Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 22+23: Giống vật nuôi - Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 22+23: Giống vật nuôi - Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 22+23: Giống vật nuôi - Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

Tuần 17 Ngày soạn: 19/01 TIẾT 22: GIỐNG VẬT NUÔI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi và cơ sở kha học để phân loại giống vật nuôi. - Xác định được vai trò,tầm quan trọng của giống vật nuôi đối với năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. 2. Kỹ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát,phân tích,so sánh. - Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xuất chăn nuôi ở gia đình. 3.Thái độ: - Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi. 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp, tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị của GV - HS: - GV:+ Nghiên cứu SGK, hình vẽ 51,52,53 SGK.Soạn giáo án +Chuẩn bị bảng phụ. - HS:Học bài cũ, đọc SGK, xem hình vẽ. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát. - Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi. IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động khởi động. 1. Mục tiêu: Cho HS hiểu được vai trò của giống vật nuôi 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu hỏi C1?Trình bày vai trò của chăn nuôi,cho VD. C2? Em hãy nêu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới? - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. - Giáo viên - Dự kiến sản phẩm C1: + Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. a) Cung cấp thực phẩm(thịt,trứng,sữa) phục vụ đời sống. b) Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa. c) Cung cấp phân bón cho cây trồng. d) Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu. C2: - Phát triển chăn nuôi toàn diện ( Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô ). - Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc thú y ). - Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản lý ( Về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ ) - Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. *Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng *Đánh giá kết quả: -Hs nhận xét, bổ sung GV đánh giá cho điểm. ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học GV nhận xét và dẫn dắt vào bài : Tục nhữ có câu “Tốt giống, tốt má , tốt mạ, tốt lúa” điều này nói nên mqh chặt chẽ giữa giống và năng suất chăn nuôi, nhất lượng sản phẩm.bài học hôm nay chung ta tìm hiểu về mối quan hệ này Hoạt động hình thành kiến thức.(30 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung 1.Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi. I. Khái niệm về giống 1.Mục tiêu : - Biểt được vai trò của giống và phân vật nuôi. loại giống, 1.Thế nào là giống vật 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu nuôi. hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Giống vật nuôi là sản - Gv đánh giá phẩm do con người tạo ra, 5.Tiến trình mỗi giống vật nuôi đều có *Chuyển giao nhiệm vụ đặc điểm ngoại hình -GV treo bảng phụ ghi các đặc điểm của 1 số giống giống nhau, có năng xuất vật nuôi lên bảng cho HS quan sát. và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di Giống vật nuôi Đặc điểm ngoại hình và truyền ổn định, có số hướng sx lượng cá thể nhất định. 1/Vịt cỏ -Lấy trứng. VD -Tầm vóc nhỏ - Gà ri - chân bé,nhanh nhẹn,lông có thấp, bé, nhiều màu. lông màu 2/Bò sữa Hà Lan -Màu lông lang trắng đen. - Lợn đỏ thẫm, -Sản lượng sữa cao. móng cái đen - Thấp, 3/Lợn Lanđrát -Thân dài,tai to rủ xuống bụng xệ, trước mặt. má nhăn. -Tỉ lệ thịt nạc cao. C1: GV yêu cầu học sinh HĐN hoàn thành bài tập sau vào phiếu học tập : Em hãy điền các từ sau: ngoại hình, năng suất, chất lượng sản phẩm vào chỗ trống cho phù hợp -Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm .giống nhau, có .và như nhau, có tính di truyền ổn định có số lượng cá thể nhất định C2: Em hãy lấy Vd về giống vật nuôi và nêu đặc điểm ngoại hình của chúng HS: Lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm: -GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. Dự kiến trả lời: + C1: Ngoại hình, năng suất và chất lượng sản phẩm C2: - Gà ri - chân thấp, bé, lông màu đỏ thẫm, đen - Lợn móng - Thấp, bụng cái xệ, má nhăn. *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. *Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi: 2.Phân loại giống vật - GV: Nêu câu hỏi nuôi. ? để phân loại giống vật nuôi người ta dựa vào a) Theo địa lý những tiêu chí nào? Mỗi tiêu chí hãy lấy VD b) Theo hình thái ngoại -HS: Lắng nghe câu hỏi hình *Thực hiện nhiệm vụ: c) Theo mức độ hoàn -HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: thiện của giống. Dự kiến trả lời: d) Theo hướng sản xuất. a) Theo địa lý b) Theo hình thái ngoại hình c) Theo mức độ hoàn thiện của giống. d) Theo hướng sản xuất. *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. 2. Tìm hiểu vai trò của giống trong chăn nuôi. 1.Mục tiêu : Hiểu được vai trò của giống trong chăn nuôi II. Vai trò của giống vật 2.Phương thức:Hđ cá nhân,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ nuôi trong chăn nuôi. thuật giao nhiệm vụ; 1) Giống vật nuôi quyết hoạt động cả lớp định đến năng suất chăn 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân nuôi. phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở - ( Bảng 3 SGK ) ghi 2). Giống vật nuôi quyết 4.Kiểm tra, đánh giá: định đến chất lượng sản - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau phẩm chăn nuôi. - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ -Gv giới thiệu bảng năng suất chăn nuôi của 1 số giống vật nuôi(SGK-T85) - GV: yc HĐN trả lời câu hỏi sau ?Theo em năng suất trứng của gà Logo khác nhau là do đâu. ?Ngoài yếu tố giống thì năng suất của chăn nuôi còn phụ thuộc vào yếu tố nào nữa -GV giới thiệu bản tỉ lệ mỡ sữa của 1 số giống vật nuôi(SGK) ?Theo em tỉ lệ mỡ trong sữa của trâu Mu-ra,bò Hà Lan,bò Sin là do yếu tố nào quyết định. ? Qua câu hỏi trên em cho biết giống có vai trò gì trong chăn nuôi? HS: Lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm: -GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. Dự kiến trả lời: - Do giống- yếu tố di truyền - Thức ăn nuôi dưỡng chăm sóc - Di truyền của giống = Kl Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi. Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi. *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. C. Hoạt động luyện tập(5p) 1.Mục tiêu : nắm vững kiến thức để làm bài tâp 2.Phương thức:Hđ cá nhân,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu hỏi Câu 1: Thế nào là giống vật nuôi ? Em hãy lấy VD Câu 2: Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? HS: Lắng nghe câu hỏi *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên q/s,hd - Dự kiến sản phẩm: C1- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. C2: Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi. Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi. *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá D. Hoạt động vận dụng(5P) 1.Mục tiêu : nắm vững đặc điểm của giống vật nuôi 2.Phương thức:Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Hình thức tổ chức hoạt động: GV cho HS thực nhóm để làm bài GV nêu câu hỏi Câu 1? Ở gia đình em có nuôi những giống vật nuôi nào? Những giống vật nuôi này có đặc điểm gì ? *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân: *Báo cáo kết quả: - HS lên bảng làm bài *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.(3p) 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân... 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Hãy tìm hiểu đặc điểm của một số giống vật nuôi ở quê hương em Tên giống vật nuôi Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: về nhà làm vào vở 4. Rút kinh nghiệm: ______________________________ Tuần 17 Ngày soạn: 19/01 TIẾT 23: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh: -Trình bày được KN về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.Lấy VD. - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục 2. Kỹ năng: -Phát triển lỹ năng quan sát,phân tích,so sánh. 3.Thái độ: -Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK=>Soạn giáo án. Bảng phụ Bài tập trong sách giáo khoa T 87 - HS: Đọc SGK, xem hình vẽ III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát. - Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi. IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động khởi động ( 3 phút ) 1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2. Phương thức:Hđ cá nhân. 3. Sản phẩm : Trình bày miệng. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình * Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: Câu 1: Thế nào là một giống vật nuôi? Câu 2: Em hãy nêu điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi? HS lắng nghe *Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. C1: - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi dều có đăc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. C2: - các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc; - Có đăc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau; - Có tính di truyền ổn định; - Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng. *Báo cáo kết quả: Hs trình bầy miệng *Đánh giá kết quả: - Hs nhận xét bổ xung Gv đánh giá cho điểm - Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Sự phát triển của vật nuôi từ lúc còn là hợp tử đến lúc thành cá thể non đến trưởng thành rồi già cỗi diễn ra rất phức tạp nhưn tuân theo những quy luật nhất định.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những kiến thức cơ bản về quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi và mối quan hệ khăng khít giữa chúng. B. Hình thành kiến thức.( 25 phút) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I.Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục I.Khái niệm về sự sinh của vật nuôi. trưởng và phát dục của vật 1. Mục tiêu: Hiểu được khái niệm về sự sinh nuôi. trưởng và phát dục của vật nuôi 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình 1.Sự sinh trưởng. *Chuyển giao nhiệm vụ - Là sự tăng lên về khối lượng, Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu kích thước các bộ phận của cơ hỏi thể. - Gv nêu câu hỏi VD:Sự sinh trưởng của lợn C1: Quan sát tranh và nêu nhận xét về khối Móng Cái: lượng,hình dạng,kích thước của 3 con ngan. +Lợn mới sinh:1,2kg. C2: Hãy nêu cụ thể sự thay đổi về hình dáng và +Lợn cai sữa:15kg. kích thước một số bộ phận cơ thể con ngan. C3:Vậy thế nào là sự sinh trưởng. +Lợn trưởng C4: Hãy lấy VD về sự sinh trưởng của vật nuôi thành:50=>100kg. mà em biết. HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực Dự kiến câu trả lời: C1: Khối lượng, hình dạng kích thước của 3 con ngan khác nhau C2: Chân to hơn, cánh dài ra , mỏ cứng hơn. C3: - Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể. C4: VD:Sự sinh trưởng của lợn Móng Cái: +Lợn mới sinh:1,2kg. +Lợn cai sữa:15kg. +Lợn trưởng thành:50=>100kg. *Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm *Đánh giá kết quả: -HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá GV: Chốt kiến thức, ghi bảng *Chuyển giao nhiệm vụ 2. Sự phát dục. -GV yêu cầu HS quan sát thật kĩ H54(SGK) Gv nêu câu hỏi ?Em thấy mào của 3 con ngan này có gì khác nhau không. Hs lắng nghe câu hỏi -Là sự thay đổi về chất của các *Thực hiện nhiệm vụ: bộ phận trong cơ thể. -HS: làm việc cá nhân sau đó trả lời câu hỏi VD:Gà trống thành thục sinh Dự kiến câu trả lời: Mào của con ngan thứ 3 to dục: biết gáy,biết đạp mái,mào và đỏ hơn con ngan thứ nhất to ,rõ. -GV:Các đặc điểm đó thể hiện con ngan thứ 3 đã thành thục sinh dục (các bộ phận của cơ quan sinh dục đã hoàn thiện). GV mở rộng ?Em hãy cho biết con gà trống thành thục sinh dục khác con gà trống còn nhỏ ở điểm nào. Dự kiến trả lời: Mào đỏ,to,biết gáy,biết đạp mái. -GV:Đó là sự phát dục ở con đực.Ở con cái,cùng với sự phát triển của cơ thể,buồng trứng của con cái lớn dần.Đó là sự sinh trưởng của buồng trứng.Khi đã lớn,buồng trứng bắt đầu sản sinh ra trứng,đó là sự phát dục của con cái. ?Vậy thế nào là sự phát dục. Dự kiến trả lời: -Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. *Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm *Đánh giá kết quả: -HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá GV: Chốt kiến thức, ghi bảng -GVtổ chức cho HS hoàn thành bài tập trong SGK:Hãy đọc rồi đánh dấu (x) vào . II. Các yếu tố tác động đến =>Gv chữa bài tập. sự sinh trưởng và phát dục II. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và của vật nuôi. phát dục của vật nuôi. 1. Mục tiêu: Biết được các yếu tố tác động đến - Thức ăn sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi - Chuồng trại,chăm sóc 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt - Khí hậu câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả - Các yếu tố bên ngoài ( ĐK lớp ngoại cảnh ) 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân - Yếu tố bên trong ( Đ2 di phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong truyền ). vở ghi 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi - Gv nêu câu hỏi C1:Cùng một điều kiện chăm sóc nhưng lợn Ỉ có khối lượng tăng trọng không bằng lợn Lanđrat.Tại sao? C2:Cùng là giống lợn Ỉ nhưng 2 con lại có sự tăng trọng khác nhau. Tại sao? C3:Vậy để năng suất chăn nuôi cao ta phải làm gì. *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực Dự kiến câu trả lời: C1: Do giống quyết định. C2: Do yếu tố chăm sóc,thức ăn. C3: giống và kĩ thuật chăn nuôi tốt. GV:Dùng sơ đồ giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của vật nuôi *Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm *Đánh giá kết quả: -HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá GV: Chốt kiến thức, ghi bảng C. Hoạt động luyện tập (12 phút) 1.Mục tiêu : nắm vững kiến thức để làm bài tâp 2.Phương thức:Hđ cá nhân,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv yêu cầu cá nhân hs trả lời câu hỏi: ? Điềuquan trọng nhất các em học được hôm nay là gì. Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - Hs: hệ thống lại kiến thức *Thực hiện nhiệm vụ: HS: làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức *Báo cáo kết quả: Hs trình bầy nhanh *Đánh giá kết quả - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá D. Hoạt động vận dụng ( 3 phút) 1.Mục tiêu : nắm vững được khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi để vận dụng vào thực tiễn. 2.Phương thức:Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình * Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra câu hỏi Hãy nêu đặc điểm sinh trưởng và phát dục của sự tăng cân của ngan con theo ngày ,tuần tuổi? * Thực hiện nhiệm vụ - HS Làm việc cá nhân * Báo cáo kết quả: Hs đứng tại chỗ trả lời * Đánh giá kết quả - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - Gv nhận xét, đánh giá E. Hoạt động tìm tòi mở rộng ( 2 phút) 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân... 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5Tiến trình Gv: hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà cho hs - Em hãy sưu tầm những kinh nghiệm chọn giống của địa phương em - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 33 Một số phương pháp chọn lọc * Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_7_tiet_2223_giong_vat_nuoi_su.docx