Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Bài 50+52: Môi trường nuôi thủy sản - Thức ăn của động vật thủy sản (Tôm, cá) - Năm học 2021-2022 - Thái Quý
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Bài 50+52: Môi trường nuôi thủy sản - Thức ăn của động vật thủy sản (Tôm, cá) - Năm học 2021-2022 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Bài 50+52: Môi trường nuôi thủy sản - Thức ăn của động vật thủy sản (Tôm, cá) - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

Ngày soạn: 12/03/2022 Tuần 26 Tiết 35 - BÀI 50: MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Biết được một số tính chất lí, hóa, sinh của nước nuôi thủy sản. - Trình bày được một số đặc điểm chung của nước ảnh hưởng đến các sinh vật sống trong nước. - Trình bày được tính chất, vai trò của các yếu tố vật lí của nước như nhiệt độ, độ trong, màu nước và sự chuyển động của nước. - Trình bày được tính chất, vai trò của các yếu tố hóa học trong nước như các chất khí hòa tan, các muối hòa tan và pH của nước. - Trình bày được sự pt của một số loài sv phù du và sv đáy dùng làm nguồn thức an tự nhiên của cá, tôm và một số vsv gây bệnh cho cá. - Trình bày được những biện pháp cải tạo nước ao nhằm đảm bảo mặt nước có được đặc điểm chung và đặc điểm lí, hóa, sinh phù hợp yêu cầu nuôi tôm, cá. - Trình bày được biện pháp cải tạo đất đáy ao để tăng nguồn thức ăn tự nhiên của cá, tôm nuôi, đồng thời đảm bảo tính chất lí, hóa của nước phù hợp đối tượng nuôi. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và môi trường nuôi thủy sản. - Có ý thức bảo vệ nước nuôi thủy sản không bị ô nhiễm. - Có ý thức vận dụng để cải tạo nguồn nước ao nuôi cá ở gia đình. 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của thầy : Bảng phụ. Sưu tầm thêm một số thông tin về sản lượng, các loại thuỷ sản được nuôi phổ biến. - Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nuôi thuỷ sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội. ? Nhiệm vụ chính của nuôi trồng thuỷ sản là gì. - Hs: Lên bảng trả lời. - Gv: Nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Gv chiếu hình ảnh cho HS quan sát. Các động vật thuỷ sản và hầu hết các loại thức ăn của nó đều sống trong nước. Nước là môi trường sống của thuỷ sản. Nước có nhiều đặc điểm và tính chất ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong nước. Để hiểu được vấn đề này ta đi vào bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - một số tính chất lí, hóa, sinh của nước nuôi thủy sản. - một số đặc điểm chung của nước ảnh hưởng đến các sinh vật sống trong nước. - tính chất, vai trò của các yếu tố vật lí của nước như nhiệt độ, độ trong, màu nước và sự chuyển động của nước.... Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên yêu cầu học sinh _ Học sinh nghiên cứu và trả lời I.Đặc điểm của nghiên cứu thông tin mục I câu hỏi: nước nuôi thủy và trả lời các câu hỏi: sản: Muối , đạm tan nhanh + Để một nắm tay muối và _ Có khả năng hòa phân đạm vào chậu nước tan các chất hữu cơ thấy hiện tượng gì xảy ra ? Nước có khả năng hoà tan các và vô cơ + Hiện tượng đó nói lên đặc chất đạm , muối _ Có khả năng điều điểm gì của nước ? Người ta bón phân hữu cơ và hòa chế độ nhiệt độ + Dựa vào khả năng này của vô cơ để tăng sự tạo thức ăn tự của nước . nước, người ta đã làm gì ? nhiên cho các loài thủy sản nuôi. _ Thành phần oxi _ Giáo viên giảng thêm _ Học sinh lắng nghe. thấp và Cacbonic Nước ngọt có khả năng hòa cao. tan các chất hữu cơ và vô cơ nhiều hơn nước mặn. Có khả năng hoà tan các chất + Nói chung nước có khả hữu cơ và vô cơ. năng hòa tan những chất gì? Khi trời nóng thì nước mát + Tại sao khi trời nóng các hơn không khí em lại muốn đi tắm? Lớp nước bên dưới băng có + Trên tivi hoặc phim xứ nhiệt độ ấm hơn không khí, nước lạnh người ta đục băng để không đóng băng nên các loài cá câu cá, điều đó nói lên điều nói riêng và các loài thủy sản nói gì? chung có thể sống được. Điều hoà nhiệt độ. Do oxi không khí hoà tan vào + Nước có khả năng gì? nước. + Theo em, oxi trong nước Khí cacbonic nhiều hơn. do đâu mà có? + Trong nước, oxy và khí _ Học sinh lắng nghe. cacbonic chất nào có tỉ lệ nhiều hơn? _ Giáo viên giảng thêm: So với trên cạn, tỉ lệ oxi trong _ Học sinh ghi bài . nước ít hơn 20 lần so với khí cacbonic thì nhiều hơn. _ Giáo viên tiểu kết ghi bảng. _ Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời: II. Tính chất của + Tính chất lí học của nước Nhiệt độ, độ trong, màu nước nuôi thủy sản: nuôi thủy sản gồm những yếu nước, chuyển động của nước. 1. Tính chất lí học: tố nào? Ảnh hưởng đến tiêu hoá, hô a. Nhiệt độ: + Yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng hấp và sinh sản của tôm, cá. Nhiệt độ có ảnh như thế nào đến tôm, cá? Tôm: 25- 350C còn cá: 20- hưởng đến tiêu hóa, + Nhiệt độ thích hợp để 300C. hô hấp và sinh sản tôm,cá là bao nhiêu? của tôm, cá. _ Giáo viên treo tranh hình _ Học sinh quan sát và trả lời: b. Độ trong: 76 và hỏi: Là một trong những + Nhiệt được tạo ra trong ao Chủ yếu là do ánh sáng mặt tiêu chí để đánh giá chủ yếu là do đâu? trời. độ tốt, xấu của vực nước nuôi thủy sản. + Nếu nhiệt độ quá 25 0C đối Nếu vượt qúa giới hạn cho với tôm và 320C đối với cá sẽ phép thì tôm, cá hoạt động kém ảnh hưởng như thế nào đối và có thể chết. với tôm, cá? _ Giáo viên yêu cầu học sinh _ Học sinh trả lời: đọc thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi: + Độ trong là gì? Độ trong là biểu thị mức độ ánh sang xuyên qua mặt nước. + Dựa vào độ trong ta xác Là một trong những tiêu chí định được điều gì? để đánh giá độ tốt, xấu. của vực nước nuôi thuỷ sản. + Độ trong tốt nhất là bao Tốt nhất cho tôm, cá là 20- nhiêu? 30cm. _ Giáo viên giới thiệu đĩa _ Học sinh lắng nghe. c. Màu nước: Sếch xi để đo độ trong của Nước có 3 màu nước. _ Học sinh đọc thông tin và trả chính: _ Yêu cầu học sinh đọc thông lời: _ Màu nõn chuối tin mục 1.c và trả lời các câu hoặc xanh lục: hỏi: Là do: _ Nước có màu tro + Nước có nhiều màu khác + Nước có khả năng hấp thụ và đục. xanh đồng: nhau là do đâu? phản xạ ánh sáng. _ Nước có màu đen. + Có các chất mùn hoà tan. Mùi thối: Trong nước có nhiều sinh vật phù du. + Nước màu xanh đọt chuối Tốt, nước màu này chứa là tốt hay xấu? Giải thích nhiều thức ăn. Đặc biệt là thức + Vì sao không thể nuôi được ăn dễ tiêu. thủy sản trong ao hồ có nước Vì nước này có nhiều khí độc màu đen, hôi thối? như CH4, H2S làm tôm, cá bị + Nước có màu tro đục, xanh nhiễm độc và chết. d. Sự chuyển động đồng nói lên lên điều gì? Biểu hiện của nước nghèo của nước: thưc ăn tự nhiên, không đủ cung Có 3 hình thức _ Yêu cầu học sinh cho từng cấp cho cá, tôm nuôi. chuyển động: sóng, ví dụ về màu nước. _ Học sinh cho ví dụ. đối lưu, dòng chảy. + Nước có những hình thức chuyển động nào? Có 3 hình thức chuyển động: + Hãy Trình bày lên các ví sóng, đối lưu và dòng chảy. dụ để phân biệt được 3 hình Học sinh cho ví dụ. thức chuyển động của nước. + Sự chuyển động của nước ảnh hưởng như thế nào đến Ảnh hưởng đến lượng O 2 và tôm, cá? thức ăn cho thuỷ sản. + Nước chuyển động đều, Sẽ làm tăng lượng O 2, thức liên tục sẽ giúp điều gì đôi ăn được phân bố đều trong ao và với thủy sản? _ Giáo viên giải thích thêm: kích thích cho quá trình sinh sản Mặt nước càng thoáng sự của tôm, cá. chuyển động nước càng lớn _ Học sinh lắng nghe. nên có tác dụng tốt cho sinh vật thủy sinh. 2. Tính chất hóa học: _ Giáo viên tiểu kết, ghi _ Học sinh ghi bài. Bao gồm: bảng. a. Các chất khí hòa tan: _ Học sinh nghiên cứu thông tin O2 và khí CO2,... _ Yêu cầu học sinh nghiên mục 2 và trả lời: b. Các muối hòa tan: cứu thông tin mục 2 và cho Tính chất hoá học: (đạm, lân, sắt.. ) sinh biết: + Các chất khí hoà tan. ra do sự phân hủy các + Nước nuôi thủy sản có + Các muối hoà tan. chất hữu cơ, do nước những tính chất hóa học nào? + Độ pH. mưa và nguồn phân Trong nước có 2 loại khí hoà bón. + Trong nước có những loại tan chủ yếu: khí O2 và khí CO2. c. Độ pH: thích hợp khí hòa tan chủ yếu nào? Khí O2 có trong nước là do cho tôm, cá là từ 6 + Khí oxi có trong nước là quang hợp của thực vật thủy đến 9. do đâu? sinh và tù không khí hoà tan vào. Lượng O2 tối thiểu trong + Lượng oxi hòa tan tối thiểu nước là từ 4mg/l trở lên thì tôm, trong nước là bao nhiêu? cá mới sống được. Khí CO2 có trong nước là do hô hấp của sinh vật và sự phân + Khí cacbonic có trong nước hủy các hợp chất hữu cơ. là đo đâu? Hàm lượng khí CO2 cho phép trong nước từ 4 đến 5mg/l. + Hàm lượng khí cacbonic bao nhiêu thì tôm, cá có thể _ Học sinh lắng nghe. sống được? _ Học sinh trả lời: _ Giáo viên nhận xét, chỉnh Do nước mưa, quá trình phân chốt. hủy các chất hữu cơ...nhưng _ Giáo viên hỏi : nguyên nhân chính là do bón + Nguyên nhân sinh ra các phân ( hữu cơ, vô cơ). muối hòa tan trong nước là Một số muối hoà tan trong gì? nước: đạm, lân, sắt... _ Học sinh lắng nghe. + Trình bày một số muối hòa _ Học sinh trả lời: tan trong nước. Độ pH thích hợp cho tôm, cá _ Giáo viên nhận xét, bổ từ 6 đến 9. sung. Nếu độ pH cao hơn hay thấp _ Giáo viên hỏi: hơn dẫn đến nước bị quá chua + Độ pH thích hợp của tôm, hay quá kiềm làm cho cá không cá là bao nhiêu? lớn lên được. + Nếu độ pH trong nước cao _ Học sinh lắng nghe. hơn hoặc thấp hơn khoảng _ Học sinh ghi bài. 3. Tính chất sinh học: thích hợp thì có ảnh hưởng Trong các vùng đến tôm, cá hay không? _ Học sinh quan sát và trả lời: nước nuôi thủy sản có _ Giáo viên nhận xét, chỉnh. rất nhiều sinh vật _ Giáo viên hoàn thiện kiến Trong nước nuôi thủy sản có sống như thực vật phù thức, tiểu kết, ghi bảng. rất nhiều sinh vật sống như thực du, thực vật đáy, _ Giáo viên treo hình 78, yêu vật thủy sinh (gồm thực vật phù động vật phù du và cầu học sinh quan sát và cho du và thực vật đáy), động vật động vật đáy biết: phù du và các loại động vật đáy. + Trong nước nuôi thủy sản _ Học sinh lắng nghe. có những loại sinh vật nào? _ Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi: _ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh _ Phải Trình bày được: chốt. + Thực vật phù du: a, b, c. _ Giáo viên yêu cầu học sinh + Động vật phù du: d, e. chia nhóm, thảo luận và hoàn + Thực vật bậc cao: g, h. thành câu hỏi trong SGK + Động vật đáy: i, k. trang 136. _ Học sinh ghi bài. + Những nhóm thuộc sinh vật thủy sinh, động vậy đáy. Giáo viên hoàn thiện kiến thức, ghi bảng. _ Giáo viên yêu cầu học sinh _ Học sinh nghiên cứu và trả lời: III. Biện pháp cải nghiên cứu thông tin mục III tạo nước và đáy ao: SGK và trả lời các câu hỏi: 1. Cải tạo nước ao: + Những ao nào cần được cải Những ao ở miền núi, trung Bằng các biện tạo? du, ao có nhều thực vật thủy sinh, pháp như trồng cây ao có bọ gạo... chắn gió, thiết kế ao + Cải tạo nước nhằm mục Tạo điều kiện thuận lợi về có chỗ nông sâu đích gì? thức ăn, oxi, nhiệt độ...cho thủy khác nhau để điều sản sinh trưởng phát triển tốt. hòa nhiệt độ, diệt Học sinh suy nghĩ trả lời: côn trùng, bọ gậy, + Trình bày các biện pháp Vd: thiết kế ao có chỗ nông sâu vệ sinh mặt nước, cải tạo nước ao mà em biết? khác nhau để điều hòa nhiệt độ, hạn chế sự phát triển _ Giáo viên nhận xét, chỉnh diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh quá mức của thực chốt,, ghi bảng. mặt nước, hạn chế sự phát triển vật thủy sinh... _ Giáo viên hỏi: quá mức của thực vật thủy sinh... 2. Cải tạo đáy ao: + Ở địa phương em cải tạo _ Học sinh lắng nghe, ghi bảng. Tùy từng loại đất đáy ao bằng cách nào? _ Học sinh trả lời: mà có biện pháp cải _ Giáo viên nhận xét, ghi Học sinh suy nghĩ trả lời. tạo phù hợp: bảng và nhấn mạnh: _ Học sinh lắng nghe, ghi bảng. Cải tạo nước và đáy ao có _ Đáy ao có ít bùn mối quan hệ chặt chẽ với thì tăng cường bón nhau: do đó phải tiến hành phân hữu cơ. đầy đủ mới phát huy được tác _ Nhiều bùn thì phải dụng của mặt nước đối với tát ao, vét bùn. tôm,cá. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập, vấn đáp Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng và giải thích vì sao? a.Nhiệt độ giới hạn chung của tôm là 25 – 30oC b.Nước ao tù thì có nhiều CO2 và khí mêtan c.Nước có ba màu chính : tro đục , vàng , đen d.Sự chuyển động của nước đồng đều và liên tục sẽ giúp cho lượng O2 tăng lên , thức ăn phân bố đều , kích thích quá trình sinh sản của tôm, cá . Đáp án : Đúng (b , d ) HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Liên hệ: Ở địa phương em người ta thường làm gì để nâng cao chất lượng nước nuôi thuỷ sản HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Sưu tầm một số hình ảnh về các biện pháp cải tạo môi trường nước mà em biết ______________________________________ Tiết 36 BÀI 52: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (TÔM, CÁ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Biết được các loại thức ăn của tôm, cá và MQH giữa chúng. - Trình bày được một số loại động, thực vật trong nước ao nuôi làm thức ăn tự nhiên của tôm, cá và MQH của các sinh vật trong mặt nước ao nuôi. - Trình bày được một số loại thức ăn nhân tạo của cá và đặc điểm cơ bản của mỗi loại thức ăn cũng như ưu, nhược điểm cơ bản của mỗi loại. - Trình bày được MQH giữa các loại thức ăn tự nhiên của cá với nhau và quan hệ của thức ăn với cá. Chỉ ra được ý nghĩa của việc hiểu MQH Trình bày trên trong nuôi thủy sản. 2. Kĩ năng. - Xác định được các loại thức ăn của tôm,cá. - Phân biệt được 2 nhóm thức ăn tự nhiên và nhân tạo của tôm, cá thông qua quan sát các tiêu bản, mẫu thức ăn và tranh vẽ. - Xếp loại được các mẫu thức ăn vào 2 nhóm trên. 3. Thái độ. - Tích cực bảo vệ nguồn thức ăn của động vật thủy sản. - Có ý thức nuôi dưỡng, bảo vệ nguồn thức ăn tự nhiên nuôi tôm, cá. - Có ý thức tạo nguồn thức ăn và sử dụng hợp lí nguồn thức ăn tự nhiên, nhân tạo để tăng sản lượng tôm, cá nuôi. 4. Năng lực, phầm chất hướng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của thầy : + Mẫu thức ăn +Bảng phụ - Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập, các mẫu vật (nếu có) IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Tổ chức 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Động vât thủy sản là những sinh vật dị dưỡng, muốn tồn tại và pt, chúng phải lấy vật chất từ môi trường sống, đó là thức ăn. Các em quan sát trên hình, đó là một số loại thức ăn tự nhiên và nguyên liệu chế biến thức ăn nhân tạo cho động vật thủy sản? Cụ thể về các loại thức ăn đó, mối quan hệ của chúng với động vật thủy sản ra sao? Đó là nội dung kiến thức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - các loại thức ăn của tôm, cá và MQH giữa chúng. - một số loại động, thực vật trong nước ao nuôi làm thức ăn tự nhiên của tôm, cá và MQH của các sinh vật trong mặt nước ao nuôi. - một số loại thức ăn nhân tạo của cá và đặc điểm cơ bản của mỗi loại thức ăn cũng như ưu, nhược điểm cơ bản của mỗi loại. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin _ Học sinh đọc thông tin và I. Những loại SGK và cho biết: trả lời: thức ăn của + Thức ăn tôm, cá gồm mấy loại? Gồm có 2 loại: tôm, cá: _ Giáo viên treo hình 82, yêu cầu + Thức ăn tự nhiên. 1. Thức ăn tự học sinh quan sát, kết hợp đọc + Thức ăn nhân tạo nhiên: thông tin mục 1 và trả lời các câu _ Học sinh quan sát, đọc _ Thức ăn tự hỏi: thông tin và trả lời: nhiên là thức + Thức ăn tự nhiên là gì? ăn có sẵn trong Thức ăn tự nhiên là loại nước, rất giàu thức ăn có sẵn trong tự dinh dưỡng. + Em hãy kể tên một số loại thức ăn nhiên, rất giàu chất dinh _ Thức ăn tự tự nhiên mà em biết. dưỡng. nhiên bao + Thức ăn tự nhiên gồm có mấy Học sinh kể tển một số gồm: vi khuẩn, loại? loại thức ăn tự nhiên. thực vật thủy _ Giáo viên nhận xét và giải thích Gồm có 4 loại: sinh động vật thêm. Ngoài các động vật, thực vật + Thực vật phù du phù du, động làm thức ăn cho tôm, cá thì các chất + Thực vật bậc cao vật đáy và mùn mùn bã hữu cơ có trong nước cũng + Động vật phù du bã hữu cơ. là nguồn thức ăn rất giàu chất dinh + Động vật đáy dưỡng đối với các loài tôm, cá. _ Học sinh lắng nghe. 2. Thức ăn hỗn _ Giáo viên hỏi tiếp: _ Học sinh trả lời: hợp: + Thực vật phù du bao gồm những Gồm những loại: Tảo _ Là những loại nào? khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu. thức ăn do con _ Học sinh lắng nghe. người tạo ra để Gồm có: Rong đen lá cung cấp trực vòng, rong lông gà. tiếp cho tôm, Gồm có: Trùng túi cá. _ Giáo viên giải thích ví dụ rõ hơn. trong, trùng hình tia, bọ vòi _ Có 3 nhóm: + Thực vật bậc cao gồm những loại voi. + Thức ăn tinh nào? Gồm có: Giun mồm dài, + Thức ăn thô ốc củ cải. + Thức ăn hỗn _ Học sinh chia nhóm, thảo hợp + Động vật phù du bao gồm những luận và hoàn thành bài tập. loại nào? _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ + Động vật đáy có những loại nào? sung. _ Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập trong _ Phải sắp xếp được: SGK + Thực vật phù du: Tảo _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu. ghi bảng. + Thực vật bậc cao: Rong _ Giáo viên treo hình 83, yêu cầu đen lá vòng, rong lông gà. học sinh đọc thông tin mục 2, kết + Động vật phù du: Trùng hợp quan sát hình và cho biết: túi trong, trùng hình tia, bọ vòi voi. + Động vật đáy: Giun mồm dài, ốc củ cải. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh quan sát hình, đọc thông tin và trả lời: Là những thức ăn do con người tạo ra để cung + Thức ăn nhân tạo là gì? cấp cho tôm, cá. + Thức ăn nhân tạo gồm mấy loại? Gồm có 3 loại: _ Giáo viên yêu cầu nhóm cũ thảo + Thức ăn tinh luận, kết hợp quan sát hình và trả + Thức ăn thô lời các câu hỏi trong SGK + Thức ăn hổn hợp + Thức ăn tinh gồm những loại _ Học sinh thảo luận nhóm nào? và trả lời các câu hỏi: _ Nhóm trả lời, nhóm khác + Thức ăn thô gồm những loại nào nhận xét, bổ sung. ? Gồm có: Ngô, cám, đậu + Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì tương. khác so với những loại thức ăn Gồm có: Các loại phân trên? hữu cơ. Thức ăn hỗn hợp có đặc _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt và điểm là sử dụng toàn bộ các ghi bảng. loại thức ăn và các chất khác. _ Học sinh lắng nghe, ghi bài. _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu _ Học sinh nghiên cứu II. Quan hệ về thông tin SGK. thông tin SGK. thức ăn: _ Giáo viên treo sơ đồ 10, yêu _ Học sinh quan sát và trả Sơ đồ 16. cầu học sinh quan sát và trả lời lời các câu hỏi: các câu hỏi: Là các chất dinh dưỡng + Thức ăn của thực vật thủy hòa tan trong nước. sinh, vi khuẩn là gì? Là chất vẩn , thực vật + Thức ăn của động vật phù du thủy sinh, vi khuẩn. gồm những loại nào? Là chất vẩn và động vật + Thức ăn của động vật đáy phù du. gồm những loại nào? + Thức ăn trực tiếp của tôm, cá Là thực vật thủy sinh, là gì? động vật thủy sinh, động vật đáy, vi khuẩn. + Thức ăn gián tiếp của tôm, cá Mọi nguồn vật chất là gì? trong vực nước trực tiếp làm thức ăn cho các loài sinh vật để rồi các loài sinh vật này lại làm thức ăn cho _ Giáo viên nhận xét, chỉnh cá, tôm. chốt và hỏi: _ Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung, + Thức ăn có mối quan hệ với ghi bài. nhau như thế nào? Quan hệ về thức ăn thể hiện sự liên quan giữa các nhóm sinh vật trong vực _ Giáo viên nhận xét, ghi bài. nước nuôi thủy sản. _ Giáo viên hỏi: _ Học sinh ghi bài. + Muốn tăng lượng thức ăn _ Học sinh trả lời: trong vực nước nuôi trồng thủy Phải bón phân hữu cơ, sản phải làm những việc gì? phân vô cơ hợp lí tạo điều kiện cho sinh vật phù du phát triển, trên cơ sớ đó các động, thực vật thủy sinh khác phát triển làm cho lượng thức ăn phong phú thêm, tôm cá sẽ đủ _ Giáo viên chốt lại kiến thức. dinh dưỡng, sẽ chóng lớn _ Học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. I. Chọn câu trả lời đúng: 1. Điều nào sau đây đúng với thức ăn tự nhiên: a. Loại thức ăn có sẵn trong nước b. Rất giàu chất dinh dưỡng c. Gồm vi khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy, mùn bã hữu cơ. d. a, b, c. 2. Thức ăn nhân tạo gồm các loại nào sau đây: a. Thức ăn tinh. b. Thức ăn thô. c. Thức ăn thô, tinh, hỗn hợp d. Thức ăn thô, tinh II. Em hãy sắp xếp nhóm từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ý tương ứng: Nhóm Sinh vật đại diện 1. Thực vật phù du a. Ốc củ cải, giun mồm dài 2. Thực vật bậc cao b. Tảo khuê, tảo ẩn xanh 3. Động vật phù du c. Rong lông gà, rong đen lá vòng 4. Động vật đáy d. Trùng túi trong, bọ vòi voi, trùng hình tia Trả lời: 1 . 2 . 3 Đáp án: I. 1.d, 2. c. II. 1 – b, 2 – c, 3 – d, 4 – a. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Liên hệ: Nuôi thủy sản ở địa phương em HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Sưu tầm một số hình ảnh về các loại thức ăn cho đv thủy sản em biết: 4. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 53 SGK - Chuẩn bị một số loại vật liệu và dụng cụ để giờ sau TH. Gồm: - 1g cám, bột ngô, bột sắn, thức ăn hỗn hợp.... cho vào túi nilong - Trai, ốc, hến... - Một lọ nước ao nuôi thủy sản
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_7_bai_5052_moi_truong_nuoi_th.docx