Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Bài 12+13: Sâu, bệnh hại cây trồng - Phòng trừ sâu, bệnh hại - Năm học 2021-2022 - Thái Quý
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Bài 12+13: Sâu, bệnh hại cây trồng - Phòng trừ sâu, bệnh hại - Năm học 2021-2022 - Thái Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 7 - Bài 12+13: Sâu, bệnh hại cây trồng - Phòng trừ sâu, bệnh hại - Năm học 2021-2022 - Thái Quý

Giáo án công nghệ 7 Ngày soạn: 13/11/2021 Tuần 11 Chủ đề : Sâu bệnh hại cây trồng I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Biết được tác hại của sâu bệnh, các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại. - Hiểu được khái niệm về côn trùng bệnh cây. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3.Thái độ: - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề Bài 12 : SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Biết được tác hại của sâu bệnh, các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại. - Hiểu được khái niệm về côn trùng bệnh cây. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3.Thái độ: - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề II.Chuẩn bị : - GV: Tranh hình 18, 19. Biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn Tranh hình 20. Những dấu hiệu cây bị hại. - HS: Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh... III. Tiến trình tổ chức các hoạt động học. A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu cách sản xuất và bảo quản giống cây trồng 2. Phương thức: Hđ nhóm, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày vào phiếu học tập 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ Câu hỏi:Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? HS tiếp nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: + Năm thứ nhất: Gieo hạt giống đã phục tráng, chọn cây tốt. + Năm thứ hai: hạt cây tốt gieo thành dòng, lấy hạt của dòng tốt nhất hợp thành giống siêu nguyên chủng. + Năm thứ ba: từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng. + Năm thứ tư: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà. * Báo cáo kết quả - Các nhóm cử đại diện trình bày. * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá *. Đặt vấn đề:Trong trồng trọt có nhiều nhân tố làm giảm năng suất cây trồng và chất lượng sản phẩm .Trong đó sâu bệnh là nhân tố gây hại cho cây trồng nhiều nhất .Để hạn chế sâu bệnh hại cây trồng ta cần nắm vững đặc điểm của sâu bệnh hại .Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung này B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung Hđ 1: Tìm hiểu về tác hại của sâu bệnh : I.Tác hại của sâu bệnh. 10’ 1.Mục tiêu : Biết được tác hại của sâu bệnh 2.Phương thức: HĐ cá nhân, Hđ nhóm 3.Sản phẩm : Phiếu học tập 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Yêu cầu học sinh đọc TT SGK. GV: Cho HS quan sát hình vẽ - Sâu bệnh có ảnh hưởng xấu đến +Lúa bị vàng lá sự sinh trưởng, phát triển của +Ngô bị châu chấu ăn cây,chậm phát triển, năng suất cây +Sâu ăn lá trồng giảm, chất lượng nông sản ? Quan sát các hình bị sâu bệnh em hãy cho thấp. biết sâu bệnh đã gây hại ntn cho cây trồng? *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: + Ảnh hưởng xấu đến đời sống của cây,giảm năng suất và chất lượng nông sản *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày lên bảng *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. Hđ 2: Tìm hiểu về Khái niệm về côn trùng II. Khái niệm về côn trùng và và bệnh cây: 20’ bệnh cây. 1.Mục tiêu: Nêu được khái niệm về côn trùng và bệnh cây - Nhận biết được dấu hiệu của cây khi bị sâu, bệnh phá hại 2.Phương thức: HĐ cá nhân, nhóm. 3.Sản phẩm: trình bày miệng 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Gv: Đưa vd như châu chấu,ruồi.Những con 1.Khái niệm về côn trùng. vật này người ta gọi là côn trùng GV:Cho HS quan sát vật mô phỏng con châu - Côn trùng (sâu bọ) là lớp động chấu vật chân khớp, cơ thể chia làm 3 ? Qua quan sát ta thấy có mấy bộ phận. phần: đầu, ngực, bụng.Ngực mang ?Vậy thì thế nào là côn trùng ? 3đôi chân và thường có 2 đôi cánh ? Sinh trưởng và phát dục của sâu hại diễn ra ,đầu có 1 đôi râu ntn? GV :Quá trình như vậy người ta gọi là vòng đời của côn trùng ?Vậy theo em thế nào là -Khoảng thời gian từ gđ trứng đến vòng đời của côn trùng côn trùng trưởng thành và lại đẻ GV:Giới thiệu :Trong vòng đời của côn trùng trứng được gọi là vòng đời trải qua nhiều giai đoạn str và ptr khác nhau có cấu tạo hình thái khac nhau và sự thay đổi -Trong vòng đời của côn trùng trải cấu tạo và hình thái trong vòng đời người ta qua nhiều giai đoạn str và ptr khác gọi là biến thái nhau có cấu tạo hình thái khác ? Qua quan sát thế nào là biến thái hoàn toàn nhau.Sự thay đổi hình thái cấu tạo và biến thái không hoàn toàn của côn trùng trong vòng đời gọi là Gv cho hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau: biến thái gồm 2 kiểu biến thái ,biến ? Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác thái hoàn toàn và biến thái không nhau giữa biến thái hoàn toàn và biến thái hoàn toàn không hoàn toàn ? GV:Em hãy kể tên một số côn trùng là sâu hại *Chú ý : và một số côn trùng không là sâu hại (thiên -côn trùng có thể có lợi hoặc có hại địch ) +Côn trùng gây hại có kiểu biến ? Trong các giai đoạn str và ptr của sâu hại thái hoàn toàn ở giai đoạn sâu non ,gđ nào sâu hại phá hoại mạnh nhất? phá hại mạnh nhất *Thực hiện nhiệm vụ: +Côn trùng gây hại có kiểu biến - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi thái không hoàn toàn ở giai đoạn - GV theo dõi sâu trưởng thành chúng phá hoại - Dự kiến trả lời: mạnh nhất + 3phần :Đầu ngực và bụng ,nhực mang 3 đôi chân,2đôi cánh ,đầu có một đôi râu + Khoảng thời gian từ gđ trứng đến côn trùng trưởng thành và lại đẻ trứng được gọi là vòng đời + Côn trùng có hại: Châu chấu ,bọ xít,sâu bướm. Côn trùng không hại: Ong vàng ,họ bọ rùa ,bọ ngựa + Sâu non *Chuyển giao nhiệm vụ GV:Y/C hs quan sát 1 số loại cây trồng bị bệnh ?Thế nào là bệnh cây 2.Khái niệm về bệnh cây. ?Những nguyên nhân nào gây nên. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: - Bệnh của cây là trạng - Bệnh của cây là trạng thái không thái không bình thường về chưc năng, sinh lí, bình thường về chưc năng, sinh lí, cấu tạo... của cây dưới tác động của vi sinh cấu tạo... của cây dưới tác động vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận của vi sinh vật gây bệnh và điều lợi. kiện sống không thuận lợi. *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Em hãy cho biết hình nào bị sâu phá hại 3.Một số dấu hiệu khi cây trồng hình nào bị bệnh ?Nguyên nhân gây bệnh ? bị sâu bệnh phá hại. ?Cây bị sâu khác cây bị bệnh ntn? *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng - Dự kiến trả lời: thường thay đổi. + Sâu phá từng bộ phận ,bệnh rối loạn chức + Cấu tạo, hình thái: Biến dạng lá, năng sinh lí của cây quả, gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi... *Báo cáo kết quả: + Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm - Hs trình bày lên bảng đen, nâu vàng... *Đánh giá kết quả: +Trạng thái: Cây bị héo rũ... - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. C. Hoạt động luyện tập: 5’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu hỏi + Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng? + Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng? + Cây bị bệnh có biểu hiện ntn? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá D. Hoạt động vận dụng: 3’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ cặp đôi. 3.Sản phẩm: phiếu học tập của cặp đôi. 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu các bài tập Bài 1: Chọn dáp án đúng 1. Sâu phá hoại mạnh nhất ở giai đoạn nào a. Nhộng b. Sâu non c. Trứng d. Sâu trưởng thành 2. Bộ phận của cây bị thối do nguyên nhân: a. Nhiệt độ cao b. Vi rút c. Nấm d. Vi khuẩn Bài 2: Sửa lại các ý sau bằng cách viết thêm tử mới cần thay hay thêm vào ô ở câu tương ứng 1. Sâu hại có 3 kiểu biến thái 2. Côn trùng có mấy đôi chân 3. Bệnh cây là trạng thái bình thường của cây do vi sinh vật hay điều kiện sống bất lợi gây nên 4. Bệnh xoắn lá cà chua là do nấm gây nên - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, thảo luận làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Hs trả lời Đại diện nhóm báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs - Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại, nguyên tắc phòng trừ, các biện pháp phòng trừ sâu bệnh ở địa phương. * Rút kinh nghiệm: Bài 13: Phòng trừ sâu, bệnh hại. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. - Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường hay ở gia đình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3.Thái độ: - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh 4. Năng lực : - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề III.Chuẩn bị : - GV: Tranh vẽ: Các biện pháp thủ công (bẫy đèn), cách sử dụng thuốc hoá học trừ sâu bệnh. - HS: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại ở địa phương. III. Tổ chức hoạt động dạy học. A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng. 2. Phương thức: Hđ cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu vấn đề: Em hãy nêu tác hại của sâu bệnh hại cây trồng? - HS: Tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn - Dự kiến sản phẩm: Hs trình bày theo ý hiểu của mình: Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây,chậm phát triển, năng suất cây trồng giảm, chất lượng nông sản thấp. * Báo cáo kết quả - Hs trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Hàng năm ở nước ta sâu bệnh đã làm thiệt hại tới 10 – 12% sản lượng thu hoạch nông sản. Nhiều nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắn. Do đó việc phòng trừ sâu bệnh hại phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời.vậy làm thế nào để khắc phục tình trạng đó chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay B. Hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung Hđ 1: Tìm hiểu về nguyên tắc phòng trừ sâu I.Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại.: 10’ bệnh hại. 1.Mục tiêu: Nêu được nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi: +Phòng trừ sâu bệnh hại phải đảm bảo những nguyên tắc nào? +Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu bệnh hại? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV theo dõi - Dự kiến trả lời: - Phòng là chính +Phòng là chính, trừ sớm, kịp thời, nhanh - Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng . chóng và triệt để + ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít - Sử dụng tổng hợp các biện giá thành thấp. pháp phònh trừ. *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. II. Các biện pháp phòng trừ Hđ 2: Tìm hiểu về các biện pháp phòng trừ sâu sâu bệnh hại. bệnh hại:; 20’ 1. Mục tiêu: Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. - Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường hay ở gia đình. 2. Phương thức: Hđ nhóm theo bàn, hđ cá nhân. 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ 1.Biện pháp canh tác và sử - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận lựa dụng giống chống sâu bệnh chọn nội dung đúng về các biện pháp phòng trừ hại. sâu bẹnh hại Yêu cầu hs thảo luận nhóm, ghi vào vở bài tập tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại của biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh theo bảng(sgk) - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống - Vi sinh – Làm đất- Trừ mầm nhất câu trả lời trong nhóm mống sâu bệnh nơi ẩn nấp. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích - Gieo trồng - tránh thời kỳ cực. sâu bệnh phát sinh. - Dự kiến sản phẩm: - Vi sinh – Làm đất- Trừ - Luân phiên- thay đổi thức ăn mầm mống sâu bệnh nơi ẩn nấp. điều kiện sống của sâu. - Gieo trồng - tránh thời kỳ sâu bệnh phát sinh. - Luân phiên- thay đổi thức ăn điều kiện sống của sâu. 2.Biện pháp thủ công. - Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện. - Nhược điểm: Tốn công. - Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện. - Nhược điểm: Tốn công. 3.Biện pháp hoá học. - Ưu điểm: diệt sâu bệnh nhanh - Ưu điểm: diệt sâu bệnh nhanh - Nhược điểm: Dễ gây ngộ độc cho người, cây - Nhược điểm: Dễ gây ngộ độc trồng, vật nuôi... ô nhiễm môi trường, giết chết cho người, cây trồng, vật các sinh vật khác. nuôi... ô nhiễm môi trường, giết chết các sinh vật khác. 4. Biện pháp sinh học: - Sử dụng một số sinh vật để diệt sâu hại. - Sử dụng một số sinh vật để diệt sâu hại. 5.Biện pháp kiểm dịch thực vật. - Kiểm tra, xử lí nông sản khi xuất, nhập khẩu - Kiểm tra, xử lí nông sản khi từ vùng này sang vùng khác, ngăn chặn sự lây xuất, nhập khẩu từ vùng này lan của sâu bệnh hại nguy hiểm. sang vùng khác, ngăn chặn sự * Báo cáo kết quả lây lan của sâu bệnh hại nguy - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận hiểm. nhóm. * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá G: Chốt kiến thức và ghi bảng( chiếu kết quả) C. Hoạt động luyện tập: 5‘ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 2.Phương thức: Hđ cá nhân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại và nêu câu hỏi Câu 1: Em hãy nêu những nguyên tắc trong phòng trừ sâu bệnh hại Câu 2: Hãy nêu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại .Ưu nhược điểm của từng biện pháp Câu 3: Ở địa phương em đã thực hiện biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại bằng biện pháp nào? - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả D. Hoạt động vận dụng: 3’ 1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2.Phương thức: Hđ cá nhân. 3.Sản phẩm: phiếu học tập. 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : Câu1: Vì sao sử dụng biện pháp canh tác lại được coi là biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại Câu 2: Vì sao dùng biện pháp sinh học lại có hiệu quả cao và không ô nhiễm môi trường - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu làm bài - GV theo dõi - Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: Hs trả lời nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả Đại diện nhóm báo cáo kết quả E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm: Câu trả lời của Hs vào vở 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động * GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs - Sưu tầm một số nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại cây trồng thường dùng hiện nay. Hỏi cha mẹ hoặc người xung quanh về các kí hiệu trên nhãn thuốc Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ * thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu + Về nhà suy nghĩ trả lời - Đọc và xem trước bài: Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản - Tìm hiểu cách thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản ở địa phương * Rút kinh nghiệm Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNHHẠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức sử dụng thuốc hoá học để phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng . 2. Kỹ năng: - Nhận biết được độ độc của thuốc qua kí hiệu, biểu thị trên nhãn hiệu thuốc trên bao bì. - Nhận biết được tên thuốc, hàm lượng chất độc và dạng thuốc qua kí hiệu ghi ở nhãn trên bao bì - Phát triển kỹ năng phân tích, quan sát và trao đổi nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường. 4. Năng lực : - Năng lực tự học, năng lực tự nghiên cứu, năng lực ngôn ngữ, hợp tác II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của GV: - Kế hoạch bài học - Các mẫu thuốc trừ sâu, bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan trong nước, bột thấm nước, sữa. - Tranh vẽ về độ độc của thuốc và nhãn hiệu của thuốc. - Nhãn của dạng thuốc thuộc 3 nhóm độc (ít nhất là 7 loại khác nhau) được đánh số từ 1-> 7 2. Chuẩn bị của Hs: - Sưu tầm 1 số nhãn, vỏ gói thuốc, chai thuốc trừ sâu. - 2 xô nước sạch 10 lít ,2 khăn lau tay. - Chuẩn bị báo cáo thực hành theo nhóm chấm lấy điểm 15 phút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu một số loại thuốc trừ sâu, bệnh hại. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: + Nêu những nguyên tắc trong phòng trừ sâu bệnh. + Sử dụng thuốc hóa học trừ sâu bệnh bằng cách nào? Cần đảm bảo các yêu cầu gì? - HS Tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của Hs * Báo cáo kết quả Hs trả lời * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để giúp các em có được kỹ năng nhận biết đc các dạng thuốc và đọc đc nhãn hiệu của thuốc cta cùng làm bài TH ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, phân nhóm Th, nhóm trưởng nhận dụng cụ TH... B. Hoạt động hình thành kĩ năng, luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Mục tiêu: Nhận biết đc nhãn hiệu thuốc trừ sâu, I. HD thực hành: 10‘ bệnh hại 1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc 2. Phương thức thực hiện: Hđ cả lớp trừ sâu, bệnh hại. 3. Sản phẩm hoạt động: phân biệt đc độ độc, tên * Phân biệt độ độc thuốc * Tên thuốc 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Có 7 chỉ tiêu cần đọc: Tên - Hs đánh giá thuốc, nhóm độc, dạng thuốc, - Gv đánh giá khả năng hòa tan trong nước, 5. Tiến trình hoạt động tỉ lệ hoạt chất, phụ gia, công * Chuyển giao nhiệm vụ dụng, địa chỉ sx - GV yêu cầu: 2. Quan sát 1 số dạng thuốc ( + Tập nhận biết đặc điểm của thuốc qua các chỉ ko dạy) tiêu nêu trong nhãn + Nhận biết thuốc qua: Dạng thuốc, màu sắc, khả năng hòa tan trong nước - GV: Hướng dẫn HS đọc các chỉ tiêu nêu trong nhãn: Tên thuốc, nhóm độc, dạng thuốc, khả năng hòa tan trong nước, tỉ lệ hoạt chất, phụ gia, công dụng, địa chỉ sx Gv đọc mẫu 1 nhãn theo 7 chỉ tiêu trên, sau đó cho Hs tự đọc nhãn khác theo các chỉ tiêu đã nêu - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: lắng nghe - GV: Quan sát, hỗ trợ *Báo cáo kết quả: - Hs đọc thử *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng. * Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu: Tiên hành quan sát, trao đổi nhóm II. Thực hành: 22’ + Nhận biết và giải thích các kí hiệu ghi trên nhãn thuốc + Phân biệt các mẫu thuốc - HS tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - HS: TH theo nhóm đã phân công. - GV theo dõi kỹ thuật thực hiện của HS và nhắc nhở, giúp đỡ. Thực hành theo nhóm. *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm hs báo cáo kết quả hđ của nhóm mình. *Đánh giá kết quả: - Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá + nhận xét kỹ năng thực hiện. + Kết quả thực hiện của từng nhóm. + Cho điểm nhóm hay cá nhân tuỳ GV. - GV bổ sung nếu HS còn sai sót, nhắc nhở vệ sinh môi trường C. Hoạt động vận dụng: 5’ 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động : Câu trả lời của Hs 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu - Hãy giải thích và tuyên truyền và giải thích cho mọi người áp dụng đúng cách và tuân thủ các nguyên tắc khi sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ sâu bệnh. - Tham gia các hoạt động phòng trừ sâu bệnh hại ở gia đình, nhà trường và địa phương. - Hs tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân tại gđ, đp - GV theo dõi *Báo cáo kết quả: Hs báo cáo ở tiết học sau *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 3’ 1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3. Sản phẩm hoạt động : Câu trả lời của Hs vào vở 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ + Tập nhận xét qua nhãn và thuốc ở gia đình hiện có. + Hỏi gia đình về cách sử dụng một số loại thuốc và ghi vào vở bài tập. - Học sinh tiếp nhận *thực hiện nhiệm vụ + Đọc yêu cầu + Về nhà suy nghĩ trả lời - Tự nghiên cứu lại bài theo nội dung SGK - Liên hệ bài học với thực tế. - Ôn tập từ bài 1 tới bài 14 chuẩn bị tốt cho tiết sau ôn tập. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_7_bai_1213_sau_benh_hai_cay_t.docx