Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo

Câu 1.1. Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?

• A. Các sự vật, hiện tượng tự nhiên.

• B. Các quy luật tự nhiên.

• C. Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống.

• D. Tất cả các ý trên.

Trả lời:

Chọn đáp án D

Câu 1.2. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?

• A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật.

• B. Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều.

• C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc.

• D. Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học.

Trả lời:

Chọn đáp án C

Câu 1.3. Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời (hình dưới) thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?

• A. Chăm sóc sức khoẻ con người.

• B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên.

• C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất.

• D. Hoạt động nghiên cứu khoa học.

Trả lời:

Chọn đáp án C

Câu 1.4. Một lần, bạn An lấy một ít xi măng trộn với cát rồi tự xây một mô hình ngôi nhà nhỏ giống với ngôi nhà của mình. Bạn Khánh đến rủ bạn An đi đá bóng. An nói: Để mình làm cho xong công trình nghiên cứu khoa học này rồi sẽ đi đá bóng. Theo em, việc mà bạn An đang làm có được coi là nghiên cứu khoa học không?

Trả lời:

Việc bạn An xây một mô hình ngói nhà giống với ngôi nhà của mình chỉ là hoạt động làm theo, rèn luyện kĩ năng chứ không phải là nghiên cứu khoa học.

 

docx 99 trang linhnguyen 12/10/2022 4760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo

Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo
 tiêu có thế thay đổi được không? Thay đổi bằng cách nào?
c) Từ quy trình trên, em hãy tự chế biến hỗn hợp muối tiêu tại gia đình để sử dụng cho an toàn, tiết kiệm.
Trả lời:
 a) Hỗn hợp muối tiêu là hỗn hợp không đồng nhất do thành phần gồm các chất không tan vào nhau.
b) Có thể thay đổi độ mặn của muối tiêu bằng cách thay đổi lượng muối sử dụng trong hỗn hợp. Nếu muốn mặn hơn thì tăng lượng muối sử dụng, nếu muốn nhạt hơn thì giảm lượng muối sử dụng.
c) Học sinh tự chế biến muối tiêu tại nhà để sử dụng
bài 16: Một số phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp
Câu 16.1. Phương pháp nào dưới đây là đơn giản nhất để tách cát lần trong nước?
A. Lọc.
B. Dùng máy li tâm.
C Chiết.
D. Cô cạn.
Trả lời:
Chọn đáp án: A
=>  Phương pháp lọc là phương pháp đơn giản nhất để tách cát ra khỏi nước.
Câu 16.2. Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước?
A. Lọc.
B. Dùng máy li tâm.
C. Chiết.
D. Cô cạn.
Trả lời:
Chọn đáp án: C
=> Dùng phương pháp chiết để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước.
Câu 16.3. Trong máy lọc nước có nhiều lõi lọc khác nhau. Trong đó, có một lõi làm bằng bông được ép rất chặt. Theo em, lõi bông đó có tác dụng gì?
A. Lọc chất tan trong nước.
B. Lọc chất không tan trong nước.
C. Lọc và giữ lại khoáng chất.
D. Lọc hoá chất độc hại.
Trả lời: 
Chọn đáp án: B
=> Lõi bông có tác dụng lọc và giữ lại các chất không tan trong nước trên bề mặt lõi,
Câu 16.4. Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?
A. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.
B. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào,
C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.
D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào,
Trả lời:
Chọn đáp án: D
=>  Đeo khấu trang sẽ giúp lọc và giữ lõi khói bụi trong không khí ở bề mặt ngoài của khẩu trang, giúp chúng ta được hít thở không khí sạch hơn,
Câu 16.5. Cho hình ảnh về dụng cụ bên:
Theo em, dụng cụ này có thể được sử dụng để tách riêng các chất trong hỗn hợp nào dưới đây?
A. Nước và rượu.
B. Cát lẫn trong nước.
C Bột mì lẫn trong nước.
D. Dầu ăn và nước.
Trả lời:
Chọn đáp án: D
=> Dụng cụ trên có thể dùng tách riêng hỗn hợp gồm các chất lỏng không tan vào nhau như dầu ăn và nước.
Câu 16.6. Hình bên minh hoạ về việc sản xuất và thu hoạch muối. Để sản xuất muối, người ta cho nước biển vào các ruộng muối rối phơi khoảng 1 tuần thì thu được muối ở dạng rắn.
a) Khu vực nào ở nước ta sản xuất nhiều muối nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C.Tây Nguyên.
D. Nam Trung Bộ.
b) Người dân đã sử dụng phương pháp nào để thu được muối?
A. Làm lắng đọng muối.
B. Lọc lấy muối từ nước biển.
C. Làm bay hơi nước biển.
D. Cô cạn nước biển,
c) Em có cảm nhận thế nào về nghề sản xuất muối?
Trả lời:
Chọn đáp án: 
a) D => Nam Trung Bộ là khu vực sản xuất muối lớn nhất nước ta. Ở đây, nước biển có độ mặn cao, thời gian nâng nhiều nên rất thuận lợi cho sản xuất muối. Các tỉnh sản xuất nhiều muối như: Bình Thuận, Ninh Thuận, Quảng Ngãi.
b) C => Làm bay hơi nước biển là phương pháp được sử dụng để sản xuất muối. Người dân làm các ruộng muối tối dẫn nước biển vào. Sau đó, phơi khoảng 1
tuần thì nước bóc hơi hết, còn lại là muối kết tính.
c) Học sinh tự nêu cảm nhận.
Câu 16.7. Chỉ với một chai nhựa 500 ml và một ống tio có khoá của dây chuyển dịch cho người ốm, em hãy vẽ sơ đồ thiết kế dụng cụ để chiết tách dầu ăn lẫn trong nước.
Trả lời:
 - Lấy chai nhựa và khoan một lỗ vừa bằng ống tio ở sát đáy. Lấy ống tio có khoá rồi luồn vào sát đáy chai nhựa, dùng keo gần chật Ống tío vào chai. Như vậy, ta sẽ được dụng cụ chiết dầu ăn ra khỏi nước.
Câu 16.8. Mẹ của bạn Lan là giáo viên môn Khoa học tự nhiên lớp 6. Trong một lần hai mẹ con làm bánh, mẹ bạn đã trộn đường trắng với bột mị, sau đó hỏi Lan: Làm thế nào để tách riêng hỗn hợp đường và bột mì? Em hãy giúp Lan trả lời câu hỏi này?
Trả lời:
- Để tách riêng bột mì và đường ta có thể hoà tan cả hỗn hợp vào nước rồi đổ tất cả lên phễu có chứa giấy lọc, đặt trên cốc thủy tính. Vì đường tan trong nước nên sẽ theo nước chảy xuống cốc, bột mì bị giữ lại trên giấy lọc. Cô cạn phần nước đường bằng cách đưa cách thuỷ ta sẽ thu được đường ở dạng rắn.
Câu 16.9. Vào dịp tết, mẹ bạn An làm mứt dừa cho cả nhà ăn. Khi cả nhà thưởng thức, bố An thấy mứt ngọt quá nên không muốn áo vì bố bạn đang trong chế độ kiêng
đường. Bạn An rất muốn tách bớt đường ra khỏi mứt dừa đã làm để bố có thể ăn được. Theo em, có cách nào đế tách bớt đường từ mứt dừa đã làm không?
Trả lời:
- Ta cho mứt vào nước để hoà tan bớt đường, Sau đó vớt mứt ra và rang khô lại. Làm như vậy thì lượng đường trong mứt dừa sẽ giảm đi đáng  kể,
Câu 16.10. Ngày nay, máy điều hoà nhiệt độ là một thiết bị phổ biến đang được nhiều gia đình, nhà hàng và khách sạn sử dựng.
a) Tại sao khi ở trong phòng có máy điều hoà nhiệt độ thì ta cảm thấy không khi khô hơn?
b) Máy điều hoà nhiệt độ giúp tách những chất gì ra khỏi không khí?
c) Để tách nước ra khỏi không khí, máy điều hoà nhiệt độ đã hoạt động theo nguyên tắc nào?
Trả lời:
a) Khi ở trong phòng có máy điều hoà, ta cảm thấy không khí khó hơn vì máy điều hoà đã loại bớt hơi nước trong không khí, ta giảm độ ẩm không khí nên cảm giác khô hơn bình thường.
b) Máy điều hoà giúp tách được nhiều tạp chất khác nhau ra khói thành phần không khí như bụi bắn, hơi nước. Ngoài ra, có loại máy điều hoà còn khử được một số loài vi sinh vật gây hại, ... Nhờ đó, máy điều hoà mang lại không khí trong lành hơn.
c) Để tách hơi nước ra khỏi không khí, máy điều hoà đã dùng hơi lạnh để ngưng tụ nước và xả nước ra ngoài theo ống sả
Câu 16.11. Một buổi tối, Vân đang học bài thi bị muỗi đốt, Vân nói với mẹ: Làm cách nào để đuổi hết muỗi khỏi phòng học hả mẹ?
 Mẹ Vân: Hôm trước mẹ xem trên ti vi thấy người ta nói tinh đầu sả có thể đuổi muỗi đó cọn ạ. Hay con vào internet tìm hiểu cách chiết xuất tinh dầu sả để mẹ con mình
cùng làm dụng cụ và chiết lấy tinh dầu sả để đuổi muỗi nhé.
Vân: Vâng ạ. Ngày mai con sẽ tìm hiểu cách chiết tinh dầu sả để đuổi hết lũ muỗi đáng ghét này.
Em hãy tìm hiểu kiến thức trên internet và chế tạo dụng cụ đơn giản để chiết tinh dầu sả như bạn Vân nhé.
Trả lời:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trên internet để sản xuất mô hình và chế tạo dụng cụ chiết xuất ống dầu sả, Học sinh có thể tiến hành chiết xuất tinh dầu sả với sự hướng dẫn, giám sát của bố mẹ hoặc thầy cô giáo.
Câu 16.12 Vào mùa hè, nhiều hôm thời tiết rất oi bức khiến chúng ta cảm thấy ngột ngạt, khó thở. Thế nhưng sau khí có một trận mưa rào ập xuống, người ta lại cảm
thấy dễ chịu hơn nhiều. Lí do là
A. mưa đã làm giảm nhiệt độ môi trường:
B. mưa đã làm chết các loài sinh vật gây bệnh.
C mưa đã làm giảm nhiệt độ môi trường và loại bớt khói bụi ra khói không khí,
D.mưa đã làm giảm nhiệt độ môi trường và làm chết các loài sinh vật gây bệnh.
Trả lời:
Chọn đáp án: C
Câu 16.13. Khí nitrogen và khí œyoen là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật, người ta có thể hạ thấp nhiệt độ xuống dưới - 96C để hoá lỏng không khí, sau đó nâng nhiệt độ đến đưới -183 ^C. Khi đó, nitrogen bay ra và còn lại là oxygen dạng lỏng. Phương pháo tách khí nitrogen và khí oœcygen ra khỏi không khí như trên được gọi là
A. phương pháp lọc.
B. phương pháp chiết.
C phương pháp cô cạn.
D.phương pháp chưng phân đoạn.
Trả lời:
Chọn đáp án: D
Câu 16.14. Hãy trình bày cách tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm bột sắt, đồng và muối ăn.
Trả lời:
 - Dùng nam châm để hút riêng bột cắt ra khỏi hỗn hợp, đồng và muối ăn không bị nam châm hút, Tiếp theo, đưa hoà tan hỗn hợp còn lại vào nước rồi cho qua phễu lọc. Do đồng không tan tong nước nên nằm trên phểu lọc và ta thu được dung dịch muối  ăn. Cô cạn dung địch muối ăn vừa  thu được, ta được muối ăn nguyên chất ở dạng rắn
Câu 16.15*. Cho biết nhiệt độ sôi của rượu (ethanol) là 78 °C, của nước là 100 °C. Em hãy để xuất giải pháp để tách rượu ra khối nước và mô tả giải pháp đó.
Trả lời:
- Dùng biện pháp chưng cất để tách riêng rượu ra khỏi nước, Đun nóng hỗn hợp nượu và nước tới nhiệt độ trên 78 ^C và dưới 100 *C để rượu bay hơi. Dẫn
hơi rượu qua hệ thóng làm lạnh tạ thu được rượu dạng lỏng
Câu 16.16*. Dưới đây là sơ đồ mô tả thiết bị chưng cất tỉnh đầu như tỉnh đầu quế, tình dấu sả, tinh đầu khuynh điệp, ...
a) Em hãy giải thích nguyên lí hoạt động của thiết bị trên.
b) Nếu phần trước của bộ sinh hàn bị hở thì kết quả chiết xuất như thế nào?
c) Em hãy thiết kế một dụng cụ tương tự để tiến hành tách tinh dầu khuynh diệp tại gia đình mình.
Trả lời:
a) Nguyên lí hoạt động: Khi đun nóng, nước bốc hơi vào trong lá sả và lôi cuốn tinh dầu sả tới bộ sinh hàn. Tại đây cả tích dầu và hơi nước đều ngưng tụ lại thành chất lòng và phân lớp, Nước sẽ được tách ra và tiếp tục sử dụng trong quy trình còn tinh dầu số sẽ được đưa vào bình chứa để sử dụng.
b) Nếu phần trước của bộ sinh hàn bị hở thì hơi nước và ống dầu sả bay ra môi trưởng không khí, hiệu quả chiết xuất sẽ rất thấp.
c) Học sinh tụ thiết kế,
Câu 16.17. Chúng ta đều biết biến có rất nhiều nước nhưng là nước mặn (có lẫn muối). Vì vậy, ngư dân và  các chiến sĩ hải quân vẫn phải mang theo  nước ngọt từ đất liền để sử dựng. Chi phí cho việc vận chuyển nước ngọt khá cao và bình chứa sẽ chiếm mất nhiều thế tích trên tàu. Do đó, ở trên  biển ngưdân và các chiến sĩ hải quân phải sử dụng nước ngọt rất tiết kiệm. Một sản phẩm dự thí với đề tài tách lấy nước. Trước thực tế đó, trong cuộc thị Sáng tạo tạo Khoa học Kĩ thuật dành cho học sinh THCS và THPT, nhiều em học sinh đã tham gia với dự án tách nước ngọt từ nước biển đế cung cấp nước ngọt cho ngư dân trên biến và các chiến sĩ hải quản.
a) Theo em, về nguyên tắc có thể tách lấy nước ngọt từ nước biển được không?
b) Em hãy tìm hiểu và thiết kế một sản phẩm để tách lấy nước ngọt từ nước biển sao cho hiệu quả nhất.
Trả lời:
a) Về nguyên tác hoàn toàn có thể tách nước ngọt từ nước biển bằng phương pháp làm bay hơi nước hoặc chưng cất.
b) Học sinh tự thiết kế sản phẩm tách nước ngọt từ nước biến,
17: Tế bào
Câu 17.1. Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A Xe ô tô.
B. Cây cầu.
C. Cây bạch đàn.
D. Ngôi nhà.
Trả lời:
Chọn đáp án: C
Câu 17.2. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A. Màng tế bào.
B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.
Trả lời:
Chọn đáp án: D
Câu 17.3. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào,
A. Màng tế bào. 
B. Chất tế bảo.
C.Nhân tế bào.
D Vùng nhân.
Trả lời:
Chọn đáp án: C
Câu 17.4. Đặc điểm của tế bào nhân thực là
A. có thành tế bào.
B. có chất tế bào,
C. có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
D. có lục lạp.
Trả lời:
Chọn đáp án: C
Câu 17.5. Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiều tế bào mới hình thành?
A.8                B.6                  C. 4                 D.2.
Trả lời: 
Chọn đáp án: D
Câu 17.6. Hoàn thành các yêu cầu sau:
a) Cho biết tế bào là gì.
b) Điền thông tin còn thiếu về tế bào:
 - (1)... cấu tạo nên tế bào thực hiện các chức năng khác nhau trong tế bào,
 -  (2)... bao bọc xung quanh và bảo vệ tế bào.
Trả lời:
a) Tế bào là đơn vị cầu trúc và chức năng của sự sống.
b) (1) Các thành phần, (2) Màng tế bào.
Câu 17.7. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Trả lời: 
Câu 17.4. Quan sát sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật dưới đây.
Gợi ý: Thành tế bào tạo thành bộ khung giúp tế bào có hình dạng nhất định, bảo vệ các thành phần bên trong tế bào; Không bào chứa các chất thải, chất dự trữ.
a) Hãy chú thích tên các thành phần cấu tạo của hai tế bào trên và mô tả chức năng của mỗi thành phần.
b) Xác định tên của tế bào A và B.
c) Lập bảng chỉ ra ba điểm khác nhau giữa hai tế bào.
Trả lời: 
a)
(1) Màng tế bào bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào;
2) Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào;
(3) Nhân tế bào điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào;
(4) Lục lạp thực hiện chức năng quang hợp.
b)
A - Tế bào động vật
B - Tế bào thực vật.
Câu 17.9. Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào ở người.
a) Hãy sắp xếp các tế bào trên theo thứ tự tăng dần về kích thước.
b) Hãy chọn một loại tế bào và dự đoán chức năng của tế bào đó.
Trả lời: 
 a) Tế bào hồng cầu, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào cơ,
b) Tế bào hồng cầu: vận chuyển oxygen;
Tế bào cơ: tạo ra sự co giãn trong vận động;
Tế bào trưng: tham gia vào sinh sản;
Tế bào niêm mạc miệng: bảo vệ khoang miệng
Câu 17.10. Hãy nêu các dạng hình dạng của tế bảo, lấy ví dụ minh hoạ.
Trả lời: 
Tế bào có nhiều hình đạng khác nhau: hình cầu (tế bào trưng), hình đĩa (tế bào hồng cầu), hình sợi (tế bào sợi nấm), hình sao (tế bào thần kinh), hình trụ (tế bào lót xoang mũi), hình thoi (tế bào cơ trơn), hình nhiều cạnh (tế bào biếu bì), ...
Câu 17.11. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là một chuỗi các thay đối về kích thước, số lượng các thành phần trong tế bào. Ở tế bào nhân thực, sự lớn lên là một giai đoạn chuẩn bị dài, sự sinh sản là quá trình tạo ra tế bào mới.
a) Sự lớn lên của tế bào biểu hiện như thế nào?
b) Sự sinh sản làm thay đối số lượng thành phần nào của tế bào?
c) Một tế bào sau khi sinh sản tạo thành mười sáu tế bào mới, Tế bào đó đã trảiqua mấy lần sinh sản?
d) Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sự lớn lên và sự sinh sản của tế bào.
Trả lời:
 a) Tế bào tăng nhanh về kích thước: màng tế bào giãn ra, chất tế bào nhiều thêm, nhân tế bào lớn dần.
b) Nhân tế bào
c) 4 lần.
d) 
Câu 17.12. Trong cơ thể sinh vật, ba tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu những tế bào này thực hiện ba lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
Trả lời: 24 tế bào con
Câu 17.13. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Cơ thể con người được cấu tạo từ tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?
b) Các nhà khoa học đã sử dụng dụng cụ gì để quan sát các tế bào sinh vật?
c) Ba đặc điểm khái quát nhất về tế bào là gì?
Trả lời:
a) Tế bào nhận thực.
bị Kinh hiển ví.
c) Ba đặc điểm khái quát về tế bào:
 - Tế bào là đơn vị cơ sở và cầu trúc của sự sống:
- Tế bảo là nơi diễ ra mọi hoạt động sống của cơ thể,
 - Tế bào được hình thành từ tế bào khác
bài 18: Thực hành quan sát tế bào sinh vật
Câu 18.1. Hai bạn Nam và Mai cùng làm tiêu bản tế bào biểu bị vảy hành, khi thực hiện bước tách vỏ củ hành, Nam dùng kim mũi mác cắt lát mỏng, còn Mai dùng kim mũi mác bóc lớp vỏ lụa. Theo em, tiêu bản của bạn nào sẽ quan sát rõ các thành phần của tế bào hơn? Giải thích?
Trả lời:
Tiêu bản của bạn Mai sẽ quan sát rõ các thành phần của tế bào hơn.
=> Nếu dùng kim mũi mác cắt lớp tế bào vỏ củ hành sẽ làm cho lát cắt dày -> tiêu bản dày -> các lớp tế bào sẽ chồng lên nhau -› khó quan sát.
Câu 18.2 Trong bước thực hành quan sát tế bào biểu bì da ếch, theo em, vì sao cần phải nhuộm tế bào biểu bì da ếch bằng xanh methylene?
Trả lời:
- Vì lớp biểu bị da ếch rất mỏng, trong suốt, khi nhuộm bằng thuốc nhuộm xanh methylene sẽ làm cho nhân tế bào bắt màu giúp chúng ta quan sát rõ và phân biệt được các thành phần cấu tạo nên tế bào.
Câu 18.3. Sử dụng các từ sau: tế bào, xanh methylene, iodine, cấu trúc đế hoàn thành chỗ trống từ (1) đến (4) trong đoạn văn dưới đây:
Thuốc nhuộm thường được sử dụng trong nhuộm tiêu bản hiển vi, giúp chúng ta có thể quan sát (1)... của (2)... được rõ hơn, Người ta thường sử dụng (3)... đối
với bước nhuộm tế bào biểu bì vảy hành và (4)... đối với bước nhuộm tế bào biểu bì da ếch.
Trả lời:
(1) cấu trúc, (2) tế bào, (3) iodine, (4) xanh methylene.
Câu 18.4. So sánh đặc điểm hình dạng, cấu tạo tế bào biểu bì váy hành với tế bào biếu bì da ếch.
Trả lời:
Câu 18.5. So sánh đặc điểm hình dạng, kích thước tế bào trứng cá với tế bào biểu bì da ếch.
Trả lời:
Câu 18.6.Tìm hiếu thêm những tế bào nào chúng ta có thể quan sát được bằng mắt thường.
Trả lời:
- Tế bào trứng gà, tế bào trứng đà điểu, tế bào trứng cút, một số loại tế bào tảo lục
bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
Câu 19.1. Quan sát hình ảnh trùng rơi và trả lời các câu hỏi.
a) Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?
A. Lục lạp.
B. Nhân tế bảo.
C. Không bào.
D. Thức ăn.
b) Chức năng của thành phần cấu trúc x là gì?
A.Hô hấp.
B. Chuyển động.
C. Sinh sản.
D. Quang hợp.
Trả lời:
a) Chọn đáp án: A
b) Chọn đáp án: D
Câu 19.2. Quan sát hình ảnh bên về trùng biến hình.
a) Hoàn thành cấu trúc tế bào trùng biến hình bằng cách gọi tên các số (1), 0), (3).
b) Cơ thể trùng biến hình được cấu tạo từ bao nhiều tế bào?
c) Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào động vật hay tế bào thực vật? Giải thích.
d) Dự đoán chân giả của tế bào trùng biến hình dùng để làm gì.
Trả lời:
a) (1) Màng tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Nhân tế bào.
b) Một tế bào,
C) Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào động vật. =>  Tế bào trùng biến hình lông chứa bào quan lục lập trong chất tế bảo.
d) Chân giả trong cấu trúc tế bào trùng biến hình giúp chúng có khả năng di chuyển và lấy thức ăn.
Câu 19.3. Quan sát hình ảnh bên về vi khuẩn,
a) Hoàn thành cấu trúc tế bào ví khuẩn bằng cách gọi tên các số (1), (2), (3).
b) Tế bào vị khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực? Giải thích.
c) Dự đoán lông và roi trong cấu trúc tế bào vi khuẩn dùng để làm gì.
d) So sánh cấu trúc tế bào trùng biến hình và tế bào vị khuẩn.
Trả lời:
a) (1) Màng tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Vùng nhân.
b) Tế bào vi khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ. =>  Tế bảo vị khuẩn chưa có màng nhân bao bọc khối vật chất di truyền.
c) Thành phần roi và lông trong cấu trúc tế bào vị khuẩn giúp chúng có khả năng di chuyển.
d) So sánh trùng biến hình và vi khuẩn:
- Giống nhau: đều được cấu tạo tỪ một tế bào.
- Khác nhau: trùng biến hình thuộc nhóm tế bào nhân thực, còn vi khuẩn thuộc nhỏm tế bào nhân sơ.
Câu 19.4. Hãy chọn đáp án đúng.
a) Cơ thế đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ
A. hàng trăm tế bào.
B. hàng nghìn tế bào.
C. một tế bào.
D. một số tế bào,
b)... cơ thế đơn bào có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.
A. Không có.
B. Tất cả.
C. Đa số.
D. Một số ít.
c) Cơ thể nào sau đây là đơn bào?
A.Con chó 
B.Trùng biến hình. 
C.Con ốc sên.
D. Con cua.
Trả lời:
a) Chọn đáp án: C
b) Chọn đáp án: D
c) Chọn đáp án: B
Câu 9.5. Cho hình ảnh hai cơ thể đơn bào dưới đây, hãy nêu điểm khác biệt giữa chúng.
Trả lời:
Câu 19.6*. Quan sát hình dưới đây về trùng biến hành và cho biết đây là quá trình nào,
Trả lời:
 - Trong hình mô tả quá trình tế bào trùng biến hình sinh sản, kết quả hình hành hai tế bào trùng biến hình mới.
Câu 19.7. Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?
A. Hoa hồng.
B. Hoa mai.
C. Hoa hướng dương.
D. Tảo lục.
Trả lời:
Chọn đáp án: D
Câu 19.8. Cho các sinh vật sau: vị khuẩn lao, chim bồ câu, vì khuẩn E. col, đà điều, cây thông, trùng roi,  cây táo, trùng biến hình, tảo lục đơn bèo. Hãy sắp xếp các đại diện trên vào đúng vị trí trên sơ đồ dưới đây:
Trả lời:
Câu 19.9. Hoàn thành các câu sau:
Cơ thể sinh vật được tạo thành từ (1)... hay (2)... (3)... như trùng roi trùng biến hình, (4)... có kích thước hiển vì và số lượng cá thế nhiều.
(5)... có cấu tạo nhiều hơn một tế bào, ví dụ: động vật, thực vật, ...
Trả lời:
 (1) một tế bào, (2) nhiều tế bào, (3) Cơ thể đơn bào, (4) vi khuẩn, (5) Cơ thể đa bào.
Câu 19.10. Hãy hoàn thành các yêu cầu sau:
a) Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào.
b) Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thế đa bào.
c) Nêu điểm giống nhau giữa cơ thế đơn bào và cơ thể đa bào.
Trả lời:
a) Hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào:
 -  Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào
 - Tế bào có thế là tế bào nhân sơ học tế bào nhân thực.
b) Hai đặc điểm khi nói về cơ thể đa bào:
Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào;
Tế bào nhân thực.
c)  Điểm giống nhau giữa cơ thể đơn bào và đa bào:
 - Đều là vật sống,
 - Đơn vị cấu tạo nên cơ thể đều là tế bào gồm ba thành phần chính: mảng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền (nhân tế bào hoặc vụng nhân)
bài 20: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào
Câu 20.1. Tổ chức cơ thể đa bào được sắp xếp thành năm cấp độ theo sơ đồ dưới đây:
a) Gọi tên các cấp độ tổ chức của cơ thế đ

File đính kèm:

  • docxhe_thong_cau_hoi_trac_nghiem_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_ch.docx