Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở đối với đời sống con người.

- Nhận biết và kể được một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam.

- Kể được tên một số vật liệu xây dựng nhà.

- Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.

2. Năng lực

- Nhận biết vai trò của nhà ở đối với con người, nhận dạng được các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam, nhận biết được những loại vật liệu dùng trong xây dựng nhà ở

- Biết được một số thuật ngữ về kiểu nhà ở, các vật liệu xây dựng nhà.

- Biết vận dụng linh hoạt, biết trình bày ý tưởng, thảo luận vấn đề của bài học.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: có ý thức vận dụng những kiến thức, kĩ năng học được vào đời sống hằng ngày.

- Trách nhiệm: Thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm, quan tâm đến các công việc trong gia đình.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Tài liệu: Sách giáo khoa

- Đồ dùng, phương tiện dạy học: máy tính, thiết bị trình chiếu, tranh ảnh các kiểu nhà, tranh ảnh hoặc video clip mô tả các hiện tượng của thiên nhiên, tranh ảnh về vật liệu xây dựng nhà, video clip tóm tắt quy trình xây dựng nhà (nếu có).

 

docx 165 trang linhnguyen 11/10/2022 4360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm

Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm
g trên đều là trang phục đưa ra kết luận về khái niệm trang phục hoàn chỉnh
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 7.2. Hoạt động nhóm 2hs – Trả lời câu hỏi.
+Em hãy nêu một số nhận xét về hình ảnh 7.2. Tác dụng của các loại trang phục trên mỗi hình là gì?
- GV bổ sung gợi ý thêm các vai trò khác của trang phục theo câu trả lời của học sinh
- GV cung cấp thêm nhiều hình ảnh dẫn chứng của các bộ trang phục bám sát vào những vai trò cụ thể để khai thác và dẫn dắt học sinh tiếp cận kiến thức( Trang phục đi mưa, trang phục chống bụi, trang phục ngày cưới, trang phục ngày Tết,...)
- Giáo viên kết luận tổng hợp vai trò của trang phục theo 2 nhóm: Bảo vệ và làm đẹp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận nhóm.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS đại diện trình bày kết quả thảo luận nhóm
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Yêu cầu các nhóm tự nhận xét nhau
+ Hs bổ sung và tổng hợp câu trả lời
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hóa kiến thức
+ GV kết luận chốt kết thức
+ GV ghi bảng
+ Hs ghi chép bài vào vở 
1.Trang phục và vai trò của trang phục
Trang phục là gì?
- Trang phục là các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất ( vớ), khăn choàng,... Trong đó quần áo là những vật dụng quan trọng nhất
- Trang phục thay đổi theo sự phát triển của xã hội, ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu dáng, mẫu mã để phục vụ cho nhu cầu may mặc của con người
Vai trò của trang phục
-Bảo vệ cơ thể chống lại những tác hại của môi trường như: nắng nóng, mưa bão, tuyết lạnh, không khí ô nhiễm...
- Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
Hoạt động 2: Các loại trang phục
a. Mục tiêu: giúp HS biết được sự đa dạng và phong phú của các loại trang phục trong cuộc sống
b. Nội dung: các loại trang phục cho nhiều lứa tuổi, tình huống khác nhau
c. Sản phẩm học tập: Sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.3 và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Các trang phục trên đây được sử dụng trong hoàn cảnh nào? 
+ Hãy kể tên các loại trang phục khác mà em biết?
-GV trình chiếu một số mẫu trang phục khác nhau có sẵn, yêu cầu hs thảo luận nhóm (4-5hs/ nhóm) phân chia các loại trang phục theo những nhóm khác nhau.
- GV yêu cầu hs nhận xét về cách thức phân nhóm trang phục lẫn nhau.
- GV đưa kết luận: về mức độ đa dạng của trang phục. Yêu cầu hs tổng hợp và đúc kết thành kiến thức bài học
- GV yêu cầu các nhóm HS kể thêm một vài trang phục khác theo từng cách phân loại trang phục đã được học. ( Phiếu học tập 1)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận nhóm và làm phiếu học tập 1
+ GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả, tổng hợp và báo cáo PHT 1
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung , tổng hợp kết thức
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức – Ghi bảng
- HS nộp PHT 1 và ghi chép bài học
2. Các loại trang phục
Trang phục rất đa dạng về kiểu dáng và chất liệu
Có 4 cách phân loại một số trang phục như sau:
Theo thời tiết: trang phục mùa đông, trang phục mùa hè, trang phục mùa thu,....
Theo công dụng: đồng phục, trang phục thường ngày, trang phục lễ hội, trang phục thể thao,...
Theo lứa tuổi: trang phục người lớn, trang phục trẻ em
Theo giới tính: trang phục nam, trang phục nữ.
Hoạt động 3: Lựa chọn trang phục theo vóc dáng 
a. Mục tiêu: hướng dẫn hs lựa chọn vải và kiểu may giúp che khuyết điểm về vóc dáng của người mặc
b. Nội dung: Ảnh hưởng của vải và kiểu may đến vóc dáng người mặc
c. Sản phẩm học tập: Cách lựa chọn vải và kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nói lên tầm quan trọng của việc mặc trang phục phù hợp với vóc dáng 
Trang phục phù hợp sẽ làm nổi bật ưu điểm và che đi khuyết điểm của cơ thể
Em đã biết mình thuộc thể trạng vóc dáng như thế nào chưa? GV hướng dẫn học sinh tự nhận xét vóc dáng của bản thân.
-Gv yêu cầu hs quan sát hình 7.4 và đưa ra một số nhận xét về vóc dáng người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác nhau về màu sắc và hoa văn
- GV đưa thêm một số ví dụ về hình ảnh so sánh sự khác nhau về vóc dáng người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác nhau về màu sắc và hoa văn ( Kẻ sọc ngang/ dọc và họa tiêt lớn/bé)
- GV cho hs nguyên cứu tiếp về ảnh hưởng của chất liệu vải trong trang phục đối với vóc dáng của người mặc bằng hình ảnh minh họa
- GV hướng dẫn hs đưa ra kết luận cụ thể ( Tham khảo ở bảng 7.1)
- GV yêu cầu hs quan sát hình 7.5 và trả lời câu hỏi trong SGK. Thảo luận và thực hiện theo nhóm ( 2hs/ nhóm)
+ Em hãy nêu nhận xét về vóc dáng người mặc khi sử dụng trang phục có cùng màu sắc nhưng khác nhau về kiểu may?
- GV tiến thành cho hs đối chiếu bằng một số hình ảnh minh họa khác phong phú so sánh các kiểu may khác nhau trong cùng 1 bộ trang phục ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc
 - GV hướng dẫn học sinh thu nhận kiến thức
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận nhóm nhỏ, phát biểu ý kiến nhận xét
+ GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả, tổng hợp, ghi nhận phần kiến thức chuẩn
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung , tổng hợp kết thức
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức – Ghi bảng
- HS bổ sung kiến thức phần ghi chép
3. Lựa chọn trang phục
3.1 Chọn trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể
Con người có rất nhiều vóc dáng khác nhau: Thon gọn, tròn, đầy, cao thấp,...
1/ Về màu sắc, chất liệu vải
Bảng 7.1: SGK tr 50
2/ Kiểu may
Bảng 7.2: SGK tr 51
Kết luận: Các màu sắc, hoa văn, chất liệu vải, kiểu may sẽ tạo cảm giác người mặc thon gọn cao lên, hoặc tròn đầy, thấp xuống
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Làm sáng tỏ, củng cố kiến thức, vận dụng kiến thức vào các tình huống cụ thể
b. Nội dung: Bài tập phần Luyện tập trong SGK
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi 1 và 2 trang 56 SGK:
Câu 1: Em hãy chỉ ra vật dụng nào là trang phục trong những vật dụng dưới đây. Nêu vai trò của từng loại vật dụng đó ( Kèm hình ảnh SGK trang 56) 
- GV gợi ý cho hs phân tích từng hình ảnh, vật dụng đó có được mặc, đeo, đội, mang trên người không. Nếu là trang phục thì phải có 1 hoặc cả 2 vai trò của trang phục: Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người
Câu 2: Theo em, mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào ( Kèm hình ảnh SGK trang 56)
-GV gợi ý cho học sinh phân tích theo từng đặc điểm của trang phục theo màu sắc, chất liệu, kiểu may đối với vóc dáng người mặc
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
Câu 1: Một số vật dụng này là trang phục
-Khăn quàng đỏ là trang phục trong bộ đồng phục của Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh
-Balo là vật dụng mang theo người trong các bộ trang phục
-Cà Vạt là trang phục mang vẻ đẹp, sự chỉn chu, lịch sự và sang trọng làm đẹp cho con người trong một số hoạt động 
Câu 2: Ảnh hưởng của trang phục đến vóc dáng
-Hình a: Trang phục có màu sắc tươi sáng, nhiều hoa văn trên áo nên có thể làm vóc dáng người mặc trở nên tròn đầy hơn
-Hình b: Áo có họa tiết kẻ sọc dọc, chất liệu phẳng, đường nét dọc theo thân áo, kiểu may thẳng suôn sẽ làm cơ thể thon gọn hơn
-Hình c: Trang phục có màu tối, hoa văn nhỏ sẽ làm cơ thể thon gọn hơn
-Hình d: Trang phục màu sáng, áo có họa tiết kẻ sọc ngang, kiểu may rộng, ngang thân sẽ làm cơ thể tròn đầy hơn
Hình e:Kiểu may vừa sát cơ thể, chất liệu vải trơn sẽ làm cơ thể thon gọn hơn
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng những vấn đề liên quan đến trang phục vào thực tiễn
b. Nội dung: Câu hỏi 1,2 phần Vận dụng trong SGK 
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1 trong phần Vận dụng của SGK:
Câu 1: Hãy kể những vật dụng trong bộ đồng phục trên lớp và đồng phục thể dục của trường em
- GV hướng dẫn HS liệt kê những vật dung có trong bộ trang phục một cách đầy đủ
Câu 2: Mô tả bộ trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện câu 1 trên lớp và hoàn thành câu 2 ở nhà và báo cáo vào tiết học sau.
- GV tổng kết lại kiếnthức cần nhớ của bài học.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Mục tiêu đánh giá
Hình thức đánh giá
Nội dung đánh giá
Kết quả, tiêu chí đánh giá
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Hỏi đáp nhanh, tổng hợp ý kiến`
- Thực hiện thảo luận, phiếu học tập
- Bài tập mở rộng về nhà
-Kiến thức về trang phục và sự lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng
- Ý thức, khả năng thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến trong các câu hỏi
- Kết quả PHT
- Bài tập về nhà 
V. HỒ SƠ DẠY HỌC:
Phiếu học tập 1
Phân loại trang phục
Loại trang phục
1.Theo thời tiết
2.Theo công dụng
3.Theo lứa tuổi
4. The giới tính
Tờ nguồn phiếu học tập 1
Phân loại trang phục
Loại trang phục
1.Theo thời tiết
Trang phục mùa hè, mùa đông, mùa mưa, mùa thu,....
2.Theo công dụng
Trang phục lễ tết, trang phục thường ngày, trang phục thể thao, trang phục bảo hộ lao động, trang phục mặc lót,...
3.Theo lứa tuổi
Trang phục người lớn tuổi, người trưởng thành, trẻ em...
4. The giới tính
Trang phục nam, trang phục nữ, ...
Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM
 https://www.facebook.com/groups/thuvienstem
Ngày dạy:
 Ngày soạn:
 Tiết:	 Lớp:
BÀI 7: TRANG PHỤC (Tiết 2)
Thời gian thực hiện: ( tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi.
- Lựa chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc;
- Lựa chọn phối hợp trang phục.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Có ý thức về nhiệm vụ học tập, kĩ năng lựa chọn trang phục vào đời sống hằng ngày;
- Có ý thức lựa chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục của bản thân và người thân trong gia đinh;
- Vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng về lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục vào cuộc sống hằng ngày;
- Biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề về lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.
* Năng lực công nghệ:
- Nhận biết được cách lựa chọn trang phục
- Lựa chọn và phối hợp trang phục phù hợp, đúng cách;
- Đánh giá việc lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục của người mặc; 
3. Về phẩm chất: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về lựa chọn trang phục vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: 
Hình 7.6; hình 7.7 và hình 7.8
Máy tính, máy chiếu, bảng nhóm
2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút...
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 2: 
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Huy động kiến thức vốn có của học sinh về lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục của bản thân và người thân trong gia đình.
b. Nội dung: Lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục.
c. Sản phẩm học tập: Nhu cầu lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chọn 03 bộ trang phục học sinh đang mặc trong lớp học và yêu cầu HS nêu cách lựa chọn trang phục của mình?.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: làm việc cá nhân huy động kiến thức vốn có của mình sau đó trả lời câu hỏi
- GV: Quan sát, hỗ trợ HS làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: Theo ý hiểu của HS .
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS lần lượt trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi HS.
- GV đặt vấn đề: Các bạn học sinh trong lớp đến từ vùng nông thôn, thành thị, có thành phần dân tộc, văn hóa khác nhau.nhưng đều có những nhu cầu lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường và tính chất công việc và phối hợp trang phục. Để tìm hiểu kĩ hơn về cách lựa chọn trang phục phù hợp, chúng ta tìm hiểu bài 7: Trang phục (tiết 2)
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi
Mục tiêu: Hướng dẫn HS cách chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi.
Nội dung: Các kiểu trang phục cho từng lứa tuổi khác nhau.
Sản phẩm: Cách chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc TT và quan sát hình 7.6 TLH (Tr 50).
- GV y/c HS HĐ nhóm cặp đôi (6 phút) thực hiện trả lời các câu hỏi: 
 Quan sát H 7.6 và nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục của mỗi lứa tuổi?
 - Cho biết vì sao cần chọn vải , kiểu may phù hợp với lứa tuổi? 
- Theo em ta nên có các cách chọn vải, kiểu may như thế nào?
- HS: lắng nghe câu hỏi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong cặp.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các cặp làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: 
1. Cần chọn vải , kiểu may phù hợp với lứa tuổi vì : mỗi lứa tuổi có nhu cầu , điều kiện sinh hoạt , làm việc , vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau. 
2. Nên lựa chọn những vật dụng đi kèm với quần áo có kiểu dáng, màu sắc phù hợp với nhiều bộ trang phục để tránh tốn kém, lãng phí.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Trang phục người lớn tuổi: màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự.
+ Trang phục trẻ em: chọn loại vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động, kiểu may rộng rãi.
+ Trang phục thanh thiếu niên: thích hợp với nhiều loại vải, kiểu may, màu sắc và hoa văn.
3.2. Chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi
+ Trẻ em: chọn loại vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động, kiểu may rộng rãi;
+ Thanh thiếu niên: thích hợp với nhiều loại vâi, kiểu may, màu sắc và hoa văn;
+ Người lớn tuổi: màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự.
Hoạt động 2.2: Chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc.
a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS cách lựa chọn trang phục phù hợp môi trường và tính chất công việc.
b. Nội dung: Các kiểu trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc.
c. Sản phẩm: Cách chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc TT và quan sát hình 7.7 TLH (Tr 51).
- GV y/c HS HĐ nhóm 6 (8 phút) thực hiện trả lời các câu hỏi: 
 Quan sát H7.7 và so sánh sự khác biệt về màu sắc, kiểu dáng trang phục của các bộ trang phục? Trang phục lao động có đặc điểm gì giúp việc lao động được thuận tiện, an toàn?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong lớn.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, chia sẻ trước lớp.
* Dự kiến câu trả lời: 
. Đồng phục học sinh: kiểu dáng đon giản, rộng rãi, dễ cử động, chất liệu vải thấm hút mồ hôi, màu áo sàng, màu quàn hoặc váy sậm để dễ giữ sạch. Đối vói HS hung học cơ sở: áo có bâu, thắt khăn quàng đỏ (đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong Hô Chi Minh).
. Trang phục đi chơi: kiểu dáng đẹp, có thể cầu kì, chất liệu vải cao cấp, có thể dùng các chất liệu lụa, ren, voan mỏng,...; màu sắc tươi tắn, rực rỡ.
. Trang phục lao động: kiểu dáng đơn giản, rộng rãi nhưng đàm bảo gọn gàng để dễ hoạt động, màu sắc sậm hoặc màu tôi, chất liệu vải thâm hút mồ hòi. Tuỳ theo tính chất công việc, trang phục lao động có thể kèm theo nón bảo hộ, kính bảo hộ, giày bảo hộ,...
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
3.2. Chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc.
- Trang phục nên được lựa chọn phù hợp với môi trường và tính chất công việc. Các trang phục nên có màu sắc, kiểu dáng, loại vải phù hợp cho mỗi tình huống: đi học, đi chơi, đi lao động, đi lễ hội, đi dự tiệc
Hoạt động 2.3: Lựa chọn phối hợp trang phục.
a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS cách lựa chọn phối hợp trang phục.
b. Nội dung: Lựa chọn phối hợp trang phục.
c. Sản phẩm: Cách phối hợp trang phục.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc TT và quan sát hình 7.8 TLH (Tr 52).
- GV y/c HS HĐ nhóm cặp (8 phút) thực hiện trả lời các câu hỏi:
 Quan sát H7.8 và theo em có những cách phối hợp về màu sắc của trang phục? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong lớn.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, chia sẻ trước lớp.
* Dự kiến câu trả lời: 
+ H. a. d. Trang phục có màu sắc tương phản, đối nhau, hay kế cận nhau trên vòng màu;
+ H b. Trang phục có các sắc độ khác nhau của cùng một màu;
+ H c. Trang phục may bằng vải hoa với trang phục may bằng vải hoa có màu trung với một trong những màu chính của vải hoa;
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Cá nhân HS tự ghi vào vở.
3.2. Lựa chọn phối hợp trang phục.
+ Có thể phối hợp các trang phục có màu sắc tương phản, đối nhau, hay kế cận nhau trên vòng màu;
+ Có thể phối hợp các trang phục có các sắc độ khác nhau của cùng một màu;
+ Có thể phối hợp trang phục may bằng vải hoa phù hợp với trang phục may bằng vải trơn có màu trùng với một trong những màu chính của vải hoa;
+ Cần phối hợp màu sắc của các vật dụng đi kèm hài hoà với màu sắc của áo quần.
Trường: 
Tổ: 
Họ và tên giáo viên
Nguyễn Đức Hoàng Dung
TÊN BÀI DẠY: Bài 8 THỜI TRANG
Môn học Công nghệ lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết (tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang.
- Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản than.
-Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bẩn than, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình.
2. Năng lực: 
2.1.Năng lực công nghệ :
-Nhận biết về thời trang, tính chất cơ bản của thời trang, nhận biết các bước lựa chọn trang phục hợp lí.
-Sử dụng được các thuật ngữ để trình bày về thời trang , biểu diễn ý tưởng thiết kế trang phục bằng phác họa đơn giản.
-Sử dụng mẫu quần áo phối hợp thành bộ trang phục phù hợp theo yêu cầu.
-Đưa ra được nhận xét về tính thẩm mỹ của một bộ trang phục theo thời trang, lựa chon trang phục trên cơ sở đánh giá sự phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, môi trường hoạt động của người mặc.
-Bước đầu hình thành phong cách thời trang riêng mình, có ý tưởng thiết kế thời trang phù hợp.
 2.2. Năng lực chung:
-Năng lực tự chủ và tự học: chủ động tích cực học tập, vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kỹ năng, về thời trang và lựa chọn trang phục thời trang trong các tình huống cụ thể.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài họ

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cong_nghe_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuong.docx