Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 9+10: Áp suất. Áp suất chất lỏng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 9+10: Áp suất. Áp suất chất lỏng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 9+10: Áp suất. Áp suất chất lỏng - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Gi¸o ¸n: VËt Lý 8 N¨m häc: 2020 - 2021 Ngày soạn :08/11/2020 Tiế 9 Bài 7. ÁP SUẤT A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và các đại lượng có mặt trong công thức. Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được 1 số hiện tượng thường gặp. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yêu tố là S và áp lực F. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm. B. Chuẩn bị : * Cho mỗi nhóm: + 1 chậu nhựa đựng cát(bột mì) + 3 miếng kim loại hình hộp. * GV: Bảng phụ vẽ hình 7.4; kẻ Bảng 7.1 C. Các hoạt động Dạy học 1. ổn định tổ chức(2’): 2. Kiểm tra bài cũ(5’): HS1: Có những loại lực ma sát nào? Chúng xuất hiện khi nào? Chữa bài tập 6.4 (SBT). HS2: Chữa bài tập 6.5 (SBT). 3. Tổ chức tình huống học tập(2’). GV: Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? HS: đưa ra dự đoán. GV ĐVĐ vào bài mới. 4. Bài Mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực (7’) GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I I- áp lực là gì? và trả lời câu hỏi: áp lực là gì? Cho ví HS: Đọc – nghiên cứu – Cho biết áp lực là gì? dụ? * áp lực là lực ép có phương vuông góc với (?) Nêu thí dụ về áp lực? mặt bị ép. GV: Cho HS quan sát khúc gỗ có đóng 2 chiếc đinh: đinh 1 đóng HS: Đinh 2. NguyÔn M¹nh Qu©n Trêng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: VËt Lý 8 N¨m häc: 2020 - 2021 nghiêng; đinh 2 đóng thẳng vuông HS: Hoạt động cá nhân quan sát hình 7.3 – trả góc cạnh khúc gỗ. lời C1. (?) Lực tác dụng của đinh nào lên C1: Hình 7.3: áp lực là: khúc gỗ được gọi là áp lực? a, Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường. GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân b, Cả 2 lực: lực của ngón tay tác dụng lên với câu C1: Xác địng áp lực (H7.3). đầu đinh. GV: Chốt lại. - Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ. HS: Trọng lượng P không vuông góc với diện tích bị ép thì không gọi là áp lực. (?) Trọng lượng P có phải lúc nào cũng là áp lực không? Vì sao? GV: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? -> II, Hoạt động 2: Nghiên cứu về áp suất (20’) II- áp suất. 1- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những GV: Treo bảng phụ hình 7.4 – giới yếu tố nào? thiệu. HS: Quan sát hình 7.4 - Đọc C2 (?) Hãy dựa vào TN cho biết tác dụng HS làm TN theo nhóm. của áp lực phụ thuộc vào những yếu HS: Hoạt động nhóm điền dấu thích hợp vào nào bằng cách: So sánh các áp lực, bảng. diện tích bị ép, độ lún của khối kim C2: loại xuống cát mịn(bột mì) trong trường hợp (2), (3) với trường hợp (1). áp lực Diện tích bị ép Độ lún GV: Treo bảng so sánh 7.1 (F) (S) (h) - Đại diện nhóm điền kết quả F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1 F3 = F1 S3 h1 Y/c HS Trả lời C3 -> rút ra kết luận. C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực - Lưu ý HS: Muốn biết sự phụ thuộc càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. của P và F ta làm TN 1; 2: Cho S không đổi còn F thay đổi. GV: Qua bảng trên cho thấy: - Dòng 1: Với S không đổi, F càng lớn -> độ lún h càng lớn. 2- áp suất, công thức tính áp suất - Dòng 2: Với F không đổi, nếu S * áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị càng nhỏ -> độ lún càng lớn diện tích bị ép. NguyÔn M¹nh Qu©n Trêng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: VËt Lý 8 N¨m häc: 2020 - 2021 GV: ĐVĐ: Để xác định tác dụng của HS viết công thức tính áp suất. F P = áp lực lên mặt bị ép người ta đưa ra * Công thức tính áp suất S khái niệm áp suất. Vậy áp suất là gì? - Ký hiệu: Công thức tính như thế nào? -> 2, P là áp suất (?) Em hãy cho biết áp suất là gì? F là áp lực viết công thức tính áp suất. S là diện tích bị ép GV: Giới thiệu ký hiệu -> GV: Giới - Đơn vị lực F là N thiệu đơn vị: Đơn vị át mốt phe: 1 at - Đơn vị diện tích S là m2 = 103 360 Pa. - Đơn vị áp suất P là N/m2 gọi là Paxcan 1 Pa = 1 N/m2 Hoạt động3: Vận dụng – Củng cố – hướng dẫn về nhà(7’) III. Vận dụng. HS: Dựa vào nguyên tắc P phụ thuộc vào áp GV: Hướng dẫn HS thảo luận nguyên lực và diện tích bị ép : tắc làm tăng, giảm áp suất và tìm ví C4: P = . dụ. - Tăng áp suất : + Tăng F + Giảm S - Giảm áp suất : + Giảm F + Tăng S HS: 1 Hs lên bảng , cả lớp làm vào vở. GV: Hướng dẫn HS trả lời C5: Tóm C5: Tóm tắt tắt đề bài, xác định công thức áp Pxe tăng = 340000N 2 dụng. Sxe tăng = 1,5 m Pôtô = 20000N 2 2 Sôtô = 250cm = 0,025 m - Dựa vào kết quả yêu cầu HS trả lời P xe tăng = ? câu hỏi ở phần mở bài. Pôtô = ? Giải áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm Củng cố ngang là: - áp lực là gì? áp suất là gì? Biểu thức ADCT : P = = = 226666,6 (N/m2) tính áp suất? Đơn vị áp suất? áp suất của ôtô lên mặt đường nằm ngang là - GV giới thiệu phần: Có thể em : chưa biết Hướng dẫn về nhà ADCT: P = = P = 800000 (N/ m2) - Học bài và làm bài tập 7.1- 7.6 áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm (SBT). ngang còn nhỏ hơn áp suất ôtô lên mặt - Đọc trước bài 8: áp suất chất lỏng - đường nằm ngang. Bình thông nhau. NguyÔn M¹nh Qu©n Trêng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: VËt Lý 8 N¨m häc: 2020 - 2021 Tiết 10 Áp suất chất lỏng. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức. Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét. 3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học. B. Chuẩn Bị: Cho mỗi nhóm: + Bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bằng măng cao su mỏng. + 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy. A. Các hoạt động Dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: áp lực là gì? Phát biểu định nghĩa và viết công thức tính áp suất. - Muốn tăng, giảm áp suất thì làm thế nào? HS2: Chữa bài tập 7.5 (12 – SBT) ( Trả lời BT: Trọng lượng của người: P = p.S = 17000.0,03 = 510N; Khối lượng của người: m = = 51kg.) 3. Giới thiệu bài(1’): GV: ĐVĐ: Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Để giải thích được -> vào bài. 4. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng (20’) GV: Chất rắn đặt trên bàn sẽ gây ra 1 I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất áp suất theo phương của trọng lực. lỏng. (?) Khi đổ chất lỏng vào trong bình thì HS: Đọc thu thập thông tin chất lỏng có gây áp suất lên bình không? 1. Thí nghiệm 1. GV: Giới thiệu dụng cụ TN, nêu rõ HS: Đọc – tìm hiểu TN mục đích TN. GV: Y/c HS Đổ nước vào bình – Tìm HS: Dự đoán hiện tượng xảy ra hiểu xem chất lỏng có gây áp suất lên HS: Hoạt động nhóm làm TN – kiểm tra dự bình không? áp suất này có giống áp đoán, rút ra kết luận. Trả lời C1. suất chất rắn không? làm C1, C2. C1: Các màng cao su bị biến dạng(phồng GV: Phát đồ dùng cho các nhóm ra), điều đó chứng tỏ chất lỏng gây ra áp NguyÔn M¹nh Qu©n Trêng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: VËt Lý 8 N¨m häc: 2020 - 2021 GV: Chốt lại suất lên đáy bình và thành bình. GV: Chất lỏng có gây ra áp suất HS: Phát biểu tronglòng nó không? ⟶ TN2,GV: C2: Chất lỏng gây áp suất không theo một Giới thiệu dụng cụ TN2 phương như chất rắn mà Chất lỏng gây ra (?) Không dùng tay kéo dây, có cách ấp suất theo (nhiều phương) mọi phương. nào khác để đĩa D vẫn đậy kín đáy1. Thí nghiệm 2. bình không? HS: Làm TN – trả lời C3 GV: Y/c HS tìm phương án làm TN – C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi lên dự đoán kết quả TN. các vật ở trong lòng nó. GV: áp suất chất lỏng được tính2. Kết luận. bằngcông thức nào? ⟹ II. HS: Trả lời C4 C4: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên (1) đáy bình, mà lên cả (2) thành bình và các vật ở (3) trong lòng chất lỏng. Hoạt động 2 : Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng GV: Giải sử khối chất lỏng hình trụ, II. Công thức tính áp suất chất lỏng. diện tích đáy là S, chiều cao là h. HS: Trong chất lỏng: F = d.V = d.S.h (?) Hãy dựa vào công thức tính áp => P = = = d.h ⟹ P = d.h suất P = để chứng minh công thức P = + P: áp suất ở đáy cột chất lỏng + d: Trọng lượng riêng của c.lỏng d.h? + h: chiều cao của cột chất lỏng. GV: Công thức này cũng áp dụng cho HS: Nêu đơn vị tính của P, d, h 1 điểm bất kỳ trong lòng chất lỏng, + P tính bằng Pa( N/m2) chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ + d. . . . . . . . N/m3 sâu của điểm đó so với mặt thoáng. + h . . . . . . . . m (mét) (?) Trong 1 chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm có cùng độ sâu có bằng nhau không? Hoạt động 3: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà( GV Y/c HS Trả lời C6: Tại sao khi lặn IV. Vận dụng. sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn HS: Trả lời C6 chịu được áp suất lớn? C6: Khi lặn xuống biển, càng xuống sâu áp suất do khí quyển gây nên lên đến hàng nghìn N/m2. Người thợ lặn nếu không mặc bộ quần áo lặn thì không thể chịu đợc áp Hs: Đọc – tóm tắt đầu bài. suất đó. NguyÔn M¹nh Qu©n Trêng THCS S¬n TiÕn Gi¸o ¸n: VËt Lý 8 N¨m häc: 2020 - 2021 - Tính áp suất của nước lên đáy thùng C7:Tóm tắt: h1 = 1,2m - Tính áp suất của nước lên 1 điểm h2 = 1,2 – 0,4 = 0,8m 3 cách đáy thùng 0,4m. dnước = 10 000N/m P1 =? ; P2 = ? - Lưu ý Hs: Chiều cao cột nước trong Giải từng trường hợp. - áp suất của nước lên đáy thùng là: 2 P1 = d.h1 = 10 000.1,2 = 12 000N/m - áp suất của nước lên 1 điểm cách đáy thùng Hướng dẫn về nhà 0,4m là: 2 - Đọc “ có thể em chưa biết” làm C9. P2 = d.h2 = 10 000.0,8 = 8 000N/m - Học bài và làm bài tập 8.1 - 8.6 Đáp số: (SBT). HS: Phát biểu nội dung cần nắm trong bài.* - Đọc trước bài 9: áp suất khí quyển. Ghi nhớ: NguyÔn M¹nh Qu©n Trêng THCS S¬n TiÕn
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_8_tiet_910_ap_suat_ap_suat_chat_long_nam.docx