Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 31+32, Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

docx 3 trang Kim Lĩnh 05/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 31+32, Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 31+32, Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 31+32, Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Mạnh Quân
 Ngày soạn 02/05/2021
 Tiết 31-32 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
 A- Mục tiêu:
 HS phát biểu được 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt.
 Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với 
 nhau.
 Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật.
 Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng.
 HS có thái độ kiên trì, trung thực trong học tập.
 B- Chuẩn bị:
 - Đồ dùng:
 + Gv: 1 phích nước, 1 bình chia độ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế.
 - Những điểm cần lưu ý:
 - Phương trình cân bằng nhiệt phù hợp với nguyên lý truyền nhiệt và cho phép 
 giải thích được 1 cách đơn giản, chính xác các bài toán về trao đổi nhiệt.
 C- Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra – tổ chức tình huống
 * Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Nêu công 
 thức tính Q, tên và đơn vị các đại lượng co mặt trong công thức
 * Sử dụng tình huống phần mở đầu SGK
3. Bài Mới. 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 Hoạt động 1: Nguyên lý truyền nhiệt I- Nguyên lý truyền nhiệt
 GV: Thông báo nội dung 3 nguyên lý - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao 
 truyền nhiệt. hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 
 - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi 
 HS: Vận dụng nguyên lý truyền nhiệt nhiệt độ của 2 vật bằng nhau.
 giải thích tình huống đặt ra ở đầu bài. - Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng 
 (An nói đúng) nhiệt lượng do vật kia thu vào.
 Hoạt động 2: Phương trình cân bằng 
 nhiệt II- Phương trình cân bằng nhiệt
 GV: Hỏi.
 (?) Dựa vào nguyên lý thứ 3 hãy viết Qtoả = Qthu 
 phương trình cân bằng nhiệt?
 (?) Viết công thức tính nhiệt lượng vật Qtoả = m.C.∆t ; (∆t = t1 – t2)
 toả ra khi giảm nhiệt độ?
 Qtoả = m1.C1.(t1 – t2) Qthu = m2.C2.(t2 – t1)
 => m1.C1.(t1 – t) = m2.C2.(t – t2)
 Hoạt động 3: Ví dụ về sử dụng 
 phương trình cân bằng nhiệt III- Ví dụ về dùng phương trình cân 
 bằng nhiệt.
 HS: Đọc bài – tóm tắt. Đổi đơn vị cho Tóm tắt:
 phù hợp. m1 = 0,15 Kg 
 GV: Hướng dẫn Hs giải: C1 = 880 J/Kg.K C2 = 
 (?) Nhiệt độ của 2 vật khi cân bằng là 4200J/Kg.K
 0 0
 bao nhiêu? t1 = 100 C t2 = 20 C
 0 0
 (?) Vật nào toả nhiệt? Vật nào thu nhiệt? t = 25 C t1 = 25 C
 (?) Viết công thức tính nhiệt lượng toả m2 = ?
 ra, nhiệt lượng thu vào? Bài giải
 - Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và - Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra khi 
 đại lượng cần tìm? nhiệt độ hạ từ 1000C xuống 250C là:
 - áp dụng phương trình cân bằng nhiệt Qtoả = m1.C1.(t1 – t)
 để tính m2? = 0,15.880.(100 – 25)
 = 9 900 (J)
 - Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng 
 nhiệt độ từ 200C lên 250C là:
 Qthu = m2.C2.(t – t2)
 - Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt 
 lượng nước thu vào:
 Qthu = Qtoả
 => m2.C2.(t – t2) = 9 900J
Hoạt động 4: Vận dụng => m2 = 9 900/C2.(t – t2)
 HS: Vận dụng làm C1. = 9900/4200.(25 – 20) = 0,47 
 B1: Lấy m1 = 300g (tương ứng 300ml) (Kg)
 nước đổ vào cốc thuỷ tinh ghi t1. Vậy khối lượng của nước là 0,47 Kg
 B2: Rót nước phích vào bình chia độ 
 200ml (tương ứng m2 = 200g) ghi kết IV- Vận dụng
 quả t2 C1: Nhiệt độ đo được sau khi hoà trộn 2 
 B3: Hoà trộn 2 cốc nước, khuấy đều đo cốc nước thấp hơn so với nhiệt độ hoà 
 nhiệt độ lúc cân bằng t. trộn khi tính toán.
 - Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ. - Nguyên nhân sai số đó là do: Trong 
 - Vận dụng công thức tính nhiệt độ t quá trình trao đổi nhiệt 1 phần nhiệt 
 - So sánh nhiệt độ đo thực tế với nhiệt lượng hao phí làm nóng dụng cụ chứa và 
 độ tính toán -> nhận xét? môi trường bên ngoài. + Y/c HS làm C2.
HS: Đọc bài – tóm tắt.
(?) Xác định chất toả nhiệt, chất thu C2: Nhiệt lượng nước nhận được bằng 
nhiệt? nhiệt lượng do miếng đồng toả ra
HS: Lên bảng trình bày lời giải. Q = m1.C1.(t1 – t2)
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò = 0,5.380.(80 – 20)
+ Củng cố: = 11 400 (J)
- Khái quát nội dung bài dạy. Nước nóng thêm lên: 
+ Hướng dẫn học ở nhà: ∆t = = = 5,430C
- Nắm vững công thức tính nhiệt lượng 
vật thu vào hay toả ra, phương trình cân 
bằng nhiệt.
- Làm bài tập C10; 25.1 -> 25.6 (SBT).
- Đọc trước bài “Năng suất toả nhiệt của 
nhiên liệu”.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_8_tiet_3132_bai_25_phuong_trinh_can_bang.docx