Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 13: Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Thái Quý
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 13: Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Tiết 13: Ôn tập - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

Ngày soạn: 05/12/2021 Tiết 13 ÔN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất. - Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này. 2. Kỹ năng : -Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3. Thái độ: -Có ý thức học tập tốt 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị của thầy và trò - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, bảng tóm tắt nội dung phần trồng trọt, hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập. - HS : Đọc câu hỏi SGK chuẩn bị ôn tập. III. Tổ chức các hoạt động học: A. Hoạt động khởi động : 5’ - Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. - Phương thức:Hđ cá nhân. - Sản phẩm : Trình bày miệng. - Kiểm tra, đánh giá: Hs đánh giá Gv đánh giá - Tiến trình * Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: ? Nêu mục đích của việc kiểm tra hạt giống? ? Nêu các phương pháp gieo trồng cây nông nghiệp ? HS lắng nghe tiếp nhận nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. *Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng *Đánh giá kết quả: -Hs nhận xét, bổ sung GV đánh giá cho điểm. GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: B. Hoạt động luyện tập: 35’ Hoạt động của GV Nội dung GV hệ thống lại kiến thức Câu1 1. Mục tiêu: Hs hệ thống lại được kiến thức - Vai trò của trồng trọt gồm 4 vai chương trò 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, HĐN. + Cung cấp lương thực, thực 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cá nhân, phẩm cho con người. phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung ghi + Cung cấp thức ăn cho chăn vở. nuôi 4. Kiểm tra đánh giá: + Cung cấp nguyên liệu cho nhà + Học sinh đánh giá. máy chế biến nông sản. + GV đánh giá. + Cung cấp nguyên liệu xuất 5. Tiến trình hoạt động: khẩu * Chuyển giao nhiệm vụ: - Nhiệm vụ:(4 nv) GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk, quan sát Câu 2 . sơ đồ 4 SGK/52 trả lời câu hỏi: - Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi - GV: Nêu câu hỏi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực GV nêu nội dung cần ôn tập vật có khả năng sinh sống và sản ? Em hãy tóm tắt nội dung kiến thức phần xuất ra sản phẩm. trồng trọt. - Phải sử dụng đất hợp lí vì: -GV: yêu cầu hs nhớ lại kiến thức để trả lời câu nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, hỏi: nhu cầu về lương thực, thực Nhóm 1 phẩm tăng, trong khi đó diện Câu 1:Nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt? tích đất trồng có hạn, vì vậy phải Câu 2: Đất trồng là gì ? Trình bày thành phần biết cách sử dụng đất một cách và tính chất của đất trồng ? hợp lí cã hiệu quả. Câu 3. Nêu vai trò và cách sử dụng phân bón Câu 3: Bón phân vào đất làm trong sản xuất nông nghiệp ? tăng độ phì nhiêu của đất, làm Nhóm 2 tăng năng suất cây trồng và chất Câu 4: Nêu vai trò của giống và phương pháp lượng nông sản. chọn tạo giống ? - Bón lót là bón phân vào đất Câu 5: Trình bày khái niệm về sâu bệnh hại trước khi gieo trồng. Bón lót cây trồng và các biện pháp phòng trừ nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay sau khi nó mới mọc, mới bén rễ. Câu 6: Em hãy giải thích tại sao biện pháp - Bón thúc là bón phân trobg canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh để thời gian sinh trưởng của cây. phòng trừ sâu bệnh, tốn ít công, chi phí ít ? Bón thúc nhằm đáp ứng kịp thời Nhóm 3 nhu cầu dinh dưõng của cây Câu 7: Hãy nêu tác dụng của các biện pháp trong từng thời kì, tạo điều kiện làm đất và bón phân lót đối với cây trồng ? cho cây sinh trưởng phát triển Câu 8: Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử lý tốt. hạt giống trươc skhi gieo trồng cây nông Câu 4. Vai trò của giống cây nghiệp ? trồng làm tăng năng suất, tăng Nhóm 4 chất lượng nông sản, tăng vụ và Câu 9: Em hãy nêu ưu, nhược điểm của thay đổi cơ cấu cây trồng. phương pháp gieo trồng bằng hạt và bằng cây - Giống cây trồng có thể nhân con. giống bằng hạt vô tính. Câu10: Em hãy nêu tác dụng của các công việc - Có hạt giống tốt phải biết bảo chăm sóc cây trồng. quản trong chum, vại bao túi kín *Thực hiện nhiệm vụ: hoặc trong các kho lạnh. -HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức - Phương pháp chọn tạo giống: sau đó thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Chọn lọc, lai, gây đột biến. -GV quan sát, giúp đỡ các nhóm còn chậm. Câu 5 Khái niệm về sâu bệnh Dự kiến trả lời: hại côn trùng là lớp động vật Câu1 thuộc ngành động vật chân - Vai trò của trồng trọt gồm 4 vai trò khớp. + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con - Bệnh hại là chức năng không người. bình thường về sinh lý + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi - Các biện pháp phòng trừ: Thủ + Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến công, hoá học, sinh học. nông sản. Câu 6: + Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu - Biện pháp canh tác và sử dụng - Nhiệm vụ:(4 nv) giống chống sâu bệnh tốn ít Câu 2 . công, dễ thực hiện, chi phí ít vì - Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái canh tác có thể tránh được đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và những kỳ sâu bệnh phát triển cây sản xuất ra sản phẩm. phù hợp với điều kiện sống, - Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ lệ chống sâu, bệnh hại. tăng dân số cao, nhu cầu về lương thực, thực Câu 7: phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trồng có - Tác dụng của các biện pháp hạn, vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách làm đất, xáo chộn đất, làm nhỏ hợp lí cã hiệu quả. đất, thu gom, vùi lấp cỏ dại, dễ chăm sóc. Câu 3: Bón phân vào đất làm tăng độ phì nhiêu - Trước khi gieo trồng cây nông của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất nghiệp phải tiến hành kiểm tra lượng nông sản. xử lý hạt giống để đảm bảo tỷ lệ - Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo nảy mầm cao, không có sâu trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng bệnh hại, độ ẩm thấp, không lẫn cho cây con ngay sau khi nó mới mọc, mới bén tạp và cỏ dại, sức nảy mầm rễ. mạnh - Bón thúc là bón phân trobg thời gian sinh Câu 8: trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp ứng kịp - Trước khi gieo trồng cây nông thời nhu cầu dinh dưõng của cây trong từng nghiệp phải tiến hành kiểm tra thời kì, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng phát xử lý hạt giống để đảm bảo tỷ lệ triển tốt. nảy mầm cao, không có sâu Câu 4. Vai trò của giống cây trồng làm tăng bệnh hại, độ ẩm thấp, không lẫn năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ tạp và cỏ dại, sức nảy mầm và thay đổi cơ cấu cây trồng. mạnh. - Giống cây trồng có thể nhân giống bằng hạt Câu 9: vô tính. * ưu điểm: cây con lâu, nhiều - Có hạt giống tốt phải biết bảo quản trong công chum, vại bao túi kín hoặc trong các kho lạnh. - Gieo hạt: số lượng hạt nhiều, - Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, chăm sóc khó gây đột biến. Câu 10: Câu 5 Khái niệm về sâu bệnh hại côn trùng là - Tia, dặm đảm bảo mật độ và lớp động vật thuộc ngành động vật chân khớp. khoảng cách của cây trồng. - Bệnh hại là chức năng không bình thường về - Làm cỏ, vun sới để diệt trừ cỏ sinh lý dại, làm cho đất tơi xốp, hạn chế - Các biện pháp phòng trừ: Thủ công, hoá học, bốc hơi nước. sinh học. - Tưới, tiêu nước để tạo điều Câu 6: kiện cho cây sinh trưởng và phát - Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống triển tốt. sâu bệnh tốn ít công, dễ thực hiện, chi phí ít vì - Phân bón làm tăng năng xuất canh tác có thể tránh được những kỳ sâu bệnh cây trồng phát triển cây phù hợp với điều kiện sống, chống sâu, bệnh hại. Câu 7: - Tác dụng của các biện pháp làm đất, xáo chộn đất, làm nhỏ đất, thu gom, vùi lấp cỏ dại, dễ chăm sóc. - Trước khi gieo trồng cây nông nghiệp phải tiến hành kiểm tra xử lý hạt giống để đảm bảo tỷ lệ nảy mầm cao, không có sâu bệnh hại, độ ẩm thấp, không lẫn tạp và cỏ dại, sức nảy mầm mạnh Câu 8: - Trước khi gieo trồng cây nông nghiệp phải tiến hành kiểm tra xử lý hạt giống để đảm bảo tỷ lệ nảy mầm cao, không có sâu bệnh hại, độ ẩm thấp, không lẫn tạp và cỏ dại, sức nảy mầm mạnh. Câu 9: * ưu điểm: cây con lâu, nhiều công - Gieo hạt: số lượng hạt nhiều, chăm sóc khó Câu 10: - Tia, dặm đảm bảo mật độ và khoảng cách của cây trồng. - Làm cỏ, vun sới để diệt trừ cỏ dại, làm cho đất tơi xốp, hạn chế bốc hơi nước. - Tưới, tiêu nước để tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt. - Phân bón làm tăng năng xuất cây trồng C. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng : 5’ 1. Mục tiêu: củng cố, vận dụng, tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức thực tế về kĩ thuật trồng trọt 2. Phương thức: Cá nhân hệ thống kiến thức, tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân, vận dụng kiến thức. 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra đánh giá: + HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau. + GV đánh giá vào tiết học sau. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: Gv nêu câu hỏi Câu 2: Phân bón được chia thành các nhóm chính nào ? Hãy nêu cách bảo quản các loại phân bón thông thường. Câu 3 : Hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của biện pháp hóa học. Khi tiếp xúc với thuốc trừ sâu, bệnh phải thực hiện những quy định gì ? Câu 4: Ở địa phương em thường có loại sâu bệnh nào ? Nhân dân ở địa phương thường sử dụng biện pháp nào để phòng trừ loại sâu bệnh đó ? Theo em, người dân đã thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường sống của cây trồng chưa ? Tại sao ? Câu 5: Vai trò của trồng trọt là : a. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. b. Cung cấp thức ăn cho vật nuôi. c. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp . d. Cung cấp nông sản cho sản xuất. e. Tất cả ý trên. Câu 6: Đâu là cách sắp xếp đúng về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng từ tốt đến xấu của đất trong các câu dưới đây ? a. Đất sét, đất thịt, đất cát. b. Đất thịt, đất sét, đất cát. b. Đất sét, đất cát, đất thịt. d. Đất cát, đất thịt, đất sét. Câu 7: Mục đích của việc làm ruộng bậc thang là: a.Tăng bề mặt lớp đất trồng. b.Gữi nước liên tục, thay nước thường xuyên. c. Tăng độ che phủ. d. Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế rửa trôi. Câu 8 : Đâu là nhược điểm của bón phân “ phun trên lá “ ? a. Tiết kiệm phân bón. b. Cần có dụng cụ máy móc phức tạp. c. Cây dễ sử dụng. d.Phân bón chuyển thành chất khó tan khó sử dụng. Câu 59: Cây khoai lang, cây sắn, cây mía được nhân giống theo phương pháp nào dưới đây? a. Ghép mắt b. Giâm cành c. Chiết cành. d. Phương pháp khác. Câu 10: Vệ sinh đồng ruộng có tác dụng gì trong việc phòng trừ sâu, bệnh hại ? a. Tăng sức chống chịu cho cây trồng. b. Tránh thời kì sâu bệnh phát triển mạnh. c. Trừ mầm mống sâu bệnh . d. Không có tác dụng gì. Câu 11: Tiêu chí của giống cây trồng tốt: a. Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương. b. Có chât lượng tốt, năng suất cao và ổn định. c. Chống chịu được sâu, bệnh. d. Cả 3 ý trên. Câu 12: Côn trùng phá hoại cây trồng mạnh nhất vào thời kì: a. trứng b. sâu non c. nhộng d. trưởng thành. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS về nhà làm việc cá nhân tìm hiểu thực tế để hoàn thành nhiệm vụ học tập. * Báo cáo kết quả: + Tiết học sau HS trình bày kết quả làm việc. *Đánh giá kết quả (Thực hiện ở tiết học sau) - HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có). =>GV nhận xét, đánh giá. *Dặn dò - Về nhà ôn tập kĩ, chuẩn bị giấy kiểm tra tiết sau kiểm tra học kì I
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_7_tiet_13_on_tap_nam_hoc_2021.docx