chuyển giao nhiệm vụ:
 Gv treo bảng thành phần dinh dưỡng của thức ăn 
 vật nuôi. II. Thành phần dinh 
 Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi dưỡng của thức ăn vật 
 - Gv nêu câu hỏi nuôi.
 C1: Có bao nhiêu loại thức ăn cho vật nuôi? - Trong bảng có 5 loại 
 C2: Các loại thức ăn đều có đặc điểm chung nào? thức ăn.
 C3: Vẽ 5 hình tròn hình 65 sgk/101 yêu cầu học sinh + Thức ăn động vật giàu 
 nhận biết tên của từng loại thức ăn được hiển thị. prôtin: bột cá.
 HS: lắng nghe câu hỏi + Thức ăn thực vật: Rau 
 *Thực hiện nhiệm vụ: xanh
 -HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất + Thức ăn củ: Khoai lang
 câu trả lời trong nhóm + Thức ăn có hạt: Ngô
 GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực + Thức ăn xơ: Rơm, lúa.
 Dự kiến câu trả lời:
 C1: Có 5 loại - Trong thức ăn đều có 
 C2: đều có nước, protein, lipit, gluxit, khoáng và nước, prôtêin, gluxít, lipít, 
 vitamin chất khoáng.
 C3: a- rau muống, b- rơm lúa, c- khoai lang củ, d- 
 ngô hạt, e- bột cá. - Tuỳ vào loại thức ăn mà 
 *Báo cáo kết quả thành phần và tỷ lệ dinh 
 - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm dưỡng khác nhau.
 *Đánh giá kết quả: 
 -HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
 - GV nhận xét, đánh giá
 GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
 C. Hoạt động luyện tập (5 phút)
1.Mục tiêu : nắm vững kiến thức để làm bài tâp
2.Phương thức:Hđ cá nhân,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv yêu cầu cá nhân hs trả lời câu hỏi:
 C1: Nguồn gốc của mỗi loại thức ăn vật nuôi?
 C2:Trong mỗi loại thức ăn vật nuôi gồm những thành phần nào? - Hs: hệ thống lại kiến thức
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức
*Báo cáo kết quả:
Hs trình bầy nhanh
*Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
 D. Hoạt động vận dụng ( 3 phút)
1.Mục tiêu : nắm vững được nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật 
nuôi để vận dụng vào thực tiễn.
2.Phương thức:Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4.Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
 - Gv đánh giá
5.Tiến trình
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi
? Em hãy phân tích thức ăn mà gia đình em cho vật nuôi ăn gồm có những thành 
phần dinh dưỡng nào.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS Làm việc cá nhân
* Báo cáo kết quả:Hs đứng tại chỗ trả lời
* Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Gv nhận xét, đánh giá
 E. Hoạt động tìm tòi mở rộng ( 2 phút)
1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức
2.Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người 
thân...
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4Kiểm tra, đánh giá:
 - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá
 - Gv đánh giá vào tiết học sau
5Tiến trình
Gv: hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà cho hs tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, 
trao đổi với người thân...
* Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_7_tiet_2425_nhan_giong_vat_nu.docx