Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Bài 55+56: Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản - Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

docx 18 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Bài 55+56: Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản - Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản - Năm học 2021-2022 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Bài 55+56: Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản - Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Bài 55+56: Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản - Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản - Năm học 2021-2022 - Thái Quý
 Ngày soạn: 24/4/2022
Tuần 32
Bài 55: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Biết được các phương pháp thu hoạch, bảo quản, chế biến sp thuỷ sản
- Trình bày được các phương pháp thu hoạch sản phẩm thuỷ sản
- Trình bày được các phương pháp chế biến thuỷ sản 
2. Kĩ năng
- Rèn luyện những kỹ năng trong việc thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm 
thủy sản.
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm.
3. Thái độ
- GD ý thức và vận dụng vào thực tế cuộc sống.
4. Năng lực, phầm chất hướng tới
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao 
tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
 - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
 - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công 
tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của thầy : giáo án ; tài liệu tham khảo
+Bảng phụ
- Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập, các mẫu vật (nếu có)
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. Tổ chức 
 7A: 7B: 7C:
 2. Kiểm tra bài cũ 
 HS1: Trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá?
 HS2: Em hãy kể tên một số loại cây có thể dùng để chữa bệnh cho tôm, cá?
- Hs lên bảng trả lời.
- Gv nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới.
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học 
 tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
 Phương pháp dạy học: Trực quan bằng hình ảnh
 Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức, quan sát 
Hình ảnh trên là những hình ảnh về việc chế biến và bảo quản hải sản.
Muốn nâng cao hiệu quả của nghề chăn nuôi thủy thì công việc rất quan trọng là 
thu hoạch, bảo quản, chế biến sao cho sp có giá trị hàng hóa cao và bán chạy trên 
thị trường. Đó chính là nội dung kiến thức chúng ta cần tìm hiểu trong bài hôm 
nay.
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - các phương pháp thu hoạch, bảo quản, chế biến sp thuỷ sản
- các phương pháp thu hoạch sản phẩm thuỷ sản
- các phương pháp chế biến thuỷ sản 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực 
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
_ Yêu cầu học sinh nghiên _ Học sinh nghiên cứu thông I. Thu hoạch:
cứu thông tin SGK và cho tin và trả lời: 1. Đánh tỉa thả bù:
biết: Có 2 phương pháp: Thu hoạch những 
+ Có mấy phương pháp thu + Đánh tỉa thà bù con đạt chuẩn, thả 
hoạch? + Thu hoạch toàn bộ tôm, cá thêm con giống bù 
 trong ao. vào lượng cá đã thu 
+ Thu hoạch theo đánh tỉa Thu hoạch những con đạt hoạch.
thả bù là như thế nào? chuẩn, thả thêm con giống 
_ Giáo viên nhận xét, bổ bù vào lượng cá đã thu 
sung và lấy ví dụ minh họa: hoạch.
Vd: Một ao nuôi cá mè. Sau _ Học sinh lắng nghe.
khi nuôi được 4 – 6 tháng, cá mè cân nặng 0,4 – 
0,5kg/con. Tiến hành bắt 
những con cá mè có khối 
lượng > 0,5kg/con và thả 
thêm cá mè giống cỡ 8 – 
12g/con.
_ Giáo viên hỏi:
+ Tác dụng của đánh tỉa thả _ Học sinh trả lời:
bù là gì? Thực phẩm tươi, sống sẽ 
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh được cung cấp thường 
chốt, ghi bảng. xuyên và tăng năng suất cá 
_ Giáo viên hỏi: nuôi lên 20%.
+ Thu hoạch toàn bộ tôm, cá _ Học sinh ghi bài.
trong ao là như thế nào? _ Học sinh trả lời:
+ Thu hoạch toàn bộ cá cần Thu hoạch toàn bộ tôm, 
làm những công việc gì? cá có trong ao một cách triệt 
 để.
 Bao gồm các công việc:
 + Tháo bớt nước 2. Thu hoạch toàn bộ 
 + Kéo 2 – 3 mẻ lưới tôm, cá trong ao:
 + Tháo cạn nước để bắt hết Là cách thu hoạch 
+ Đối với tôm thu hoạch cá đạt chuẩn. Còn những con triệt để không để lại 
toàn bộ cần tiến hành những cá chưa đạt kích thước thì một con nào cả.
công việc gì? chuyển sang ao khác nuôi 
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh tiếp.
chốt ghi bảng. Tháo bớt nước, khi chỉ 
_ Giáo viên hỏi: còn ngập 1/3 đống chà, dùng 
+ Em hãy nêu ưu và nhược lưới vây quanh rồi đỡ chà 
điểm của 2 phương pháp bắt tôm.
trên. _ Học sinh ghi bài.
 _ Học sinh trả lời:
 Phương pháp:
_ Giáo viên chốt lại kiến + Đánh tỉa thả bù có ưu điểm 
thức cho học sinh. là cung cấp thực phẩm 
 thường xuyên và năng suất 
 cao.
 + Thu hoạch toàn bộ cho sản 
 phẩm tập trung, chi phí ít 
 nhưng năng suất không cao.
 _ Học sinh lắng nghe.
_ Yêu cầu học sinh đọc mục II _ Học sinh đọc và trả lời: II. Bảo quản:
SGK và trả lời các câu hỏi: 1. Mục đích:
+ Bảo quản sản phẩm nhằm Nhằm mục đích hạn chế Nhằm hạn chế 
mục đích gì? hao hụt, đảm bảo nguyên hao hụt về chất và 
 liệu cho chế biến, phục vụ lượng của sản tiêu dùng trong nước và phẩm, đảm bảo 
+ Các sản phẩm không được xuất khẩu. nguyên liệu cho 
bảo quản sẽ như thế nào? Nếu không bảo quản thì chế biến phục vụ 
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung sản phẩm bị hư hỏng, tỉ lệ tiêu dùng trong 
chỉnh chốt, ghi bảng. hao hụt cao. nước và xuất khẩu.
_ Giáo viên treo hình 86, yêu _ Học sinh ghi bài.
cầu học sinh quan sát, kết hợp _ Học sinh quan sát, đọc 
đọc thông tin SGK và cho biết: thông tin và trả lời:
+ Bảo quản sản phẩm thủy sản 
có mấy phương pháp? Có 3 phương pháp:
_ Giáo viên nhận xét và dựa + Phương pháp ướp muối. 2. Các phương 
vào hình làm rõ từng phương + Phương pháp làm khô. pháp bảo quản:
pháp cho học sinh hiểu. + Phương pháp đông lạnh. Có 3 phương 
_ Giáo viên lấy ví dụ về các _ Học sinh quan sát và lắng pháp:
phương pháp bảo quản như: nghe. _ Ướp lạnh
muối cá, phơi khô cá lóc, hoặc Học sinh lắng nghe. _ Làm khô
bảo quản trong tủ lạnh _ Đông lạnh
_ Giáo viên hỏi: Muốn bảo quản 
+ Trong ba phương pháp bảo _ Học sinh trả lời: tốt sản phẩm cần 
quản sản phẩm thủy sản, theo Học sinh tự suy nghĩ trả chú ý:
em phương pháp nào phổ biến? lời: + Đảm bảo chất 
Vì sao? lượng: tôm, cá 
+ Tại sao muốn bảo quản sản phải tươi, không bị 
phẩm thủy sản lâu hơn phải nhiễm bệnh 
tăng tỉ lệ muối? Tăng tỉ lệ muối nhằm + Nơi bảo quản 
_ Giáo viên nhấn mạnh khi bảo làm cho vi khuẩn không phải đảm bảo yêu 
quản cần chú ý: hoạt động được, cá sẽ cầu kĩ thuật: nhiệt 
+ Đảm bảo chất lượng không bị ươn thối. độ, độ ẩm,..
+ Nơi bảo quản phải đạt yêu _ Học sinh chú ý.
cầu về kĩ thuật.
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh 
chốt, ghi bảng.
 _ Học sinh ghi bài.
_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu _ Học sinh nghiên cứu III. Chế biến:
thông tin SGK mục III và trả thông tin và trả lời: 1. Mục đích:
lời các câu hỏi: Vì sản phẩm thủy sản Nhằm tăng giá trị 
+ Tại sao phải chế biến thủy không chế biến không dùng sử dụng thực 
sản? được. phẩm đồng thời 
 Vd: cá sống, tôm sống nếu nâng cao chất 
_ Giáo viên nhận xét và nhấn không qua chế biến thì con lượng sản phẩm.
mạnh: người không thể sử dụng 
 Sản phẩm thủy sản ở dạng được 
tươi sống dễ biến đổi về chất _ Học sinh lắng nghe.
lượng, vì thế phải qua chế biến làm cho chất lượng được nâng 
cao. _ Học sinh trả lời:
_ Giáo viên hỏi: Nhằm làm tăng giá trị sử 
+ Chế biến thủy sản nhằm mục dụng thực phẩm đồng thời 
đích gì? nâng cao chất lượng sản 
 phẩm.
_ Giáo viên nhận xét, chốt lại _ Học sinh ghi bài.
ghi bảng.
_ Giáo viên treo hình 87 và _ Học sinh quan sát và lắng 
giới thiệu cho học sinh các sản nghe giáo viên giới thiệu. 2. Các phương 
phẩm thủy sản đã qua chế biến. pháp chế biến:
_ Giáo viên hỏi: Có 2 phương 
+ Em hãy nêu một số phương _ Học sinh trả lời: pháp:
pháp chế biến mà em biết. Học sinh suy nghĩ trả lời: _ Phương pháp thủ 
+ Có mấy phương pháp chế công tạo ra nước 
biến? Có 2 phương pháp chế mắm, mắm tôm, 
 biến: tôm chua.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh + Phương pháp thủ công _ Phương pháp 
chia nhóm, thảo luận để hoàn + Phương pháp công công nghiệp tạo ra 
thành bài tập trong SGK. nghiệp. các sản phẩm đồ 
 _ Đại diện nhóm trình bày, hộp.
 nhóm khác bổ sung.
 _ Học sinh phải nêu được:
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung, + Phương pháp thủ công: 
chốt lại ghi bảng. nước mắm, nước tương, cá 
 kho..
 + Phương pháp công 
 nghiệp: các sản phẩm đồ 
 hộp.
 _ Học sinh ghi bài.
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực 
nhận thức.
 Bài tập
 Chọn câu trả lời đúng:
 1. Muốn bảo quản tốt sản phẩm thủy sản phải đạt yêu cầu :
a) Sản phẩm phải tươi. c) Kho bảo quản sản phẩm phải đạt yêu 
cầu kĩ thuật.
b) Sản phẩm không nhiễm bệnh. d) Có thể để dành để sử dụng lâu 
dài.
 2. Phương pháp thu hoạch theo cách đánh tỉa thả bù có ưu điểm:
a) Cung cấp thường xuyên các thực phẩm tươi sống cho tiêu dùng và xuất khẩu.
b) Tăng năng suất thu hoạch. c) Đảm bảo mật độ nuôi tôm, cá. 
 d) Cả 3 câu a, b và c. 3. Hãy chọn các cụm từ: Thu hoạch toàn bộ, thủ công, làm lạnh, đánh tỉa thả 
 bù, làm khô, ướp muối để điền vào chổ trong các câu sau:
 a) Có 2 phương pháp thu hoạch và 
 b) Có 3 phương pháp bảo quản , ., .
 c) Có 2 phương pháp chế biến , .
 Đáp án: 1.c, 2. d
 3. (a): Đánh tỉa thả bù và thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao.
 (b): Ướp muối, làm khô, làm lạnh.
 (c): Phương pháp thủ công, phương pháp công nghiệp
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
 Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
 Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
 Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng 
 lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
 Liên hệ:
 tìm hiểu các phương pháp chế biến và bảo quản sp thủy sản ở địa phương.
 STT Tên nguyên Cách bảo quản Cách chế biến Tên sp tiêu 
 liệu thủy sản dùng hàng hóa
 1 Mực Ướp lạnh, ướp Phơi khô, luộc, Mực khô, thức 
 muối xào ăn hàng ngày
 2 Cá
 3 Tôm
 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
 Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến 
 thức đã học
 Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
 Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, 
 giải quyết vấn đề
 Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 56 SGK. BÀI 56: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ 
 NGUỒN LỢI THỦY SẢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của bào vệ môi trường thủy sản.
- Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản.
- Biết cách bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
2. Kỹ năng:
- Có được những kỹ năng trong việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
4. Năng lực, phầm chất hướng tới
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao 
tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
 - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
 - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công 
tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên:
 _ Phóng to sơ đồ 17 trang 154 SGK.
 _ Bảng phụ, phiếu học tập.
 2. Học sinh:
 Xem trước bài 56.
IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
 1. Ổn định tổ chức lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ
 _ Em hãy Trình bày các phương pháp thu hoạch tôm, cá.
 _ Tại sao phải bảo quản sản phẩm thủy sản? Hãy Trình bày lên vài phương 
pháp bảo quản mà em biết.
 3. Bài mới:
 Giới thiệu bài mới
 Vào bài mới:
 * Hoạt động 1: Ý nghĩa của bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản.
 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học 
tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: Thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức
: Muốn có nhiều sản phẩm thủy sản chất lượng cao và phát triển nghề nuôi thủy 
sản bền vững lâu dài, mọi người phải ra sức bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy 
sản. Để hiểu được điều đó chúng ta hãy cùng nhau nghiên cứu bài 56.
 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - ý nghĩa của bào vệ môi trường thủy sản.
- - một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản.
- - bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực 
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
_ Yêu cầu học sinh nghiên _ Học sinh nghiên cứu và trả I. Ý nghĩa:
cứu thông tin mục I SGK và lời: Cung cấp sản 
cho biết: Nếu không bảo vệ môi phẩm sạch phục vụ 
+ Tại sao phải bảo vệ môi trường thì sẽ làm cho môi đời sống con người 
trường? trường bị ô nhiễm gây ra hậu và để ngành chăn 
 quả xấu đến các sinh vật sống nuôi thủy sản phát 
 trong nước. triển bền vững.
+ Môi trường nước bị ô Là do:
nhiễm do đâu? + Nguồn nước thải sinh hoạt 
 do có nhiều sinh vật gây hại.
 + Nước thải công, nông 
_ Giáo viên giải thích và lấy nghiệp gồm các chất rắn, kim 
ví dụ dẫn chứng về từng lí do. loại nặng, thuốc trừ sâu, 
_ Giáo viên hoàn chỉnh kiến thuốc diệt cỏ gây hại cho 
thức cho học sinh. sinh vật thuỷ sinh và con 
_ Giáo viên hỏi: người.
+ Bảo vệ môi trường và _ Học sinh lắng nghe.
nguồn nước thủy sản có ý _ Học sinh trả lời:
nghĩa như thế nào? Hạn chế thấp nhất ảnh 
 hưởng xấu của các chất độc 
 hại đối với nghề nuôi trồng 
_ Tiểu kết, ghi bảng. thuỷ sản và sức khoẻ con 
 người.
 _ Học sinh ghi bài.
_ Giáo viên giới thiệu: _ Học sinh lắng nghe. II. Một số biện 
 Có nhiều phương pháp xử lí pháp bảo vệ môi 
nguồn nước nhưng phổ biến trường:
hơn cả là phương pháp: lắng, 1. Các phương 
dùng hóa chất. pháp xử lí nguồn 
 _ Học sinh đọc và trả lời: nước: _ Yêu cầu học sinh nghiên Có các phương 
cứu thông tin mục 1 SGK và pháp:
trả lời các câu hỏi: Là phương pháp dùng hệ _ Lắng (lọc)
+ Phương pháp lắng là như thống ao có thể tích 200 – _ Dùng hóa chất.
thế nào? 1000m2 để chứa nước. Sau 2 _ Nếu khi đang 
 – 3 ngày các chất lắng động nuôi tôm, cá mà 
 ở dưới đáy ao. Nước sạch ở môi trường bị ô 
 phần trên được sử dụng để nhiễm, có thể xử lí:
 nuôi tôm, cá. + Ngừng cho ăn, 
 Có khả năng diệt khuẩn tăng cường sục khí.
+ Biện pháp lọc nước nhằm nhưng hiệu quả chưa cao. + Tháo bớt nước 
mục đích gì? _ Học sinh lắng nghe. cũ và cho thêm 
_ Giáo viên nhận xét, bổ _ Học sinh trả lời: nước sạch.
sung. Ta có thể xử lí: + Nếu bị ô nhiễm 
_ Giáo viên hỏi: _ Ngừng cho ăn (bón phân), nặng phải đánh bắt 
+ Nếu trong quá trình nuôi tăng cường sục khí. tôm, cá và xử lí 
tôm, cá môi trường bị ô _ Tháo bớt nước cũ và cho nguồn nước.
nhiễm thì phải làm sao? thêm nước sạch. 
 _ Nếu bị ô nhiễm nặng phải 
 đánh bắt hết tôm, cá và xử lí 
 nguồn nước.
_ Giáo viên nhận xét, ghi _ Học sinh lắng nghe, ghi 
bảng. bài.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh _ Học sinh chia nhóm, thảo 
chia nhóm, thảo luận và trả luận và trả lời câu hỏi:
lời câu hỏi trong SGK. _ Đại diện nhóm trình bày, 
+ Trong 3 phương pháp xử lí nhóm khác nhận xét, bổ 
nguồn nước, nên chọn sung.
phương pháp 
 nào? Vì sao? _ Học sinh lắng nghe.
_ Giáo viên nhận xét, tóm tắt 
lại:
 Trong thực tế người ta áp 2. Quản lí:
dụng cả 3 phương pháp. Tuy Bao gồm các biện 
nhiên tùy từng trường hợp mà pháp:
ứng dụng phương pháp phù _ Ngăn cấm hủy 
hợp. _ Học sinh nghiên cứu thông hoại các sinh cảnh 
_ Giáo viên yêu cầu học sinh tin SGK và trả lời: đặc trưng, bãi đẻ, 
nghiên cứu thông tin mục 2 nơi sinh sống của 
SGK và trả lời các câu hỏi: Sử dụng các biện pháp: động vật đáy.
+ Để giảm bớt độ độc cho + Ngăn cấm hủy hoại các _ Quy định nồng 
thủy sinh vật và con người, ta sinh cảnh đặc trưng độ tối đa của hóa 
sử dụng các biện pháp nào? + Quy định nồng độ tối đa chất, chất độc có 
 của hoá chất, chất độc có trong môi trường 
 trong môi trường nuôi thủy thủy sản.
 sản. + Sử dụng phân hữu cơ đã ủ _ Sử dụng phân 
 hoặc phân vi sinh, thuốc trừ hữu cơ đã ủ hoặc 
 sâu hợp lí. phân vi sinh, thuốc 
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh. _ Học sinh lắng nghe. trừ sâu hợp lí.
_ Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời:
+ Tại sao phải quy định nồng Vì nếu nồng độ tăng cao 
độ tối đa của hóa chất, chất quá sẽ làm cho tôm, cá bị 
độc có trong môi trường nuôi bệnh và có thể chết hàng 
thủy sản? loạt.
_ Giáo viên nhận xét và giới 
thiệu các quy định về liều _ Học sinh lắng nghe.
lượng tối đa cho phép của một 
số chất độc hại như: 
+ Chì: 0,1mg/l nước _ Học sinh trả lời:
+ Thủy ngân : 0,005mg/l 
nước
+ Đồng: 0,01mg/l nước
_ Giáo viên hỏi:
+ Tại sao bón phân chuồng Tiêu diệt được các loài 
xuống ao lại phải ủ hoai? trứng giun sán, phân hoai 
_ Giáo viên hoàn thiện kiến mục phân hủy nhanh, giảm 
thức. bớt mùi hôi thối 
_ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh ghi bài.
 Nguồn lợi thủy sản ở nước _ Học sinh lắng nghe. III. Bảo vệ 
ta có tầm quan trọng đặc biệt nguồn lợi thủy 
trong nền kinh tế và đang là sản:
một ngành mũi nhọn. Ngoài 1. Hiện trạng 
việc cung cấp thực phẩm cho nguồn lợi thủy 
tiêu dùng trong nước, nó còn _ Học sinh chia nhóm, thảo sản trong nước:
là mặt hàng xuất khẩu có giá luận và hoàn thành bài tập. - Các loài thủy 
trị cao. Do đó ta phải bảo vệ _ Đại diện nhóm trả lời, sản nước ngọt có 
nguồn lợi thủy sản hiện có. nhóm khác nhận xét, bổ nguy cơ tuyệt 
_ Giáo viên chia nhóm, thảo sung. chủng.
luận và hoàn thành bài tập. _ Học sinh phải Trình bày - Năng suất khai 
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh được: thác của nhiều 
chốt. (1): Nước ngọt loài cá bị giảm sút 
_ Tiểu kết, ghi bảng. (2): Tuyệt chủng nghiêm trọng.
_ Yêu cầu học sinh đọc thông (3) Khai thác - Các bãi đẻ và số 
tin mục 2 SGK và cho biết: (4): Giảm sút lượng cá bột giảm 
 (5): Số lượng sút đáng kể và 
 (6): Kinh tế năng suất khai 
 _ Học sinh ghi bài. thác các loài cá 
 _ Học sinh đọc và trả lời: kinh tế những 
 Do những nguyên nhân: năm gần đây giảm 
 + Khia thác với cường độ so với những năm 
 cao, mang tính hủy diệt trước. + Những nguyên nhân nào ảnh + Phá hoại rừng đầu nguồn
hưởng đến môi trường thủy + Đắp đập, ngăn sông, xây 
sản? dựng hồ chứa
 + Ô nhiễm môi trường 
 nước.
 _ Học sinh lắng nghe.
 Phải ngăn cấm vì sẽ hủy 2. Nguyên nhân 
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung. diệt các loài tôm, cá và động ảnh hưởng đến 
+ Có nên dùng điện và chất nổ vật đồng thời gây ô nhiễm môi trường thủy 
để khai thác cá không? Vì môi trường nước. sản:
sao? Gây xói mòn đất, gây nên - Khai thác với 
 lũ lụt phá vỡ hệ sinh thái cường độ cao, 
+ Chặt phá rừng đầu nguồn có tự nhiên, gây tổn thất đến mang tính hủy 
tác hại như thế nào? nguồn lợi thủy sản. diệt.
 Làm thay đổi chất lượng - Phá hoại rừng 
+ Đắp đập ngăn sông, xây nước, làm giảm thành phần đầu nguồn.
dựng hồ chứa có ảnh hưởng giống, loài, làm mất bãi cá - Đắp đập, ngăn 
đến nguồn lợi thủy sản và môi đẻ sông, xây dựng hồ 
trường như thế nào? Do nước thải sinh hoạt, chứa.
+ Những nguyên nhân nào nước thải công nghiệp, nông - Ô nhiễm môi 
làm ảnh hưởng môi trường nghiệp . trường nước.
nước? _ Nhóm cũ thảo luận và trả 
_ Nhóm cũ, yêu cầu thảo luận lời:
và trả lời các câu hỏi: Nếu khai thác nguồn lợi 3. Khai thác và 
+ Em cho biết tại sao khi khai thủy sản không hợp lí dẫn bảo vệ nguồn lợi 
thác nguồn lợi thủy sản không đến môi trường bị ô nhiễm, thủy sản hợp lí:
hợp lí đều ảnh hưởng đến môi các sinh vật thủy sản chết . - Tận dụng tối đa 
trường sống thủy sản? diện tích mặt 
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh _ Học sinh ghi bài. nước nuôi thủy 
chốt, ghi bảng. _ Học sinh đọc và trả lời: sản.
_ Yêu cầu học sinh đọc mục 3 Cần có các biện pháp: - Cải tiến và nâng 
và trả lời các câu hỏi: + Tận dụng tối đa diện tích cao các biện pháp 
+ Để bảo vệ nguồn lợi thủy mặt nước nuôi thủy sản. kĩ thuật nuôi thủy 
sản ta cần những biện pháp gì? + Cải tiến và nâng cao các sản, sản xuất thức 
 biện pháp kỹ thuật nuôi thủy ăn, chú ý tận dụng 
 sản và sản xuất thức ăn. nguồn phân hữu 
 + Chọn cá thể có tốc độ lớn cơ.
 nhanh, hệ số thức ăn thấp. - Đối với các loại 
 + Ngăn chặn, đánh bắt cá nuôi , nên chọn 
 không đúng kĩ thuật, thực những cá thể có 
 hiện tốt các qui định về bảo tốc độ lớn nhanh, 
 vệ nguồn lợi thủy sản, xử lí hệ số thức ăn 
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung. nguồn nước thải và nguồn thấp.
_ Giáo viên giải thích thêm về nước bị ô nhiễm. - Có biện pháp 
việc áp dụng mô hình VAC, _ Học sinh lắng nghe. bảo vệ nguồn lợi 
RVAC trong nuôi thủy sản. _ Học sinh trả lời: thủy sản như: _ Giáo viên hỏi: Giống tốt, nuôi dưỡng, ngăn chặn đánh 
+ Làm thế nào để nâng cao chăm sóc tốt, vệ sinh phòng bắt không đúng kĩ 
năng suất chăn nuôi thủy sản? bệnh tốt. thuật, thực hiện 
+ Làm thế nào để duy trì Bảo vệ tốt nguồn lợi thủy tốt những qui 
nguồn lợi thủy sản lâu di, bền sản, đánh bắt đúng kĩ thuật, định về bảo vệ 
vững? không đánh bắt hủy diệt với nguồn lợi thủy 
 cường độ cao. sản, xử lí tốt 
_ Giáo viên hoàn thiện kiến _ Học sinh ghi bài. nguồn nước thải 
thức, ghi bảng. và nguồn nước đã 
 và đang bị ô 
 nhiễm.
 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Vấn đáp
 Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng 
 lực nhận thức.
 Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
1. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trước hết là:
A. Chống lại sự ô nhiễm của môi trường nước có hại cho sinh vật thủy sản, đồng 
thời đánh bắt hợp lí.
B. Chống lại sự ô nhiễm của môi trường, xử lí nguồn nước, ngăn chặn đánh bắt 
không đúng kĩ thuật.
C. Chống lại sự ô nhiễm của môi trường nước có hại cho sinh vật thủy sản, bảo lí 
môi trường nuôi.
D. Chống lại sự ô nhiễm của môi trường nước có hại cho sinh vật thủy sản, nuôi 
ghép nhiều tôm, cá.
2. Một số biện pháp xử lí nguồn nước nuôi thủy sản là:
A. Lắng đọng, dùng hóa chất dễ kiếm, rẻ tiền để diệt khuẩn; khi đang nuôi tôm, 
cá mà môi trường bị ô nhiễm phải ngừng cho ăn, sau đó đánh bắt hết tôm, cá, thay 
nước cũ bằng nước sạch.
B. Lắng đọng, dùng hóa chất dễ kiếm, rẻ tiền để diệt khuẩn; khi đang nuôi tôm, 
cá mà môi trường bị ô nhiễm phải ngừng cho ăn, thay nước cũ bằng nước sạch, 
không đánh bắt tôm, cá.
C. Lắng đọng, dùng hóa chất dễ kiếm, rẻ tiền để diệt khuẩn; khi đang nuôi tôm, 
cá mà môi trường bị ô nhiễm vẫn cho tôm, cá ăn sau đó đánh bắt hết tôm, cá, thay 
nước cũ bằng nước sạch.
D. Lắng đọng, dùng hóa chất dễ kiếm, rẻ tiền để diệt khuẩn; khi đang nuôi tôm, 
cá mà môi trường bị ô nhiễm phải ngừng cho ăn, thay nước cũ bằng nước sạch, 
khi bị ô nhiễm nặng phải đánh bắt hết tôm, cá và xử lí nguồn nước.
3. Một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản là:
A. Tận dụng hết nguồn nước, môi trường nuôi.
B. Xử lí nguồn nước kết hợp với chăm sóc môi trường nuôi.
C. Xử lí nguồn nước kết hợp với quản lí môi trường nuôi.
D. Xử lí nguồn nước kết hợp với bảo vệ môi trường nuôi.
4. Môi trường thủy sản cần được bảo vệ vì: A. Môi trường thủy sản bị ô nhiễm không có lợi với sinh vật thủy sinh như tôm, 
cá.
B. Môi trường thủy sản bị ô nhiễm có ảnh hưởng xấu với sức khỏe và đời sống 
con người.
C. Môi trường thủy sản bị ô nhiễm có ảnh hưởng xấu với tất cả các loài sinh vật 
thủy sinh.
D. Môi trường thủy sản bị ô nhiễm có ảnh hưởng xấu với sinh vật thủy sinh và 
con người.
Lời giải:
 1 2 3 4
 A D C D
 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
 Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng 
 lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
 (1) (2)
 Nguyên nhân ảnh hưởng đến 
 nguồn lợi và môi trường thủy sản
 (3) (4)
 Đáp án: 1.a
 2. (1): Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt
 (2): Phá hoại rừng đầu nguồn
 (3): Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa
 (4): Ô nhiễm môi trường nước.
 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến 
thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
 Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, 
 giải quyết vấn đề
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
 _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
 _ Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài 
V. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________________ 
 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức học kì II
2. Kỹ năng:
 - Thành thạo chế biến thủy sản đơn giản trong gia đình.
3. Thái độ:
 - Rèn tính cần cù yêu thích lao động.
4. Năng lực, phầm chất hướng tới
 - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao 
tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
 - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
 - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công 
tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
 - GV: Nghiên cứu toàn bộ nội dung sgk, hệ thống câu hỏi và trả lời.
 - HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ
 Tiến hành kiểm tra trong quá trình học
3. Bài mới:
 Hệ thống câu hỏi
Câu : Hãy Trình bày các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng? Sau khi trồng 
rừng có nhiều cây chết là do những nguyên nhân nào ? 
* Các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng :
 - Làm rào bảo vệ
 - Phát quang - Làm cỏ , xới đất ,vun gốc
 - Bón phân
 - Tỉa và dặm cây
 * Sau khi trồng có nhiều cây chết là do : 
 - Kĩ thuật trồng chưa đúng
 - Do thiên tai
- Do gia súc , động vật khác phá hại 
Câu 2: Hãy Trình bày ưu và nhược điểm của một số phương pháp chọn giống 
vật nuôi? 
* Chọn lọc hàng loạt : 
Ưu điểm : dễ làm , ít tốn thời gian , công sức , không đòi hỏi trình độ KHKT cao 
nhưng hiệu qủa chọn lọc khá tốt
Nhược điểm : Chỉ căn cứ vào kiểu hình không kiểm tra được kiểu gien 
 * Kiểm tra năng suất : 
Ưu điểm :Có độ chính xác rất cao.
 Nhược điểm :cần nhiều thời gian công sức , đòi hỏi số lượng lớn cá thể tham gia 
chọn lọc
Câu 3 : Tình hình rừng ở nước ta hiện nay như thế nào ? Tác hại của việc phá 
rừng ? 
Tại sao phải trồng cây xanh trong trường học , trồng rừng ở thành phố , khu 
công nghiệp ?
*Rừng nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích và độ che phủ 
của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng.
*Tác hại : 
 -Thiên tai trên trái đất xảy ra nhiều hơn, mức độ tàn phá cao hơn, thiệt hại nhiều 
hơn: Trái đất nóng lên, gây ra hiệu ứng nhà kính, nước biển dâng cao, sóng thần, 
các loài động – thực vật bị tuyệt chủng, ô nhiễm môi trường gây biến đổi khí 
hậu toàn cầu.
 - Việt Nam cũng bị ảnh hưởng rất nhiều : khí hậu diễn biến khá phức tạp, tình 
hình xâm ngập mặn nhiều hơn, nguồn nước bị cạn kiệt, hạn hán, bão lũ, rét hại, 
mưa trái mùa 
*Trồng cây xanh trong trường, rừng trong thành phố, khu công nghiệp để bảo vệ và 
cải tạo môi trường (hút khí cacbonic nhả khí oxi, giảm bớt khí độc hại, làm giảm 
nhiệt độ, làm sạch bụi trong không khí, làm cho không khí trong lành, giúp cân bằng 
hệ sinh thái ).Tạo cảnh quan môi trường xanh- sạch - đẹp .
Câu4: Hãy trình bày mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?
 * Chế biến thức ăn: Làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hóa, làm giảm 
bớt khối lượng, giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại.
 * Dự trữ thức ăn: Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn cho 
vật nuôi.
 Câu 5: Kể tên một số phươmg pháp sản xuất thức ăn giàu protein, giàu gluxit 
và thức ăn thô ? a/ Phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein :
 Chế biến sản phẩm nghề cá
 Nuôi giun đất
 Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu
 b/ Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit : 
 -Luân canh,gối vụ lúa ngô khoai sắn
 c/ Phương pháp sản xuất thức ăn Thô : 
 -Tận dụng đất, trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi
 Câu 5: Vai trò của chuồng nuôi. Tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh?
 a/ Vai trò của chuồng nuôi.
 - Chuồng nuôi là nơi ở của vật nuôi.
 -Chuồng nuôi phù hợp và vệ sinh sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao 
năng suất chăn
 nuôi.
 b/ Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh.
 - Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ thích hợp( ấm về mùa đông, thoáng 
mát về mùa hè), độ
 ẩm trong chuồng thích hợp ( khoảng 60-75% ). Độ thông thoáng tốt,nhưng không 
có gió lùa. Độ
 chiếu sáng phải phù hợp với từng loại vật nuôi. Lượng khí độc trong chuồng ít 
nhất ( như khí
 amôniac, khí hidrô sunphua )
 - Xây dựng chuồng nuôi phải đúng kĩ thuật về: chọn địa điểm, hướng chuồng( 
hướng Nam hoặc Đông
 Nam) , nền chuồng, mái che, tường bao và các thiết bị khác 
Câu 6: Cách nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non ?
- Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt.
- Cho bú sữa đầu
- Giữ ấm cho cơ thể
- Tập cho vật nuôi non ăn sớm.
- Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng.
- Giữ vệ sinh và phòng bệnh cho vật nuôi non
 Câu 7: Vắc xin là gì ? Cho biết tác dụng của vắc xin.
 * Vắc xin là gì: - Vắc xin là chế phẩm sinh học, được điều chế từ chính mầm bệnh 
gây ra bệnh mà
 ta muốn phòng ngừa. VD: Vắc xin dịch tả lợn được chế từ vi rút gây bệnh dịch tả 
lợn.
 - Vắc xin có 2 loại: Vắc xin chết (vô hoạt) và Vắc xin nhược độc.
 * Tác dụng của vắc xin: Tạo cho cơ thể có được khả năng miễn dịch.
 Khi đưa vắcxin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh ( bằng phương pháp tiêm, nhỏ, 
chủng ), cơ thể vật sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm 
bệnh tương
 ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập trở lại, cơ thể vật có khả năng tiêu diệt mầm 
bệnh, vật nuôi
 không bị mắc bệnh gọi là vật đã có khả năng miễn dịch.
Câu 8: Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh thông thường ?
- Bệnh truyền nhiễm: do vi sinh vật gây ra, lây lan nhanh thành dịch, gây tổn thất 
lớn : làm chết nhiều vật nuôi, lây truyền bệnh cho người, thiệt hại về người và tài 
sản như bệnh toi gà, dịch tả lợn, heo tai xanh ...
- Bệnh thông thường: không phải do vi sinh vật gây ra, không lây lan nhanh, không 
thành dịch, làm làm chết nhiều vật nuôi như bệnh do ngộ độc thức ăn, bị bỏng, say 
nắng, giun sán ...
Câu 9 : Hãy Trình bày nguyên nhân gây bệnh ở vật nuôi ?
Giải thích câu nói : “ Phòng bệnh hơn chữa bệnh ”
* Nguyên nhân gây bệnh: gồm yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài 
Yếu tố bên trong là : yếu tố di truyền 
Yếu tố bên ngoài là : + Cơ học ( chấn thương ) 
 + Lí học ( nhiệt độ cao ) 
 + Hóa học ( ngộ độc ) 
 + Sinh học : ▪ Kí sinh trùng ▪ Vi sinh vật 
* Giải thích : Phòng bệnh như giữ chuồng trại sạch sẽ, thức ăn sạch, cơ thể sạch, 
tiêm ngừa ... , nếu phòng bệnh tốt con vật sẽ không bị ốm hoặc bệnh nhẹ sẽ ít tốn 
chi phí, công sức, thời gian để chữa bệnh, năng suất vật nuôi cao .
 Chữa bệnh là đợi đến khi vật nuôi bị bệnh mới chữa trị, sẽ tốn tiền thuốc chữa, 
 con vật sút cân, giảm sức khỏe có thể bị chết gây thiệt hại cho nhà chăn nuôi đồng 
 thời ảnh hưởng lớn đến xã hội loài người như bệnh cóm gia cầm ... 
 Câu 10 : Hãy Trình bày vai trò của rừng và trồng rừng ở nước ta ?
-Làm sạch môi trường không khí và nuôi dưỡng mạch nước ngầm ?
- Chắn gió, hạn chế dòng chảy.
- Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu.
- Cung cấp lâm sản cho gia đình.
- Làm nơi tham quan.
- Bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiện.
 Bài tập điền từ vào chỗ trống:
 - BT :Giống vật nuôi / trang 83
 - BT:Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi / trang 87
 - BT:Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi ?/trang 103
 - BT:Chuồng nuôi / trang 117
 - BT: Vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi / trang 124
4. Củng cố
5. Dặn dò:
 Ôn lại toàn bộ kiến thức để chuẩn bị kiểm tra học kì V. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_7_bai_5556_thu_hoach_bao_quan.docx